Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên và kể tên 5 dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện. Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại đèn. Nêu được các thiết bị ứng dụng tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện.
Cẩn thận trong khi làm thí nghiệm. Có tinh thần cộng tác phối hợp với các bạn trong hoạt động chung của nhóm.
3 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1017 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 24 - Tuần 24 - Bài 22: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Ngày soạn:......................
Tiết 24 Ngày dạy:........................
Bài 22: tác dụng nhiệt và tác dụng
phát sáng của dòng điện
I.Mục tiêu:
Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên và kể tên 5 dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện. Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại đèn.
Nêu được các thiết bị ứng dụng tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện.
Cẩn thận trong khi làm thí nghiệm. Có tinh thần cộng tác phối hợp với các bạn trong hoạt động chung của nhóm.
II.Chuẩn bị :
GV chuẩn bị:
Đồ dùng cho mỗi nhóm HS:
-2 pin loại 1,5V với đế lắp.
-1 công tắc, 1 bóng đèn pin, 5 đoạn dây nối
-1 bút thử đIện, 1 đèn điốt phát quang.
2.Đồ dùng cho cả lớp:
- 1 đoạn dây sắt mảnh, 5 mảnh giấy mỏng, 1 ác quy 12V.
- Hình vẽ to hình 22.3, hình 22.4
- Đồ dùng như mỗi nhóm HS.
III.Phơng pháp :
Quan sát thí nghiệm và các dụng cụ trực quan.
Nêu và giải quyết vấn đề .
Thực hành.
IV. Tiến trình :
1.ổn định lớp: ( 1phút)
2.Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
a.Câu hỏi:
GV gọi 1 HS trả lời câu hỏi: Nêu quy ước về chiều dòng điện? Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: nguồn điện là 2 pin, 1 bóng đèn, 1công tắc. Vẽ chiều dòng điện chạy trong mạch.
b.Đáp án:
Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.
Sơ đồ mạch điện:
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động1: Đặt vấn đề. (4 phút)
GV hỏi: Khi có dòng điện trong mạch, ta có nhìn thấy các điện tích hay các electron dịch chuyển không?
HS: trả lời.
?:Vậy căn cứ vào đâu để biết có dòng điện chạy trong mạch?
HS có thể trả lời: Căn cứ vào đèn sáng, quạt điện quay, bếp điện nóng lên.
GV: Thông báo đó là những tác dụng của dòng điện. Trong bài học hôm nay chúng ta nghiên cứu 2 tác dụng của dòng điện: tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện . (17 phút)
GV: Cho HS làm câu C1.
HS: Gọi 2 lên bảng, các HS khác ghi ra giấy tên các dụng cụ được đốt nóng khi có dòng điện chạy qua.
GV: Tổ chức thảo luận chung và xác nhận chính xác các dụng cụ đó. Và yêu cầu HS làm thí nghiệm như hình 22.1, hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các phần a, b, c.
HS: Tiến hành làm thí nghiệm, thảo luận các phần a, b, c. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét.
GV: Nhận xét chung.
GVnêu câu hỏi: Khi có dòng điện chạy qua thì các dây sắt, dây đồng có nóng lên hay không? Sau dó làm thí nghiệm như hình 22.2. Khi chưa đóng công tắc, cho HS dự đoán câu a, sau đó đóng công tắc và lưu ý HS quan sát các mảnh giấy nhỏ.
HS: Dự đoán, quan sát thí nghiệm, thảo luận và trả lời các câu a, b.
GV: Yêu cầu HS điền câu kết luận.
HS: Tự điền câu kết luận.
GV: Thông báo: Các vật nóng lên tới 500oC thì bắt đầu phát ra ánh sáng nhìn thấy. Và cho HS quan sát cầu chì.
HS: Quan sát và cá nhân trả lời câu C4.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện .(12 phút)
GV: Cho HS quan sát bóng đèn của bút thử điện rồi cắm bút thử điện một trong hai ổ lấy điện trong lớp để HS quan sát vùng phát sáng trong bóng đèn.
HS: Quan sát, thảo luận nhóm để trả lời câu C5, C6. Cá nhân tự điền câu kết luận.
GV: treo tranh hình 22.4 để HS quan sát 2 bản kim loại to nhỏ khác nhau bên trong đèn điốt phát quang và bóng đèn thật.
HS: Quan sát.
GV: Hướng dẫn HS thắp sáng đèn bằng nguồn 1,5V mắc liên tiếp. Chú ý nhận xét khi nào đèn sáng.
HS: Làm thí nghiệm, thảo luận nhóm và điền câu kết luận.
Hoạt động4: Vận dụng (4 phút)
GV: Gọi HS đọc và trả lời câu C8, C9.
HS: Làm việc cá nhân.
Bài 22: tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện
I.Tác dụng nhiệt:
C1: Dụng cụ được đốt nóng bằng điện: bếp điện, lò nướng, máy sấy tóc.
C2:
a.Bóng đèn nóng lên. Xác nhận qua cảm giác bằng tay.
b.Dây tóc của bóng đèn bị đốt nóng mạnh và phát sáng.
c.Dây tóc của bóng đèn thường làm bằng vonfram để không bị nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy của vonfram là 3370oC.
C3:
a.Các mảnh giấy bị cháy đứt và rơi xuống.
b.Dòng điện làm dây sắt AB nóng lên nên các mảnh giấy bị cháy đứt.
Kết luận:
Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn bị nóng lên.
Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng.
C4: Khi đó cầu chì nóng lên tới nhiệt độ nóng chảy và bị đứt. Mạch điện bị hở (bị ngắt mạch).
II.Tác dụng phát sáng:
1.Bóng đèn bút thử điện:
C5: Hai đầu dây trong bóng đèn của bút thử điện tách rời nhau.
C6: Đèn bút thử điện sáng do vùng chất khí ở giữa hai đầu dây này phát sáng.
Kết luận:
Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này phát sáng.
2.Đèn điốt phát quang:
C7: Đèn điốt phát quang sáng khi bản kim loại nhr hơn bên trong đèn nối với cực dương của pin và bản kim loại nhỏ hơn nối với cực âm.
Kết luận:
Đèn điốt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định và khi đó đèn sáng.
III.Vận dụng:
C8: E. Không có trường hợp nào.
C9: Nối bản kim loại nhỏ của đèn LED với cực A của nguồn điện và đóng công tắc. Nếu đèn LED sáng thì cực A là cực dương của nguồn điện, nếu đèn LED không sáng thì cực A là cực âm của nguồn điện.
Tương tự nếu nối bản kim loại nhỏ của đèn với cực B.
4.Củng cố: (phút)
GV: Đề nghị HS đọc phần ghi nhớ. Và đặt câu hỏi:“Ta đã biết các kim loại là vật liệu dẫn điện. Qua bài này ta còn biết những vật liệu nào khác có thể dẫn được điện”(chất khí và chất bán dẫn). Gọi 1 HS đọc phần “ Có thể em chưa biết”.
HS: Làm theo yêu cầu của GV.
5.Dặn dò: (1phút)
Học bài ở vở và SGK.
Làm các bài tập bài 22.1, 22.3 trang 23/SBT.
Soạn trước bài 23:tác dụng từ - tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng đIện.
Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tiet 24 - bai 22.doc