Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 1 - Chương I: Quang học

Nhận biết được rằng,ta nhìn thấy cc vật khi cĩ nh sng từ cc vật đó truyền vào mắt ta.

 -Nêu được thí dụ về nguồn sáng,vật sng.

- Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng ánh sáng.

- Nhận biết được các loại chùm sáng: Hội tụ, phân kỳ, song song.

- Nêu được ví dụ ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.

- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.

 

doc110 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1223 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 1 - Chương I: Quang học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1 Ngày dạy:16.08.2011 Chương I: QUANG HỌC * Mục Tiêu Chương 1/ Kiến thức: -Nhận biết được rằng,ta nhìn thấy các vật khi cĩ ánh sáng từ các vật đĩ truyền vào mắt ta. -Nêu được thí dụ về nguồn sáng,vật sáng. Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng ánh sáng. Nhận biết được các loại chùm sáng: Hội tụ, phân kỳ, song song. Nêu được ví dụ ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. -Nhận biết được tia tới,tia phản xạ,góc tới,góc phản xạ,pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:là ảnh ảo, bằng vật ,khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng &ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới // thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm,hoặc biến chùm tia tới phân kỳ thích hợp thành chùm tia phản xạ // . 2/ Kỹ năng: Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng(tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối,nhật thực nguyệt thực,…. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ,góc tới,góc phản xạ,pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng,& ngược lại,theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. 3/ Thái độ: -Nghiêm túc,chăm chỉ,dần dần có hứng thú học vật lí,yêu thích tìm tòi khoa học;trân trọng đối với những đóng góp của vật lí học cho sự tiến bộ của xã hội và công lao của các nhà khoa học. -Trung thực ,khách quan;có tác phong tỉ mỉ,cẩn thận,chính xác,có tinh thần hợp tác trong việc quan sát, thu thập thông tin &thực hành thí nghiệm. -Vận dụng những hiểu biết vật lí vào các hoạt động trong gia đình,cộng đồng, nhà trường. Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG. LG I/ Mục tiêu: 1/Kiến thức: Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. 2/Kĩ năng: Phân biệt được nguồn sáng, nêu thí dụ. 3/Thái độ(Giáo dục): Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích khoa học, thực tế. 4/ Lồng ghép: Tránh ít tiếp xúc với ánh sáng nhân tạo,nó gây hại cho mắt II/ Chuẩn bị: 1.GV: Đèn pin, bảng phụ. 2.HS: Mỗi nhóm 1 hộp kín có đèn pin (H 1.2a), pin dây nối công tắc. III/ Phương pháp: -Nêu vấn đề,vấn đáp,trực quan IV/Tiến trình: 1) Ổn định : KTSS 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Giảng bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung bài học @ Hoạt động 1: Giới thiệu chương. - Một người không bị bệnh tật gì về mắt, có khi nào mở mắt ra mà không thấy được vật để trước mắt không? (có ) - Khi nào nhìn thấy một vật? (khi có ánh sáng). + GV cho học sinh quan sát gương xem miếng bìa viết chữ gì? ( chữ mít ) - Aûnh trong gương có tính chất gì?(Sẽ học trong chương) * GV giới thiệu 6 vấn đề sẽ tìm hiểu trong chương I. @ Hoạt động 2: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? + G: bật đèn pin ( h 1.1). +G: Ta có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn phát ra không? vì sao ? -H: Không, vì ánh sáng không chiếu trực tiếp từ đèn pin vào măùt ta. +G:Vậy khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? @ Hoạt động 3: Khi nào mắt nhận biết được ánh sáng ? + G:yêu cầu HS đọc SGK:“ Quan sát và thí nghiệm “ - H:Đọc và trả lời phần quan sát &thí nghiệm,trả lời C1 + G: giúp HS rút ra câu kết luận. + G:Vậy trong điều kiện nào thì ta nhìn thấy 1 vật ? @Hoạt động 4: Điều kiện nào ta nhìn thấy 1 vật. + G: hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1.2a. -H: Từng nhóm thảo luận và trả lời C2. + G: giúp HS rút ra câu kết luận chung. ( vì có ánh sáng từ mảnh