Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 3 - Bài 3 - Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng (tiếp)

 1.Về kiến thức:

 - Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.

 2.Về kĩ năng:

 - Vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng. Giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng.

 

doc3 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1889 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 3 - Bài 3 - Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp: 7A Tiết : Ngày giảng : Sĩ số: Vắng: Lớp: 7B Tiết : Ngày giảng : Sĩ số: Vắng: Tiết 3 Bài 3 ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG I. Mục tiêu 1.Về kiến thức: - Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. 2.Về kĩ năng: - Vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng. Giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng. 3.Về thái độ - Biết vận dụng vào cuộc sống II.Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Một đèn pin - 1 cây nến - 1 vật cản bằng bìa dày - 1 màn chắn. - Tranh vẽ nhật thực, nguyệt thực. 2. Học sinh: - Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 3 III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ : - Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Làm sao biết bạn xếp thẳng hàng? 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 :Tìm hiểu về bóng tối, bóng nửa tối Giới thiệu TN trên hình vẽ. Tiến hành TN: như hình 3.1,3.2 Điền vào nhận xét. Vì sao có bóng tối và bóng nửa tối? -Thống nhất cho HS điền vào phần nhận xét. Hoạt động 3: Hình thành khái niệm nhật thực Yêu cầu HS tưởng tượng: vào ban ngày trời không mây mà ta không nhìn thấy mặt trời. Lúc đó mặt trời đang ở đâu? Giới thiệu trên mô hình. Nhật thực là gì? Yêu cầu em hãy giải thích vì sao có hiện tượng nhật thực . Giáo viên nhận xét, giải thích lại đầy đủ hiện tượng. Khi nào ta quan sát được nhật thực toàn phần ( một phần). Hoạt động 4 : Hình thành khái niệm nguyệt thực Từ hiện tượng nhật thực, em hãy cho biết khi nào có nguyệt thực ? Nguyệt thực là hiện tượng “trăng bị che(không phải bị mây che) không nhận được ánh sáng mặt trời, vậy trăng phải nằm ở đâu? Khắc sâu lại khái niệm nguyệt thực. Yêu cầu HS giải thích vì sao có hiện tượng nguyệt thực. Hoạt động 5: Vận dụng Yêu cầu hs thực hiện C5,C6. Qua bài học này ta thu đươc những kiến thức gì? Dựa vào cái gì ta giải thích được các nội dung nói trên ? Tổng kết lại bài học, cho hs chép ghi nhớ vào vỡ học. Quan sát TN. Nhận xét hiện tượng : trên tấm bìa xuất hiện bóng tối, bóng tối+bóng nửa tối. Thảo luận nhóm đưa ra trả lời: miếng bìa chắn ánh sáng từ đèn đến màn, mà trong không khí ánh sáng truyền thẳng nên sau miếng bìa không nhận được ánh sáng từ đèn nên tạo thành bóng tối( tương tự cho bóng nửa tối nhưng bóng nửa tối nhận được một phần ánh sáng từ đèn). Học sinh tưởng tượng để hình thành biểu tượng nhật thực. Quan sát mô hình. HS phát biển hiện tượng nhật thực. Thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời. Cá nhân trả lời. Hs trả lời cá nhân. Trăng nằm sau trái đất. Thảo luận nhóm đưa ra nhận xét. Nhóm thực hiện nêu nhận xét. Cá nhân trả lời. - HS làm TN C5. Dựa vào định luật truyền thẳng của ánh sáng. I. Bóng tối, bóng nửa tối. 1.Bóng tối Trên màn chắn sau miếng bìa có 1 vùng không nhận được ánh sáng từ đèn nên tạo thành bóng tối 2/ Bóng nửa tối Trên màn chắn sau miếng bìa có1 vùng nhận được 1 phần ánh sáng từ đèn truyền tới nên tạo thành bóng nửa tối II. Nhật thực - nguyệt thực 1/ Nhật thực: Khi mặt trăng nằm giữa trái đất và mặt trời, trên TĐ xuất hiện bong tối và bóng nửa tối. Đứng ở vùng bóng tối( bóng nửa tối) ta không nhìn thấy mặt trời( thấy 1 phần mặt trời), ta gọi là có nhật thực toàn phần( nhật thực 1phần) 2/ Nguyệt thực: Khi mặt trăng bị trái đất, che khuất không được ánh sáng từ mặt trời truyền tới, lúc đó ta không nhìn thấy mặt trăng, ta nói có nguyệt thực. III. Vận dụng C5: C6: Bóng đèn dây tóc có nguồn sáng nhỏ, vật cản lớn so với nguốn -> không co ánh sáng tới bàn.Bóng đèn ống -> nguồn sáng rộng so vơi vật cản -> bàn nằm trong vùng nửa tối sau quyển vở -> nhận được 1 phần ánh sáng truyền tới vở vẫn đọc được sách. 3/.Củng cố: + GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ. + Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết. + Nguyên nhân chung gây ra hiện tượng nhật thực và nguyệt thực toàn phần? 4/.Dặn dò : + Làm bài tập trong sách bài tập + Chuẩn bị bài 4

File đính kèm:

  • docVAT LI 7.TIET3.doc