I- MỤC TIÊU:
- Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện.
- Kể tên được vật dẫn điện, vật cách điện.
- Biết được được đặc điểm của dây kim loại và dòng điện trong dây kim loại
II- CHUẨN BỊ:
- Bóng đèn đui gài, xoáy; phích cắm điện
- Bộ nguồn, 1 bóng đèn, công tắc, dây dẫn
- Một số dây đồng, nhôm, dây nhựa,
25 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 22: Chất dẫn điện và chất cách điện dòng điện trong kim loại (tiết 3), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày tháng năm 200
Tiết 22: Chất dẫn điện và chất cách điện
Dòng điện trong kim loại
I- Mục tiêu:
- Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện.
- Kể tên được vật dẫn điện, vật cách điện.
- Biết được được đặc điểm của dây kim loại và dòng điện trong dây kim loại
II- Chuẩn bị:
Bóng đèn đui gài, xoáy; phích cắm điện
Bộ nguồn, 1 bóng đèn, công tắc, dây dẫn
Một số dây đồng, nhôm, dây nhựa,…
III- Các hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động 1: Kiểm tra
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV: Nêu câu hỏi
- Dòng điện là gì? Công dụng của nguồn điện? Dấu hiệu nào giúp em nhận biết có dòng điện trong mạch?
- Học sinh trả lời
Hoạt động 2 : Bài mới
- Thế nào là chất dẫn diện? Cách điện?
- HS nêu kn.
I/ Chất dẫn điện và chất cách điện.
1/ Khái niệm:
Chất dẫn điện:
Chất cách điện
- Hướng dẫn HS làm TN
- Lưu ý HS: Chất dẫn điện hay cách điện chỉ là tương đối.
- Tại sao kim loại lại dẫn điện tốt?
- HS cho VD
- Vận dụng trả lời câu C1, C2.
- Tiến hành TN kiểm tra vật dẫn điện.
2/ Ví dụ:
Chất dẫn điện: Bạc,nhôm, đồng, nước,…
Chất cách điện: không khí, thuỷ tinh, sứ, nhựa, cao su,…
- Nêu cấu tạo của nguyên tử?
- Nếu nguyên tử thiếu e thì mang điện tích gì?
- HS trả lời câu C4
- Đọc SGK trả lời.
II/ Dòng điện trong kim loại.
1/ Tính chất của kim loại.
Trong kim loại có các ê thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do gọi là e tự do.
- Dòng điện trong kim loại là gì?
- HS trả lời câu C5, C6
2/ Dòng điện trong kim loại:
* Kết luận: …electron tự do … dịch chuyển có hướng …
Hoạt động 3: Vận dụng
Có thể em chưa biết
- Chất dẫn điện tốt nhất là là bạc.
- Chất cách điện tốt nhất là sứ
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
III/ Vận dụng
1. Câu C7: B
2. Câu C8: C
3. Câu C9: C
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Học thuộc ghi nhớ
BT 1, 2, 3 (SBT – T 21)
Ngày tháng năm 200
Tiết 23: sơ đồ mạch điện – chiều dòng điện
I- Mục tiêu:
HS biết vẽ đúng sơ đồ mạch điện loại đơn giản.
Mắc đúng một mạch điện đơn giản theo hình vẽ.
Biết biểu diễn đúng chiều dòng điện trong sơ đồ và trong thực tế.
II- Chuẩn bị:
Câu C4 ra bảng phụ.
Mỗi nhóm: + pin, bóng đèn pin
+ công tắc, 5 đoạn dây có vỏ bọc cách điện.
+ 1 đèn pin loại ống tròn có lắp sẵn pin
III- Các hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động 1: Kiểm tra
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV: Nêu câu hỏi
- Dòng điện là gì? Nêu t/c của kim loại và dòng điện trong kim loại.
- Thế nào là chất dẫn điện, cách điện? ChoVD?
- Học sinh trả lời
Hoạt động 2: Bài mới
- GV treo bảng kí hiệu một số bộ phận của mạch điện.
