Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1 - Nhận biết ánh sáng nguồn sáng và vật sáng (tiết 4)

-Bằng thí nghiệm khẳng định dược rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta à ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đỏtuyền vào mắt ta.

 -Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.

 -Rèn luyện tính cẩn thận khi làm thí nghiệm.

 

doc97 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1028 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1 - Nhận biết ánh sáng nguồn sáng và vật sáng (tiết 4), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tuần dạy thứ 1 Tiết 1_Bài 1 nhận biết ánh sáng Nguồn sáng và vật sáng I.mục tiêu -Bằng thí nghiệm khẳng định dược rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta à ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đỏtuyền vào mắt ta. -Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. -Rèn luyện tính cẩn thận khi làm thí nghiệm. II.chuẩn bị Mỗi nhóm học sinh: -Một hộp kín trong có dán một mảnh giấy trắng. -Bóng đèn pin được gắn bên trong hộp. -Pin,dây nối,công tắc. III.tổ chức hoạt động của học sinh. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1: ( 5 phút ) Tổ chức tình huống học tập, Từng học sinh suy nghĩ trả lời Khi ban đêm không có ánh sáng đèn. Khi có ánh sáng đèn hoặc ánh sáng mặt trời Nhìn thấy ảnh của ta và của vật phía sau HS có thể trả lời chữ tím hoặc chữ MíT GV nêu một số câu hỏi gây hứng thú cho HS. ? Một người mắt không bị tật bệnh có khi nào mở mắt mà không nhìn thấy vật để trước mắt không? Khi nào ta mới nhìn thấy một vật? ? Khi soi gương em nhìn thấy gì? Tại sao? ? Các em hãy nhìn ảnh chụp ở đầu chương và cho biết trên miếng bìa có viết chữ gì? Những hiện tượng trên đều liên quan đến ánh sáng và chúng ta sẽ giải thích được các hiện tượng đó sau khi nghiên cứu chương I: quang học Hoạt động 2: ( 5 phút ) Tổ chức tình huống học tập để dẫn đến câu hỏi khi nào ta nhận biết được ánh sáng. 1 HS đọc Cả lớp theo dõi SGK. HS có thể có ý kiến Hải đúng hoặc Thanh đúng Gọi 1 HS đọc phần đặt vấn đề trong SGK. ? Theo các em bạn nào trả lời đúng? B ài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. Hoạt động 3: ( 18 phút ) Tìm câu trả lời cho câu hỏi: khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng? Từng HS tự đọc SGK. 2,3 - Đều có ánh sáng truyền vào mắt ta - HS hoàn thành câu kết luận - Có ánh sáng, ánh sáng truyền vào mắt. Yêu cầu HS đọc phần quan sát và thí nghiệm. ?Trường hợp nào mắt ta nhận biết có ánh sáng? ? Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng có điều kiện gì giống nhau? ? Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi nào? ? Muốn nhận biết được ánh sáng cần có những điều kiện nào? • Hoạt động 4: ( 10 phút). Trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật? * Thí nghiệm: HS làm việc cá nhân nghiên cứu H1.2a - 1 hộp kín có lỗ nhỏ - 1 tờ giấy trắng dán ở thành hộp - Bóng đèn dây dẫn, pin khoá - Bật đèn sáng – nhìn vào trong hộp – nhận xét. - Tắt đèn – nhìn vào trong hộp - nhận xét. Tiến hành thí nghiệm theo nhóm Thảo luận trả lời câu C2 1 số HS trả lời sau đó thống nhât câu trả lời: khi đèn sáng ta nhìn thấy mảnh giấy vì đèn chiếu sáng vật, ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. - Ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta nhưng điều quan trọng đối với chúng ta không phảI nhìn thấy ánh sáng chung chung mà là nhìn thấy, nhận biết được bằng mắt các vật quanh ta. Vậy khi nào ta nhìn thấy một vật? Yêu cầu HS nghiên cứu SGK ? Cho biết dụng cụ thí nghiệm? ? Cách tiến hành thí nghiệm? Phát dụng cụ – yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm Gọi đại diện các nhóm trả lời câu C2 ? Khi nào ta nhìn thấy vật? • Hoạt động 5: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng. Từng HS nghiên cứu trả lời câu C3 - Dây