1. Kiến thức: - Vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực (hoặc ảnh vẽ, hoặc ảnh chụp của mạch điện thật) loại đơn giản.
- Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho.
- Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực
3 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1237 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 23 - Bài 21: Sơ đồ mạch điện - Chiều dòng điện (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /
TIẾT23
BÀI 21: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực (hoặc ảnh vẽ, hoặc ảnh chụp của mạch điện thật) loại đơn giản.
- Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho.
- Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực
2. Kĩ năng: Có kỹ năng vẽ đúng sơ đồ một mạch điện loại đơn giản – mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: 1 đèn pin loại ống tròn vỏ nhựa có lắp pin
Tranh vẽ to bảng các ký hiệu biểu thị các bộ phận của mạch điện SGK
2. Học sinh : Mỗi nhóm 1 pin đèn, 1 bóng đèn pin lắp sẵn đế đèn, 1 công tắc, 3 đoạn dây nối, nguồn điện pin
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
+ Ổn định lớp:
+ Kiểm tra sĩ số:
II. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Ví dụ
HS2: Nêu bản chất dòng điện trong kim loại?
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề: Với những mạch điện phức tạp như mạch điện trong gia đình, mạch điện trong xe máy, ôtô … Các thợ điện căn cứ vào đâu để có thể mắc các mạch điện đúng yêu cầu cần có ? Họ phải căn cứ sơ đồ mạch điện. Trong sơ đồ mạch điện người ta đã sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện, bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách sử dụng kí hiệu đễ vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc mạch điện theo sơ đồ
GV: Treo bảng kí hiệu một số bộ phận của mạch điện
HS: Đọc, biết các kí hiệu
GV: Yêu cầu sử dụng kí hiệu vẽ sơ đồ mạch điện hình 19.3
1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện
HS còn lại vẽ vào vở
HS: Thực hiện theo hướng dẫn
Nhận xét và hoàn chỉnh sơ đồ
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm, thực hiện yêu cầu C3, C4
HS: Hoạt động nhóm
+ Vẽ sơ đồ mạch điện
+ Mắc mạch điện theo đúng sơ đồ đã vẽ của nhóm mình
GV: Hướng dẫn các nhóm làm việc
GV: Yêu cầu các nhóm lần lượt lên trình bày:
+ Sơ đồ
+ Mạch điện mắc theo sơ đồ, công tắc đóng
HS: Quan sát và nhận xét sơ đồ mạch điện và cách mắc của mỗi nhóm
I. Sơ đồ mạch điện:
1) Ký hiệu của một số bộ phận mạch điện
2) Sơ đồ mạch điện
C1:
HOẠT ĐỘNG 2: Xác định và biểu diễn chiều dòng điện quy ước
GV: Cho học sinh đọc phần quy ước chiều dòng điện SGK
HS: Đọc SGK
GV: Em hãy nêu quy ước về chiều dòng điện?
HS: Nêu quy ước SGK
GV: Treo hình 20.4 SGK lên bảng
Em hãy cho biết electron dịch chuyển như thế nào trong kim loại
HS: Từ cực âm qua thiết bị điện về cực dương
GV: Hãy so sánh chiều dịch chuyển của các electrôn với chiều quy ước của dòng điện?
HS: Ngược nhau
GV: Treo bảng vẽ sẵn hình 21.1 lên bảng
Gọi 4 HS lên bảng vẽ chiều dòng điện
HS: Thực hiện theo hướng dẫn
II. Chiều dòng điện
Quy ước về chiều dòng điện: Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của đèn pin
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm hiểu cấu tạo của đèn pin
HS: Hoạt động nhóm, tìm hiểu cấu tạo của đèn pin và trả lời C6
GV: Hướng dẫn các nhóm làm việc
HS: Trao dổi thống nhất câu trả lời và sơ đồ
GV: Dùng đèn pin thật để giới thiệu với HS
III. Vận dụng
C6:
a) Gồm hai chiếc pin. Thông thường cực dương của nguồn điện này lắp về phía đầu của đèn pin.
b) Một trong các sơ đồ có thể là:
IV. Củng cố: HS đọc ghi nhớ, đọc có thể em chưa biết
V. Dặn dò : Học bài cũ, làm bài tập SBT
Nghiên cứu bài mới: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
File đính kèm:
- Tiet 23.doc