- HS tìm hiểu và nớ kí hiệu một số bộ phận mạch điện
I/ Sơ đồ mạch điện
1/ Kí hiệu một số bộ phận mạch điện (SGK)
- YC HS sử dụng kí hiệu vẽ sơ đồ mạch điện hình 19.3
- Kiểm tra sơ đồ của HSHHHHHHHhhh
- HS vẽ sơ đồ mạch điện.
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Nhận xét bài của các nhóm
2/ Sơ đồ mạch điện
+ -
GV nêu qui ước, giới thiệu dòng điện 1 chiều.
II/ Chiều dòng điện
* Qui ước: Chiều dòng điện là chiều dòng điện chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.
Hoạt động 3: Vận dụng
- GV giới thiệu cách dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện.
- So sánh chiều dòng điện và chiều êlêctron.
- Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của đèn pin.
- Nhắc nhở học sinh phải đảm bảo an toàn khi sử dụng điện trong gia đình.
- HS vẽ chiều dòng điện hình b, c, d.
- HS thảo luận theo nhóm
- Trả lời câu hỏi,
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- HS vẽ sơ đồ
III/ Vận dụng:
1. Câu C4: Ngược chiều nhau.
2. Câu C5:
3. Câu C6:
a) Nguồn điện của đèn pin gồm 2 pin
kí hiệu: - +
- Cực dương lắp về phía đầu đèn.
b) Sơ đồ:
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc các kí hiệu, ghi nhớ
BT 1, 2, 3 (SBT – T22)
Ngày tháng năm 200
Tiết 24: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng
của dòng điện
I- Mục tiêu:
Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên, kể tên các dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện.
Kể tên và mô tác tác dụng phát sáng của dòng điện với 3 loại bóng đèn: đénd dây tóc, bút thử điện, đèn điốt phát quang (đèn led)
II- Chuẩn bị:
2 pin loại 1,5 V lắp bộ nguồn, 1 đoạn dây sắt mảnh, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 mảnh giấy nhỏ, 5 đoạn dây nối có vỏ bọc, một số cầu chì, 1 bút thử điện, đèn điốt phát quang.
III- Các hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động 1: Kiểm tra
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV: Nêu câu hỏi
- Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin, chiều dòng điện khi công tắc đóng? Nêu qui ước về chiều dòng điện?
- Học sinh trả lời
Hoạt động 2: Bài mới
- Nêu câu hỏi.
- Hoạt động nhóm: Chọn dụng cụ và mắc mạch điện hình 22.1
- Kiểm tra lại bằng TN hình 22.2
- Căn cứ vào bảng nhiệt độ nóng chảy trả lời câu C4
+ Nhiệt độ nóng chảy của chì khoảng 200 – 3000C, >3270C thì dây chì nóng chảy và đứt => ngắt mạch điện
- HS trả lời C1.
- HS viết lên bảng câu trả lời.
- HS thảo luậnnhóm câu C2.
- HS nêu được:
+ Bóng đèn nóng lên do cảm nhận bằng tay.
+ Dây tóc bóng đèn bị đốt nóng mạnh và phát sáng.
+ Dây tóc bóng đèn thường làm bằng …
- HS quan sát thí nghiệm và trả lời C3
I/ Tác dụng nhiệt
1/ Ví dụ:
- Đèn điện dây tóc, bàn là, bếp điện, lò sưởi…
- HHHHHHHhhh
- Rút ra kết luận.
2/ Kết luận
- …nóng lên.
- … nhiệt độ … phát sáng
- Nhiều loại đèn điện hoạt động dựa vào tác dụng phát sáng của dòng điện.
- HS quan sát bóng đèn nêu nhận xét hai đầu dây bên trong của nó?
- Cắm bút thử điện vào ổ lấy điện.
- GV đưa ra bóng đèn.
+ Thắp sáng đèn
- HS quan sát, nhận xét.
- HS mắc đèn led vào mạch điện theo nhóm.
II/ Tác dụng phát sáng
1. Bóng đèn bút thử điện.
* Kết luận: …phát sáng.
2. Đèn điốt phát quang.