giấy truyền vào mắt ta ). @GDMT: Ở các thành phố lớn,do các cao tầng che chắn nên HS thường phải học tập và làm việc dưới ánh sáng nhân tạo, điều có hại cho mắt. Để làm giảm các tác hại này, HS cần phải có kế hoạch học tập và vui chơi dã ngoại. @ Hoạt động 5: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng. + G: yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời C3. -H: thảo luận nhóm và trả lời C3. + G:thông báo nguồn sáng, vật sáng là gì. + G: gọi HS cho VD một số nguồn sáng, vật sáng. 4) Củng cố: +G:Gọi HS trả lời câu C4,C5? -H: Trả lời cá nhân & thống nhất ở lớp. + G: yêu cầu vài HS đọc ghi nhớ + G: yêu cầu HS làm bài tập trong SBT 1.1 . NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG-NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG I. Nhận biết ánh sáng: * Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. II. Nhìn thấy một vật: * Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. III. Nguồn sáng và vật sáng : C3. Dây tóc đèn đang sáng tự nó phát ra ánh sáng, mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu vào nó . * Kết luận:Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng. -Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó,gọi chung là vật sáng - Nguồn sáng: vật tự nó phát ra ánh sáng. - Vật sáng: vật tự phát ra ánh sáng hoặc hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó. IV.Vận dụng: C4. Thanh đúng, vì tuy đèn có bật sáng nhưng không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt nên không nhìn thấy. C5. Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng, các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành 1 vệt sáng mà ta nhìn thấy được. BT 1.1 SBT Câu C. 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học bài: Phần ghi nhớ, vận dụng vào thực tế, làm bài tập1.2=>1.5 ở SBT - Hoàn chỉnh các câu hỏi từ C1=>C5.Đọc phần có thể em chưa biết. - G: hướng dẫn HS làm bài tập trong SBT - Xem trước bài “ Sự truyền ánh sáng “ + Aùnh sáng đi theo đường nào? + Cách biểu diễn một tia sáng ? 5/ Rút kinh nghiệm: .Nội dung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . Phương pháp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Hình thức TC: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . . .. . . Ngày dạy: 23.08.2011 Tiết 2 SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG I/ Mục tiêu: 1/Kiến thức: -Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. -Nhận biết được 3 loại chùm ánh sáng:song song,hội tụ,phân kỳ. 2/Kĩ năng: -Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng bằng đoạn thẳng có mũi tên. -Giải thích được ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế:ngắm đường thẳng 3/Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II/Chuẩn bị: 1. GV: Đèn pin, ống trụ thẳng, ống trụ cong, 3 màn chắn, 3 kim ghim 2. HS: Mỗi nhóm đem một miếng mút nhỏ. III/ Phương pháp: IV/ Tiến trình: 1) Ổn định: KTSS 2) Kiểm tra bài cũ: * HS1: Ta nhận biết ánh sáng khi nào ? Ta nhìn thấy một vật khi nào ? (5đ).Nguồn sáng , vật sáng là gì? (3đ).Sửa BT1.2/SBT * Đáp án: Ta nhận biết ánh sáng Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. - Nguồn sáng: vật tự nó phát ra ánh sáng,vật sáng gồm nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. - Bài tập 1.2/SBT: B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng. 3) Giảng bài mới: Hoạt động của thầy- trò Nội dung bài học @ Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập + G: cho HS đọc phần mở bài trong SGK. - Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải? + G: ghi lại ý kiến của HS lên bảng. @ Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng - Dự đoán xem ánh sáng đi theo đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc? - H: sẽ nêu được ánh sáng truyền qua khe hở hẹp đi thẳng hoặc ánh sáng từ đèn phát ra đi thẳng. + G: yêu cầu HS chuẩn bị TN kiểm chứng. - H: quan sát dây tóc đèn qua ống thẳng, ống cong và thảo luận câu C1. - Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không? Ta làm TN như H 2.2 SGK/6 + G: kiểm tra việc bố trí TN, HS làm TN như hình 2.2/SGK - Aùnh sáng truyền theo