1. Kiến thức : - Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện (bóng đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt điện quay ) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng (cực dương và cực âm của pin hay acquy).
- Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng.
2 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1318 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 22 - Bài 19 : Dòng điện - Nguồn điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 22 Ngày soạn : 3 / 2 / 2009
Ngµy d¹y: 4 / 2 / 2009
Bài 19 : DÒNG ĐIỆN - NGUỒN ĐIỆN
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : - Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện (bóng đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt điện quay…) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng (cực dương và cực âm của pin hay acquy).
- Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng.
2. Kĩ năng : Quan sát, thực hành, nhận xét, mô tả, rút ra kết luận.
3. Thái độ : Nghiêm túc lắng nghe, tuân thủ sự hướng dẫn, hợp tác trao đổi khi thảo luận.
II. Chuẩn bị : * Đối với mỗi nhóm HS :
1 mảnh phim nhựa, 1 mảnh kim loại mỏng, 1 bút thử điện, 1 mảnh len, 1 pin đèn, 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có vỏ cách điện.
* Đối với cả lớp :
Tranh vẽ to hình 19.1, 19.2 SGK, các loại pin, 1 acquy, 1 đinamô của xe đạp.
III. Tổ chức hoạt động của học sinh :
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Phần ghi bảng
Hoạt động 1: (8 phút) Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề vào bài mới.
- 2 HS trả bài cũ.
- 2 HS nhận xét.
- Điện tích có ở mọi chỗ, mọi vật xung quanh ta, điện tích có trong nguyên tử. Không thể mất điện tích được. Có điện hay mất điện có nghĩa là có dòng điện hoặc mất dòng điện.
- Có mấy loại điện tích? Các vật nhiễm điện đẩy nhau, hút nhau khi nào?
- Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? Khi nào vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương?
- GV nêu những lợi ích và thuận tiện khi dùng điện.
- Có điện và mất điện có nghĩa là gì? Có phải đó là có điện tích và mất điện tích hay không? Vì sao?
Vậy dòng điện là gì?
Hoạt động 2: (10 phút) Tìm hiểu dòng điện là gì.
- Mảnh phim nhựa – bình đựng nước.
Điện tích trên tấm phim nhựa - nước đựng trong bình.
Mảnh tôn, bóng đèn bút thử điện - ống thoát nước.
Điện tích dịch chuyển qua mảnh tôn, bóng đèn va tay - nước chảy qua ống thoát.
Điện tích trên tấm phim nhựa giảm bớt - nước trong bình vơi đi.
Cọ xát lần nữa để tăng thêm sự nhiễm điện của mảnh phim nhựa - đổ thêm nước vào bình.
- Điền từ thích hợp vào câu nhận xét.
- Cho HS quan sát tranh vẽ to hình 19.1 và nêu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước.
- GV đề nghị HS thảo luận để viết đầy đủ câu nhận xét vào vở học.
- GV thông báo : dòng điện là gì và dấu hiệu nhận biết dòng điện chạy qua các thiết bị điện như mục kết luận trong SGK.
I. Dòng điện :
1. Tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước :
2. Nhận xét :
Bóng đèn bút thử điện sáng khi các điện tích dịch chuyển qua nó.
3. Kết luận :
Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
Hoạt động 3: (5 phút) Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng.
- Lắng nghe các thông tin mà GV cung cấp về tác dụng của nguồn điện và 2 cực của nó.
- Kể tên các nguồn điện có trong hình 19.2 SGK và chỉ cực dương, cực âm của mỗi loại.
- GV thông báo tác dụng của nguồn điện như SGK và hai cực của pin, acquy.
- Đề nghị HS kể tên các nguồn điện và mô tả cực dương, cực âm của mỗi nguồn điện trong câu C3.
II. Nguồn điện :
1. Các nguồn điện thường dùng:
- Acquy, pin, đinamô xe đạp, máy phát điện…
- Nguồn điện cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động.
- Mỗi nguồn điện đều có hai cực. Cực dương (+) và cực âm (-).
Hoạt động 4: (15 phút) Mắc mạch điện với pin, bóng đèn pin, công tắc và dây điện để đảm bảo đèn sáng.
- Các nhóm mắc mạch điện như hình 19.3 SGK.
- Đóng công tắc quan sát đèn có sáng hay không.
- Nếu đèn không sáng cần ngắt công tắc và kiểm tra mạch điện xem có chỗ nào bị hở không?
- Hướng dẫn HS mắc mạch điện như đã nêu trong SGK (hình 19.3).
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm HS kiểm tra, phát hiện chỗ hở mạch để đảm bảo đèn sáng trong các mạch điện.
2. Mạch điện có nguồn điện :
a. Thí nghiệm : SGK
b. Kết luận :
Dòng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng dây điện.
Hoạt động 5: (5 phút) Củng cố bài và vận dụng.
- Trả lời câu hỏi mà GV yêu cầu.
- Ghi chép phần ghi nhớ vào vở.
- Đọc và trả lời C4.
- Đọc và trả lời C5.
- Đọc và trả lời C6.
- Bổ sung, góp ý để hoàn chỉnh các câu trả lời.
- Đề nghị HS cho biết dòng điện là gì? Làm thế nào để có dòng điện chạy qua bóng đèn pin?
- Đề nghị HS ghi vào vở phần ghi nhớ trong SGK.
- Cho HS làm các câu vận dụng C4, C5, C6 trong SGK.
III. Vận dụng :
C4 :
- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua.
- Quạt điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua.
C5 :
Đèn pin, rađiô, máy tính bỏ túi, máy ảnh tự động, đồng hồ điện tử, đồ chơi chạy điện, moóc điều khiển từ xa…
C6 :
Cần ấn vào lẫy để núm xoay của nó tì sát vào vành xe, đạp cho bánh xe quay, đồng thời dây nối từ đinamô tới đèn không có chỗ hở.
Hoạt động 6: (2 phút) Hướng dẫn về nhà.
Ghi chép và thực hiện như hướng dẫn của GV.
- Làm hết các bài tập trong SBT.
- Soạn bài mới : Chất dẫn điện và chất cách điện. Dòng điện trong kim loại.
IV. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- ga7-21.doc