- Nối cực dương của pin vào bản kim loại nhỏ thì đèn sáng.
* Kết luận: … 1 chiều….
Hoạt động 3: Vận dụng
- GV hướng dẫn HS trả lời
- HS hoạt động nhóm và trả lời.
III/ Vận dụng:
1. Câu C8: E
2. Câu C9:
+ Đèn sáng thì A là
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc các kí hiệu, ghi nhớ
BT 1, 2, 3 (SBT – T23)
Ngày tháng năm 200
Tiết 25: Tác dụng từ và tác dụng hoá học
tác dụng sinh lý của dòng điện
I- Mục tiêu:
Mô tả một thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện, tác dụng hoá học của dòng điện.
Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lý của dòng điện khi đi qua cơ thể người
II- Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng và một vài vật nhỏ bằng sắt, thép.
1 chuông điện, 1 bộ nguồn 6V, nam châm điện dùng pin.
1 ắc qui 12 V, 1 bình điện phân đựng dung dịch CuSo4.
1 công tắc, 1 bòng đèn 6v, 6 dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
III- Các hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động 1: Kiểm tra
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV: Nêu câu hỏi
- Nêu các tác dụng của dòng điện? Chữa bài 22.1, 22.3?
- Học sinh trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Tìm hiểu nam châm điện
- Cho biết nam châm có tính chất gì?
- Tại sao người ta lại sơn màu đánh dấu hai nửa nam châm khác nhau?
- Khi các nam châm gần nhau, các cực của nam châm tương tác với nhau như thế nào?
- GV làm TN đưa cực của nam châm lại gần kim nam châm để HS quan sát.
+ Khi đóng hoặc ngắt mạch điện lần lượt các vật lại gần cuộn dây có hiện tượng gì?
+ Khi công tắc đóng đưa 1 trong 2 cực của nam châm lại gần có hiện tượng gì?
+ Nếu đổi đầu cuộn dây có hiện tượng gì xảy ra?
- HS nhớ lại t/c từ của nam châm.
- Quan sát nam châm.
- HS mắc mạch điện hình 23.1 theo nhóm khảo sát t/c của nam châm, trả lời câu hỏi C1
- Cuộn dây có t/d giống nam châm.
- Nam châm có 2 cực.
- HS thảo luận hoàn thành kết luận.
I/ Tác dụng từ
1/ Nam châm điện.
* Kết luận:
- ….nam châm điện.
- … t/c từ …
Hoạt động 3: Tìm hiểu chuông điệnHHHHHHHhhh
- Mắc chuông điện và cho nó hoạt động.
- Nêu nguyên tắc hoạt động của chuông điện.
- HS quan sát và nêu cấu tạo.
- HS trả lời câu C2, C3, C4
2/ Chuông điện
- GV làm TN hình 23.3.
- Than chì là vật liệu dẫn điện hay cách điện?
- Dung dịch CuSo4 là chất dẫn điện hay cách điện?
- Quan sát màu sắc của than chì trước và sau TN?
- HS hoàn thành kết luận
II/ Tác dụng hoá học
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận: (SGK – T64)
- Dòng điện qua cơ thể người có lợi hay có hại?
- Cho VD
III/ Tác dụng sinh lý
Hoạt động 4: Vận dụng
- GV hướng dẫn HS trả lời
- HS hoạt động nhóm và trả lời.
IV/ Vận dụng:
1. Câu C7: C
2. Câu C8: D
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc ghi nhớ
BT 1, 2, 3, 4 (SBT – T24)
Ngày tháng năm 200
Tiết 26: Ôn tập chương III
I- Mục tiêu:
Hệ thống các kiến thức từ đầu chương III thông qua các bài tập tự kiểm tra.
Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản và nêu được các tác dụng của dòng điện và ứng dụng.
II- Chuẩn bị:
HS chuẩn bị bài ở nhà.
GV chuẩn bị bảng phụ ghi nội dung tóm tắt các kiến thức.
III- Các hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động 1: tự Kiểm tra
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- YC HS làm việc cá nhân với phần tự kiểm tra.