đường nào ? + G:Hãy ghi đầy đủ phần kết luận? H:Trả lời cá nhân & thống nhất ở lớp. * Qua nhiều TN cho biết môi trường không khí, nước, thủy tinh,… là môi trường trong suốt và đồng tính ( cùng KLR, có tính chất như nhau). Tuy nhiên không khí trong khí quyển là môi trường không đồng tính ). + G: nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng. @ Hoạt động 3: Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng. +G: Qui ước biểu diễn tia sáng như thế nào? -H: Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng. + G:Thông báo thông tin trong phần ba loại chùm sáng. +G: yêu cầu HS đọc và trả lời câu C3. -H: Trả lời cá nhân câu C3 &thống nhất toàn lớp. 4) Củng cố: +G:Y/C HS trả lời câu C4,C5? -H:trả lời cá nhân C4, C5& thống nhất toàn lớp. +G: gọi vài hs đọc ghi nhớ SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG I/ Đường truyền của ánh sáng: C1:ánh sáng từ dây tóc đèn qua ống thẳng tới mắt. C2:Dùng một dây chỉ luồn qua 3 lỗ A,B,C rồi căng thẳng dây hay luồn một que nhỏthẳng qua 3 lỗ để xác định 3 lỗ thẳng hàng. * Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường(thẳng) *Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. II/Tia sáng và chùm sáng: * Qui ước: Biểu diễn tia sáng: Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng. Có 3 loại chùm sáng: a/ Chùm sáng song song: gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. b/ Chùm sáng hội tụ: gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. c/ Chùm sáng phân kỳ: gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. III.Vận dụng: C4: Aùnh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng (TN h2.1, 2.2/SGK). C5: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại. Kim 1 là vật chắn sáng kim 2, kim 2 là vật chắn sáng kim 3. Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2,3 bị chắn không tới mắt. 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - HS học thuộc ghi nhớ. Đọc phần có thể em chưa biết, ánh sáng truyền đi trong không khí gần bằng 300.000 km/s. Hướng dẫn HS biết được quãng đường " Tính được thời gian ánh sáng truyền đi. - Hoàn chỉnh lại từ C1 " C5 vào vở bài tập. - Làm bài tập 2.1 " 2.4 / SBT - Chuẩn bị bài mới - HS tìm hiểu: Tại sao có nhật thực, nguyệt thực? V/ Rút kinh nghiệm: Nội dung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Phương pháp:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Hình thức TC:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày dạy: Tiết : 3 ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG LG I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối 2.Kĩ năng: Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng trong thực tế : ngắm đường thẳng,bóng tối,nhật thực ,nguyệt thực,….. 3.Thái độ: Có ý thức vận dụng những hiểu biết vật lí vào cuộc sống. II/ Chuẩn bị: 1.GV: Một đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn. Tranh vẽ nhật thực, nguyệt thực. 2.HS: Mỗi nhóm chuẩn bị như trên. III/ Phương pháp: Vấn đáp đàm thoại, trực quan, diễn giảng IV/ Tiến trình : 1)Ổn định : KTSS 2) Kiểm tra bài cũ: * HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? (6đ) Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào ? (4đ) * Đáp án :Định luật truyền thẳng ánh sáng :trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng .(6đ) -Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng * HS2 :Sửa bài tập2.1,2.2 SBT * Đáp án: 2.1/ Không nhìn thấy vì ánh sáng từ đèn phát ra truyền đi theo đường thẳng CA. Mắt ở dưới đường CA nên ánh sáng từ đènkhông truyền vào mắt được. Phải để mắt nằm trên đường CA kéo dài. -2.2/ làm tương tự như cắm ba cái kim thẳng hàng ở C5. Đội trưởng đứng trước người thứ nhất sẽ thấy người này che khuất tất cả những người khác trong hàng. 3) Giảng bài mới: Hoạt động của thầy trò Nội dung bài học @ Hoạt động1: Xây dựng tình huống . - Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày, còn gọi là đồng hồ Mặt Trời ? @ Hoạt động 2: Quan sát và hình thành khái niệm bóng tối. - G: giới thiệu TN1 . - Yêu cầu HS đọc và tiến hành TN như SGK. - G: hướng dẫn HS để đèn ra xa " Bóng đèn rõ nét. - H: thảo luận trả lời C1? => Aùnh sáng truyền thẳng nên vật cản đã chắn ánh sáng " vùng tối ( cho HS vẽ tia sáng từ đèn " vật cản " màn chắn). - H: Điền vào chỗ trống trong nhận xét. - Vậy thế nào là bóng tối ? * GDMT:+Trong sinh hoạt và học tập, cần đảm bảo đủ ánh sáng, không có bóng tối.Vì vậy, cần lăùp đặt nhiều bóng đèn nhỏ thay vì 1 bóng đèn lớn. +Ở thành phố lớn, do có nhiều nguồn sáng, khiến cho môi trường bị ô nhiễm ánh sáng"Làm lãng phí năng lượng, tâm lý con người ... [ - Sử dụng nguồn sáng vừa đủ. -Tắt đèn khi không cần thiết. -Sử dụng bóng đèn phát ra ánh sáng phù hợp với mắt. @ Hoạt động 3: Quan sát và hình thành khái niệm bóng nửa tối ( còn gọi làvùng bán dạ ) - H: Đọc và làm TN2. -G:? TN2 có hiện tượng gì khác TN1? -H: Đèn điện to ( nguồn sáng rộng hơn ) so màn chắn. - H: thảo luận trả lời C2. => Vùng bóng tối ở giữa màn chắn, vùng sáng ở ngoài cùng, vùng xen giữa bóng tối và vùng sáng là bóng nửa tối. - H: thảo luận rút ra nhận xét điền vào chỗ trống. -G: Vậy thế nào là bóng nửa tối ? @ Hoạt động 4: Hình thành khái niệm nhật thực. -G: Hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất ? -H: Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất, Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời. - G: thông báo khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm trên một đường thẳng thì ta có hiện tượng Nhật thực. - G: treo tranh H3.3 hướng dẫn cho HS thảo luận trả lời câu C3. + Gợi ý HS - Mặt Trời : Nguồn sáng - Mặt Trăng : Vật cản - Trái Đất : Màn chắn. - G : Nhật thực toàn phần quan sát được ở nơi nào ? -G: Nhật thực một phần quan sát được ở nơi nào ? @ Hoạt động 5: Hình thành khái niệm nguyệt thực: + GV treo tranh H3.4 lên bảng. + Gợi ý để HS tìm ra được vị trí Mặt Trăng có thể trở thành màn chắn. -G: Nguyệt thực xảy ra khi nào ? - H: thảo luận trả lời câu C4? 4) Củng cố: -G: Yêu cầu HS làm C5 -H: hoạt đông nhóm trả lời và thống nhất toàn lớp -G: Yêu cầu HS làm C6 -H: trả lời và thống nhất toàn lớp I/ Bóng tối, bóng nửa tối: a)Thí nghiệm: (SGK/ 9) C1:Phần màu đen hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn tới vì ánh sáng truyền theo đường thẳng, bị vật chắn chặn lại. -Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn tới gọi là bóng tối b) Thí nghiệm 2: (SGK /9 ) C2:Trên màn chắn ở sau vật cản vùng 1 làbóng tối ,vùng 3 được chiếu sáng đầy đủ, vùng 2 nhận được ánh sáng từ một phầncủa nguồn sáng nê không sáng bằng vùng 3 -Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới gọi là bóng nửa tối. II/ Nhật thực – nguyệt thực: Khi Mặt Trăng nằm trong khoảng từ Mặt Trời đến Trái Đất và thẳng hàng, trên Trái Đất xuất hiện nhật thực. C3:Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của Mặt Trăng, bị Mặt Trăng che khuất không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu đến, vì thế đứng ở đó, ta không nhìn thấy Mặt Trời và trời tối lại Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nửa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất. Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng. C4: Mặt Trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực toàn phần, ở vị trí 2;3 Trăng sáng C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối và bóng nửa tối thu hẹp lại hơn. Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nữa tối nữa, chỉ còn bóng tối rõ nét. C6 : + Đèn dây tóc: Nguồn sáng nhỏ, vật cản lớn so với nguồn -> không có ánh sáng tới bàn. + Bóng đèn ống: Nguồn sáng rộng so với vật cản -> bàn nằm trong vùng nữa tối sau quyển vở -> nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn được chiếu sáng. 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Học bài theo vở ghi kết hợp SGK Hoàn chỉnh từ C1 -> C6 /SGK vào vở Bài tập. Đọc phần có thể em chưa biết. Làm bài tập 3.1 -> 3.4 / SBT. Chuẩn bị mỗi nhóm 1 đèn pin, giấy trắng,hồ dán. Xem trước bài “Định luật phản xạ ánh sáng” V/ Rút kinh nghiệm: -Nội dung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . -Phương pháp :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . -Hình thức TC :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày dạy: .09.2011 Tiết 4 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức: -Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. -Nhận biết tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xa, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳngï. -Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. 