- Dựa trên thực tế Hs nhận biết được vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua. Vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua.
- Kể tên được 1 số vật dân điện, vật cách điện.
- Biết được dòng điện trong kim loại là dong các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
- Có kỹ năng mắc mạnh điện đơn giản làm TN xác định vật dẫn điện, vật cách điện.
4 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1086 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 22 - Chất dẫn điện và chất cách điện dòng điện trong kim loại (tiết 9), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:7A……………7B…………….7C……………….
Tiết 22 Chất dẫn điện và chất cách điện
Dòng điện trong kim loại
A- Mục tiêu :
- Dựa trên thực tế Hs nhận biết được vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua. Vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua.
- Kể tên được 1 số vật dân điện, vật cách điện.
- Biết được dòng điện trong kim loại là dong các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
- Có kỹ năng mắc mạnh điện đơn giản làm TN xác định vật dẫn điện, vật cách điện.
- Giáo dục Hs có thói quen sử dụng điện an toàn.
B Chuẩn bị :
- Đồ dùng :
+ Gv : Tranh vẽ hình 20.1; 20.3
Bóng đèn,, công tắc, dây nối, phích điện.
+ Mỗi nhóm Hs : 1 bóng điện có đui, 1 phích điện có dây nối, pin, bóng đèn pin, 5 đoạn dây nối dài 30 cm, 2 mỏ kẹp.
- Những điểm cần lưu ý :
+ Sự phân chia ra vật liệu dẫn điện, cách điện chỉ là tương đối, giữa chúng chưa có ranh giới rõ rệt : Những vật điện tích có thể dịch chuyển tới khắp mọi điểm của vật gọi là vật dẫn điện, những vật điện tích chỉ định xứ ở nơi nhiễm điện gọi là vật cách điện hay điện môi.
+ Dòng điện có hiệu điện thế 40V trở lên gây nguy hiểm cho người.
- Kiến thức bổ xung :
C- Các hoạt động trên lớp :
I- ổn định tổ chức :
Sĩ số: . . . Vắng: . . .
II- Kiểm tra bài cũ :(5’)
Hs1 : Trả lời bài tập 19.1
(a, … là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
b, … cực (+), cực (-) của nguồn điện
c, … 2 cực của nguồn điện).
Gv : ĐVĐ : SGK
III- Bài mới :
Hoạt động của học sinh và giáo viên
Nội dung
Hoạt động 1:Nghiên cứu chất dẫn điện và chất cách điện(15’)
G:Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu và rút ra kn
Hs: Nghiên cứu SGK – trả lời:
- Chất dẫn điện là gì?
- Chất cách điện là gì?
Gv: Treo hình 20.1
Hs: Quan sát cho biết các bộ phận dẫn điện, cách điện.
Hs: Hoạt động nhóm làm TN : Lắp mạch điện theo hình 20.2
- Kiểm tra xem vật nào dẫn điện vật nào cách điện.
- Trước hết chập 2 mỏ kẹp để đảm bảo đèn sáng.
- Lần lượt làm TN với : Kẹp 2 mỏ kẹp vào 2 đầu đoạn dây thép, dây đồng, đoạn vỏ nhựa, ruột bút chì, mảnh sứ …
- Quan sát bóng đèn trong từng trường hợp -> ghi kết quả vào bảng.
Gv: Kiểm tra bảng kết quả của các nhóm.
- Khi cắm phích điện vào ổ điện tay ta thường cầm vào phần nào?
- Lưu ý : Khi rút phích điện không cầm vào dây nối để giật.
Hs: Đọc - trả lời C2; C3
Gv: ở điều kiện thường không khí không dẫn điện. Trong điều kiện đặc biệt nào đó thì không khí có thể dẫn điện.
- ở điều kiện bình thường nước là chất dẫn điện hay chất cách điện?
(nước máy, nước mưa, nước ao hồ đều dẫn điện. Nước nguyên chất không dẫn điện).
Hoạt động 2:Nghiên cứu dòng điện trong kim loại (13’)
Gv: Vật dẫn điện hay cách điện chỉ có tính chất tương đối.
Hs: Nêu lại cấu tạo nguyên tử
- Khi nào nguyên tử mang điện tích (+)?
Gv: Treo hình 20.3 thông báo b,
Hs: Quan sát trả lời C5
Gv: Trong kim loại có các êlectrôn tự do thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại gọi là các êlectrôn tự do.
Hs: Quan sát hình 20.4
Vẽ thêm mũi tên cho êlectrôn tự do để chỉ chiều dịch chuyển có hướng của chúng.
Gv: Chốt lại : Khi có dòng điện trong kim loại các êlectrôn không còn chuyển động tự do nữa mà nó chuyển dời có hướng.
Hoạt động 3:Vận dụng(5’)
Hs: Hoàn chỉnh kết luận
I- Chất dẫn điện và chất cách điện
- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua gọi là vật dẫn liệu dẫn điện khi được dùng để làm các vật hay bộ phận dẫn điện.
- Chất cách điện : …
C1 : Các bộ phận dẫn điện: Dây tóc, dây trục, 2 đầu dây đèn, 2 chốt cắm, lõi dây.
- Các bộ phận cách điện : Trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đen vỏ nhựa, vỏ dây.
- TN
C2 :
- Đồng sắt, nhôm, chì … làm vật dẫn điện.
- Nhựa, thuỷ tinh, sứ, cao su … làm vật cách điện.
C3 :
Các dây tải điện đi xa không có vỏ bọc cách điện, tiếp xúc trực tiếp với không khí. Giữa chúng không có dòng điện chạy qua không khí.
II- Dòng điện trong kim loại
Êlectrôn tự do trong kim loại
C4 : Hạt nhân nguyên tử mang điện tích (+) các êlectrôn mang điện tích (-).
C5 :
Các êlectrôn tự do là các vòng tròn nhỏ có dấu (-).
- Phần còn lại của nguyên tử là những vòng tròn lớn có dấu (+). Phần này mang điện tích (+) vì khi đó nguyên tử mất bớt êlectrôn.
Dòng điện trong kim loại
C6 :
Êlectrôn tự do mang điện tích (-), bị cực (-) đẩy, bị cực (+) hút, chuyển động theo chiều mũi tên.
* Kết luận :
Các êlectrôn tự do trong kim loại dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó.
III- Vận dụng
C7 : B
C8 : C
C9 : C
IV- Củng cố :(3’)
- Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện?
- Trả lời bài tập 20.1 (21 – SBT).
V- Hướng dẫn học ở nhà :(4’)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 20.2 -> 20.4 (21 – SBT).
- Hướng dẫn làm bài tập 20.2
b, Không có hiện tượng gì xảy ra, vì thanh nhựa là vật cách điện nên các điện tích không thể dịch chuyển qua nó.
c, 2 lá nhôm gắn với quả cầu A cụp bớt lại, 2 lá nhôm gắn với quả cầu B xoè ra vì đoạn dây đồng là vật dẫn điện, các điện tích dịch chuyển từ quả cầu A tới quả cầu B ...
D- Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- T22.doc