- Có mấy loại điện tích? Tính chất?
- Học sinh tự trả lời
- Các HS khác nhận xét bổ sung
I/ Tự kiểm tra.
1. Bài 1 (SGK – T85)
Có 2 loại điện tích: +; -
2. Bài 2.
3. Bài 3
4. Bài 4:
a) êlêctron dịch chuyển.
b) êlêctron tự do dịch chuyển.
5. Bài 5: a, e
- Vật cách điện: b, c, d, f.
6. Tác dụng của dòng điện và ứng dụng.
Hoạt động 2: vận dụng
- HS hoạt động theo nhóm.
- GV hướng dẫn HS thảo luận.
- GV ghi tóm tắt câu trả lời.
- GV kiểm tra phần tra lời của HS yếu kém
- HS trả lời
- HS nhận xét bổ sung
I/ Vận dụng
1/ Bài 1: (SGK – T86)
D
2/ Bài 2:
- ; - ; + ; +
3/ Bài 3
- Mảnh ni lông nhận thêm e vì nhiễm điện âm.
- Miếng len mất e nên nhiễm điện dương.
4/ Bài 4: C
5/ Bài 5: C
Hoạt động 3: Bài tập nâng cao
- GV nêu yêu cầu:
- Vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai công tắc điều khiển hai bóng đèn, trường hợp đèn sáng, tắt.
- Vẽ chiều dòng điện.
- Vẽ thêm ổ cắm.
- HS hoạt động nhóm và làm bài vào vở
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại các kiến thức.
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày tháng năm 200
Tiết 28: cường độ dòng điện
I- Mục tiêu:
Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh.
Nêu được đơn vị cường độ dòng điện.
Sử dụng được A để đo I (lựa chọn A thích hợp và mắc đúng A )
Mắc mạch điện đơn giản.
II- Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
4 mạch điện gồm: Nguồn, bóng đèn, công tắc
1 Ampekế to, 4 ămpekế nhỏ, biến trở, đồng hồ vạn năng.
III- Các hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động 1: Kiểm tra
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV: Nêu câu hỏi
- Nêu các tác dụng của dòng điện?
- GV lắp mạch điện h24.1
+ Bóng đèn dây tóc hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện?
- GV di chuyển con chạy của biến trở.
- HS lên bảng trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS nhận xét độ sáng tối bóng đèn.
Hoạt động 2: Bài mới
- GV giới thiệu TN.
- Thông báo Ampe kế là dụng cụ cho biết dòng điện mạnh hay yếu. Biến trở là dụng cụ làm thay đổi cường độ dòng điện.
- Di chuyển con chạy của biến trở.
- HS lắp mạch điện như hìh 24.1
- Thực hiện các thao tác của GV.
- Quan sát số chỉ của ampekế để hoàn thành nhận xét.
- HS đọc nhận xét.
I/ Cường độ dòng điện
1/ Thí nghiệm: (SGK).
* Nhận xét: …mạnh …lớn.
- GV thông báo về cường độ dòng điện, kí hiệu, đơn vị đo
2/ Cường độ dòng điện:
- Kí hiệu: I
- Đơn vị đo: A (ampe) hoặc mA
1mA = 0,001A
1A = 1000mA
- Hướng dẫn HS tìm hiểu
+ Nhận biết đặc điểm
+ Tìm hiểu về GHĐ và độ chia nhỏ nhất.
- Am pe kế có đặc điểm gì?
- HS quan sát vàso sánh.
- Mỗi nhóm cử đại diện phát biểu.
II/ Am pe kế.
1/ Công dụng
2/ Tìm hiểu am pe kế:
- Mặt có ghi chữ A hoặc mA
- Mắc ampekế để xác định cường độ dòng điện.
- Giới thiệu kí hiệu (A) trong sơ đồ mạch điện.
- YC vẽ sơ đồ mạch điện.
- GV hướng dẫn HS mắc (A) vào mạch điện.
- Thay số pin để quan sát độ sáng tối của bóng đèn và chỉ số của (A).
- Khi sử dụng (A) cần chú ý điều gì?
- HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3.
- HS mắc mạch điện theo sơ đồ.
- HS rút ra nhận xét.
III/ Đo cường độ dòng điện
1. Cách mắc mạch có A:
2. Giới thiệu một số cường độ dòng điện định mức qua một số đồ dùng điện
(SGK – T67)
3. Chú ý
- Chọn A có giới hạn đo phù hợp.
- Điều chỉnh kim về đúng vạch số O.
- Mắc A sao cho (+) của A nối với chốt (+) của nguồn điện.
- Khi đọc …
Hoạt động 3: Vận dụng
- GV hướng dẫn HS trình bày
- HS làm việc cá nhân C3.
- HS làm theo nhóm C4, C5
IV/ Vận dụng:
C3: Đổi đơn vị
C4: 2 – a ; 3 – b; 4 – c
C5: a. đúng
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc ghi nhớ
BT 1, 2, 3, 4 (SBT – T25)
Ngày tháng năm 200
Tiết 29: Hiệu điện thế
I- Mục tiêu:
Biết được ở hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế.
Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn.
Sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cự để hở của nguồn điện (lựa chọn vôn kế phù hợp và mắc vôn kế)
II- Chuẩn bị:
Một số loại pin và ắc qui.
1 đồng hồ vạn năng.
4 bộ nguồn và mạch điện gồm công tắc, bóng đèn ampekế, vônkế.
III- Các hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động 1: Kiểm tra
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV: Nêu câu hỏi
- Thế nào là cường độ dòng điện? Kí hiệu và đơn vị đo?
- Nêu công dụng và cách mắc ampekế?
- HS lên bảng trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Bài mới
- GV thông báo khái niệm; kí hiệu và đơn vị đo.
- Lưu ý cách viết đơn vị đo và kí hiệu.
- GV giới thiệu thêm các ổ điện có hiệu điện thế khác: 110V; 12V; 9V;…
- HS trả lời câu C1
+ pin tròn: 1,5V.
+ ắc qui xe máy: 6V hoặc 12V
+ ổ lấy điện trong nhà 220V
I/ Hiệu điện thế
1/ Khái niệm: (SGK).
Kí hiệu: U
2/ Đơn vị:
- Đơn vị chính là V (vôn) ngoài ra còn có đơn vị là mV hoặc kV.
- Vôn kế có công dụng gì?
II/Vôn kế
1. Công dụng: dùng để đo hiệu điện thế.
- Hãy quan sát vôn kế và cho biết đặc điểm nhận biết?
- Tìm hiểu GHĐ và ĐCNN.
- Hãy cho biết vôn kế nào dùng kim chỉ, hiện số?
- HS từng nhóm quan sát vôn kế của nhóm mình và nêu đặc điểm.
- Xác định GHĐ và ĐCNN của vôn kế.
- Hoàn thành bảng 1:
+ GHĐ: 300V; ĐCNN: 50V
+ 20V; 2,5V
2/ Tìm hiểu vôn kế:
- Trên mặt vôn kế có ghi chữ V
- Có hai chốt nối dây là (+) ; (-)
- HS lên bảng vẽ
- Vôn kế của nhóm em thích hợp đo hiệu điện thế nào?
- Đo hiệu thế giữa hai đầu của pin.
- Lưu ý: chỉ đúng với nguồn điện mới
- HS quan sát và vẽ sơ đồ mạch điện 25.3.
- Kiểm tra vôn kế của nhóm.
- Các nhóm chỉnh kim của vôn kế tiến hành đo.
- Rút ra kết luận.
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
1.Kí hiệu vôn kế: (V)
Vẽ sơ đồ mạch điện 25.3
Ä
2. Cách đo
- Chọn (V) phù hợp.
- CHỉnh kim về vạch số 0.
- Lắp (V) sao cho chốt dương nối với cực dương của nguồn.