2.Kĩ năng: Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xa, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳngï. -Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược lại. 3.Thái độ: Ứng dụng vào thực tế . II/ Chuẩn bị: 1. GV: Một gương phẳng , 1 đèn pin , màn chắn có đục lỗ, 1 tờ giấy dán trên 1 tấm gỗ , 1 thước đo độ . 2. HS : Mỗi nhóm chuẩn bị như trên. III/ Phương pháp: Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan IV/ Tiến trình: 1)Ổn định : KTSS 2)Kiểm tra bài cũ: * HS1 : Nêu kết luận về bóng tối và bóng nửa tối? (10 đ) * Đáp án :- Bóng tối nằm phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.(5 đ). - Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản nhặn được một phần ánh sáng của nguồn sáng truyền tới.(5đ) * HS2: Giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực? (10 đ) * Đáp án - Nhật thực: là do Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm trên 1 đường thẳng. Mặt Trăng ở giữa .Đứng ở chỗ bóng tối, không nhìn thấy Mặt Trời, ta có nhật thực toàn phần .(5đ) - Nguyệt thực : …Trái Đất ở giữa. Khi Mặt Trăng bị Trái Đất che, không được Mặt Trời chiếu sáng, lúc đó ta không nhìn thấy Mặt Trăng -> có nguyệt thực(5đ) . 3)Giảng bài mới Hoạt động của thầy-trò Nội dung bài học @ Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. * GV làm TN như phần mở bài SGK . - Phải đặt đèn như thế nào để thu được tia sáng hắt lại trên gương, chiếu sáng đúng 1 điểm A trên màn chắn? @ Hoạt động 2: Nghiên cứu tác dụng của gương phẳng . -G: Cho học sinh cầm gương lên soi. ?- Các em nhìn thấy gì trong gương ? Ảnh của mình trong gương . ? - Mặt gương có đặc điểm gì ? ( phẳng và nhẵn bóng) - HS thảo luận và trả lời C1. @ Hoạt động 3: Hình thành khái niệm về sự phản xạ ánh sáng . G: giới thiệu dụng cụ TN. - Yêu cầu HS đọc TN trong SGK/12 G: bố trí TN, HS làm TN theo nhóm ? - Aùnh sáng sẽ bị hắt lại theo nhiều hướng khác nhau hay theo một hướng xác định? (… xác định) G: Thông báo hiện tượng phản xạ ánh sáng. ?- Hãy chỉ ra tia tới và tia phản xạ? => SI là tia tới, IR là tia phản xạ @ Hoạt động 4: Tìm quy luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng... -G : Cho HS thảo luận trả lời C2=> điền vào kết luận (…tia tới……..pháp tuyến tại điểm tới) - G : Yêu cầu HS bố trí TN kiểm tra. Dùng một tờ bìa phẳng hứng tia phản xạ để tìm xem tia nầy có nằm trong 1 mặt phẳng khác không ? -G : Thông báo với HS : Để xác định vị trí của tia tới ta dùng góc SIN = i gọi là góc tới. Xác định vị trí tia phản xạ dùng góc NIR = i’ gọi là góc phản xạ. - G : Cho HS thí nghiệm nhiều lần với các góc tới khác nhau, đo góc phản xạ tương ứng và ghi số liệu vào bảng. -G : Cho các nhóm nêu kết luận thảo luận và ghi tập. + Hai kết luận trên đúng với các môi trường trong suốt khác. + Hai kết luận trên là nội dung của định luật phản xạ ánh sáng . ? - Hãy phát biểu ĐL phản xạ ánh sáng? -H : Phát biểu định luật. @ Hoạt động 5: Qui ước cách vẽ gương và tia sáng trên giấy. - G : Cho HS vẽ tia phản xạ IR ( C3)? + Mặt phản xạ, mặt không phản xạ của gương. + Điểm tới i + Tia tới SI + Tia phản xạ IR -H : Làm việc cá nhân.-à Nhận xét. 4) Củng cố G: Cho các nhóm hoàn chỉnh câu C4 . H : làm việc theo nhóm và thảo luận thống nhất G : gọi vài hs đọc ghi nhớ ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG I/ Gương phẳng : - Hình của 1 vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương. C1:Mặt kính cửa sổ, mặt nước yên tĩnh, gạch men, miếng inoc phẳng…. II/ Định luật phản xạ ánh sáng : ( SGK/12) Hiện tượng tia sáng sau khi tới mặt gương phẳng bị hắt lại theo một hướng xác định gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng. Tia sáng hắt lại đó gọi là tia phản xạ. SI : Tia tới. IN : Đường pháp tuyến. IR : Tia phản xạ. 1

File đính kèm:

  • docVAT LY_L7 2009 .doc