(SGK – T67)
3. Kết luận
- Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện
Hoạt động 3: Vận dụng
- GV hướng dẫn HS trình bày
- HS làm hoàn thành các câu trả lời vào vở
IV/ Vận dụng:
C4: 2500mV; 6000V; 0,11KV; 1,2V
C5:
C6: 1 – c; 2 – a ; 3 – b
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc ghi nhớ
BT 1, 2, 3 (SBT – T26)
Ngày tháng năm 200
Tiết 30: Hiệu điện thế giữa hai đầu đụng cụ dùng điện
I- Mục tiêu:
Sử dụng được vôn kế để đo HĐT giữa hai đầu dụng cụ dùng điện.
Nêu được U = 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn và khi U càng lớn thì dòng điện qua đèn có I càng lớn.
Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với Uđm có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó.
II- Chuẩn bị:
Bảng phụ.
Tranh phóng to H.26.1
Các nhóm: 2 pin 1,5V, 1 vônkế, 1 ampekế, 1 bóng đèn, công tắc, dây dẫn.
III- Các hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động 1: Kiểm tra
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV: Nêu câu hỏi
- Đơn vị đo U là gì? Dụng cụ nào để đo U? Mắc vôn kế như thế nào?
* Tổ chức tình huống:
Đưa ra 1 bóng đèn dây tóc:
- Đọc số chỉ có ghi trên bóng đèn? Em có biết số này có ý nghĩa gì?
- HS lên bảng trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS đọc số ghi trên bóng đèn.
Hoạt động 2: Bài mới
- Cho HS đo U giữa hai đầu bóng đèn hình 26.1.
- Kiểm tra, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn khi nắp vôn kế, am pekê.
- HS đọc phần thông báo.
- Nêu ý nghĩa của số vôn ghi trên các dụng cụ dùng điện
- HS làm việc theo nhóm.
- HS lắp mạch điện.
- Đại diện các nhóm ghi kết quả:
+ 1 pin
+ 2 pin
- Hoàn thành thông báo
I/ Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
1/Bóng đèn chưa được mắc mạch điện: (SGK).
2/ Bóng đèn lắp vào mạch điện.
* Kết luận:
Không…
Lớn (nhỏ)…lớn (nhỏ)
Hoạt động 3:
Tìm hiểu sự tương tự giữa U và sự chênh lệch mức nước.
HS làm việc theo nhóm.
Hướng dẫn các nhóm thảo luận C5
- HS trả lời C5
II/Sự tương tự giữa U và chênh lệch mực nước
C5: a) …chênh lệch…dóng nước.
b) U…dòng điện…
c) Chênh lệch mực nước…
Hoạt động 4: Vận dụng
- Hoạt động nhóm trả lời câu 6, 7, 8
- HS làm hoàn thành các câu trả lời vào vở
IV/ Vận dụng:
1. C6: C
2. C7: A
3. C8: C
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc ghi nhớ
BT 1, 2, 3 (SBT – T27)
Viết mẫu báo cáo thực hành. Đo I, U đối với đoạn mạch nối tiếp hoàn thành phần 1 ở nhà.
Ngày tháng năm 200
Tiết 31: Thực hành: đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc nối tiếp.
I- Mục tiêu:
Học sinh biết mắc nối tiếp hai bóng đèn.
Thực hành đo và phát hiện được qui luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc nối tiếp hai bóng đèn.
II- Chuẩn bị: Mỗi nhóm:
1 nguồn điện 2 pin.
2 bóng đèn pin cùng loại.
1 vôn kế, 1 am pe kế.
1 công tắc, 9 đoạn dây dẫn.
Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị 1 mẫu báo cáo
III- Các hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động 1: Kiểm tra
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV: Nêu câu hỏi
- Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện, 1 bóng đèn, 1 công tắc, 1 ampekế, 1 vôn kế?
- Khi sử dụng A để đo I qua bóng đèn phải chọn A và mắc vào mạch như thế nào?
- Khi dùng V để đo U giữa hai đầu bóng đèn cần phải chọn và mắc V như thế nào?
- HS lên bảng trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Thực hành
- Trong mạch điện này A và công tắc được mắc như thế nào với bộ phận khác?
- Kiểm tra các nhóm.
- Mắc A ở vị trí 1, 2, 3 ghi lại các giá trị đó vào bảng.
- Quan sát hình 27.1a để nhận biết 2 bóng đẹn mắc nối tiếp.
- HS lựa chọn dụng cụ để mắc mạch điện.
- Vẽ sơ đồ mạch điện.
1/Mắc nối tiếp hai bóng đèn.
- HS tiến hành thí nghiệm ở ba vị trí khác nhau.
- Hoàn thành nhận xét vào báo cáo.
2/ Đo cường độ dòng điện đối với mạch điện nối tiếp.
+ I như nhau tại mọi điểm.
- Đo U giữa hai đầu đèn 1, đèn 2, nguồn điện.
- Lưu ý chỉ rõ chốt nối vôn kế.
- GV theo dõi nhắc nhở học sinh.
- Ghi kết quả vào mẫu báo cáo thực hành.
- Vẽ sơ đồ mạch điện vào mẫu báo cáo.
- HS rút ra nhận xét
3/ Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp.
U = U1 + U2
4/ Nộp báo cáo
Hoạt động 3: củng cố
- Nhận xét đánh giá công việc của học sinh.
- Thái độ, kết quả của học sinh.
- HS nộp báo cáo
- HS làm bài tập 27.1, 27.2.
Vận dụng:
+ 27.1: Số A của 1, 2 như nhau.
+ 27.2: b
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
Học bài và làm bài tập 27.3, 27.4 (SBT – T28)
Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành tiếp theo.
Ngày tháng năm 200
Tiết 32: Thực hành: đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc song song.
I- Mục tiêu:
Học sinh biết mắc song song hai bóng đèn.
Thực hành đo và phát hiện được qui luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc song song hai bóng đèn.
II- Chuẩn bị: Mỗi nhóm:
1 nguồn điện 2 pin.
2 bóng đèn pin cùng loại.
1 vôn kế, 1 am pe kế.
1 công tắc, 9 đoạn dây dẫn.
Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị 1 mẫu báo cáo
III- Các hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động 1: Kiểm tra
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Trả bài:
- Nhận xét. đánh giá.
- Gọi HS trả lời mục 1 trong mẫu báo cáo/
- HS lên bảng trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Tìm hiểu và mắc mạch điện song song hai bóng đèn.
- Đâu là mạch chính, mạch rẽ?
- Kiểm tra các mạch điện của học sinh.
- Trả lời câu hỏi C2.
- Mạch điện mắc nối tiếp và song song khác nhau như thế nào?
- Vậy U, I trong mạch mắc song song có đặc điểm gì?
- Quan sát hình 28.1a
- HS chỉ ra đâu là mạch chính, mạch rẽ
- Hs mắc mạch điện theo nhóm.
- Vẽ sơ đồ mạch điện
- HS cho VD
- Đèn và quạt được mắc song song
1/Mắc song song hai bóng đèn.
- Để đo U của đèn 1 ta mắc vôn kế vào cá chốt nào?
- Rút ra nhận xét.
2/ Đo U đối với đoạn mạch song song.
* Nhận xét: U giữa 2 đầu các bóng đèn mắc song song là bằng nhau và bằng U giữa 2 điểm nối chung.
U = U1 = U2
- Muốn đo I của đèn 1, đèn 2 ở mạch chính ta mắc Am pe kế như thế nào?
- HS mắc ampekế.
- So sánh I1 + I2 với I.
- HS rút ra nhận xét
3/ Đo I đối với đoạn mạch song song.
* Nhận xét: I trong đoạn mạch chính bằng tổng các I trong mạch rẽ
I = I1 + I2
Hoạt động 3: củng cố
- Trong mạch điện gồm 2 bóng đèn song song thì U, I có đặc điểm gì?
- Muốn đo U, I ta mắc vôn kế và am pekế như thế nào?
- HS làm bài tập 28.1
Vận dụng:
+ 28.1: a, b, d.
+ Viết báo cáo nộp
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
Học bài và làm bài tập 28.2 => 28.5 (SBT – T29)
Ngày tháng năm 200
Tiết 33: An toàn khi sử dụng điện.
I- Mục tiêu:
Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thế người.
Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch.
Biết và thực hiện một số qui tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện
II- Chuẩn bị:
Một số loại cầu chì.
1 bóng đèn 6V, 12V
Công tắc, 5 dây dẫn có vỏ bọc cách điện
1 bút thử điện
III- Các hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động 1: Kiểm tra
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Nêu các tác dụng của dòng điện? Dòng điện đi qua cơ thể người thì có tác dụng gì?
- HS lên bảng trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung
Tiết 33:
An toàn khi sử dụng điện
- Cắm bút thử điện vào ổ lấy điện.
- HS quan sát khi nào đèn sáng?
- Cầm bút thử điện theo 2 cách.
- Thông báo lỗ mắc với dây nóng.
- BT: Câu C1
- Lắp mạch điện theo hình 29.1
- GV mắc mạch điện làm TN H.29.2
I/ Dòng điện đi qua cơ thể người
1/ Thí nghiệm: Dòng điện có thể đi qua cơ thể người.
* TN: SGK
* Nhận xét: Đi qua, bất kỳ.
2/ Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người.
Trên 25mA => Tổn thương tim
Trên 10mA => Cơ co giật
Trên 70mA => Tim ngừng đập
II/ Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì
1/ Hiện tượng đoản mạch (ngắn mạch)
Tác hại:
+ Cháy vỏ bọc => hoả hoạn
+ Đứt dây tóc bóng đèn…hỏng thiết bị điện.
2/ Tác dụng của cầu chì
III/ Các quy tác an toàn khi sử dụng điện
(SGK – T83
Ngày tháng năm 200
Tiết 34: tổng kết chương III - Điện học.
I- Mục tiêu:
Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương Điện học.
Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan.
Hứng thú học tập, mạnh dạn phát biểu ý kiến trước tập thể.
II- Chuẩn bị:
Trò chơi ô chữ.
Tranh phóng to bài tập vận dụng 2, 4, 5
III- Các hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động 1: Kiểm tra
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- GV kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh.
- Giải đáp câu hỏi khó, thắc mắc của học sinh.
- Nhấn mạnh đặc điểm của U, I trong mạch điện song song, nối tiếp.
- HS thảo luận trả lời.
- Đại diện nhóm lần lượt trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
I. Tự kiểm tra.
1. Vật bị cọ xát sẽ nhiễm điện.
2. Điện tích âm, dương.
- Cùng loại: đẩy.
- Khác loại: hút.
3.
4. a) điện tích dịch chuyển.
b) E tự do chuyển động có hướng.
5. e
A
6.
V
7. , A; mA.
8. V, mV; kV;
9. Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
10. Trong mạch nối tiếp.
I = I1 = I2; U = U1 + U2
11. Trong mạch mắc song song.
I = I1 + I2 ; U = U1 = U2
Hoạt động 2: vận dụng tổng hợp kiến thức
- Trong mạch điện này A và công tắc được mắc như thế nào với bộ phận khác?
- Kiểm tra các nhóm.
- Mắc A ở vị trí 1, 2, 3 ghi lại các giá trị đó vào bảng.
- Quan sát hình 27.1a để nhận biết 2 bóng đẹn mắc nối tiếp.
- HS lựa chọn dụng cụ để mắc mạch điện.
- Vẽ sơ đồ mạch điện.
II. Vận dụng.
1. D
2. (-) ; (-); (+); (+)
3. Mảnh ni lông nhiễm điện (-) => nhận thêm êlêc tron.
- Miếng len mất ê => nhiễm điện (+).
4. C.
5. C
6. 6V.
7. 0,23A
Hoạt động 3: trò chơi ô chữ
- Lớp trưởng điều khiển trò chơi.
- Học sinh chia thành 3 đội (là 3 dãy) lần lượt trả lời từng câu hỏi.
Cực dương.
An toàn điện
Vật dẫn điện
Phát sáng
Lực đẩy
Nhiệt
Nguồn điện
Vôn kế
Dòng điện
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
File đính kèm:
- VL 7.doc