tóc bóng đèn tự phát ra ánh sáng. - Mảnh giấy trắng hắt ánh sáng do dây tóc chiếu vào nó. Hoàn thành kết luận vào vở. HS tìm ví dụ sau đó trả lời Yêu cầu HS trả lời câu C3 Người ta dùng từ “nguồn sáng” để biểu thị các vật phát ra ánh sáng, “ vật sáng ” để biêu thị chung cho các vật hoặc tự phát ra ánh sáng hoặc hắt ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó Yêu cầu HS hoàn thành kêt luận ? Em hãy tìm các ví dụ về vật sáng? Trong các vật sáng đó, vật nào được gọi là nguồn sáng? • Hoạt động 6: Vận dụng, củng cố: HS thảo luận nhóm , trả lời các câu hỏi C4, C5 - đại diện các nhóm trả lời C4: Bạn Thanh đúng vì tuy đèn có bật sáng nhưng không truyền thẳng vào mắt ta – ta không nhìn thấy. C5: Các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng. Các vật sáng li ti xếp gần nhau tạo thành các vệt sáng mà ta nhìn thấy được. 2 HS đọc phần ghi nhớ Hướng dẫn HS trả lời các câu C4, C5 Gọi đại diện các nhóm trả lời sau đó thống nhất câu trả lời Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ Hướng dẫn học bài: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 1.1 đến 1.4 BTVL IV. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: Tuần dạy thứ 2 Tiết 2_Bài 2: sự truyền ánh sáng mục tiêu -Biết thực hiện 1 số thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng.s -Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng. Biết vân dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng. -Nhận biết được 3 loại chùm sáng: song song, hội tụ, phân kỳ II. chuẩn bị Mỗi nhóm HS : -1 đèn pin -1 ống trụ thẳng, một ống trụ cong không trong suốt -3 màn chắn có đục lỗ -3 cái đinh ghim III. tổ chức các hoạt động của HS Hoạt động của HS Trợ giúp của GV • Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi kiểm tra và tình huống học tập 1 HS lên bảng đọc bài 1 HS lên bảng làm bài Cả lớp theo dõi nhận xét 1 HS lên báng vẽ -Yêu cầu 1 HS lên bảng trả lời phần ghi nhớ của bài trước. -Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập 1.1, 1.3 -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó tryuền vào mắt ta. Các em hãy vẽ trên giấy xem có bao nhiêu đường có thể đi từ một điểm trên nguồn sáng đến lỗ con ngươi của mắt kể cả đường thẳng và đường ngoằn ngoèo? ? Vậy ánh sáng đi theo đường nào trong các con đường có thể đó để đến mắt ta? • Hoạt động 2: Nghiên cứu, tìm quy luật đường truyền của ánh sáng Thí nghiệm - Từng HS quan sát H 21 + Đèn pin + Hai ống màu đen, một ống thẳng một ống cong. Thảo luận nhóm-nêu ra các bước tiến hành thí nghiệm . Cả lớp thống nhất các bước tiến hành: +Bật đèn sáng +Nhắm 1 mắt lại, 1 bạn dùng ống thẳng đặt từ bóng đèn đến mắt còn lại, bạn kia dùng ống cong. +Mỗi bạn cho biết hiện tượng quan sát được. Các nhóm tiến hành thí nghiệm . Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm . Thống nhất ý kiến: Dùng ống thẳng nhìn thấy dây tóc đèn pin phát sáng, ống cong không nhìn thấy ánh sáng đèn pin. ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng. -Thí nghiệm 2: HS làm việc cá nhân. +Đèn pin +3 tấm bìa có đục lỗ. Thảo luận nhóm tìm phương án thí nghiệm . +Bật đèn sáng +Đặt 3 tấm bìánh sáng sao cho mắt nhìn thấy dây tóc đèn pin đang sáng qua 3 lỗ. +Dùng sợi chỉ xuyên qua 3 lỗ. +Nhận xét vị trí 3 lỗ. Các nhóm tiến hành thí nghiệm . Sợ chỉ xuyên qua 3 lỗ là đường thẳng chứng tỏ 3 lỗ thẳng hàng. Kết luận Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. ánh sáng đi thẳng bị thành ống chắn lại Yêu cầu HS quan sát H21. ? Nêu dụng cụ thí nghiệm ? Mục đích của thí nghiệm là nghiên cứu xem ánh sáng truyền theo đường nào? Các em thảo luận để nêu ra các bước tiến hành thí nghiệm ? Yêu cầu đại diện các nhóm nêu các bước tiến hành thí nghiệm Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm ? ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng hay ống cong? Yêu cầu HS quan sát H22 và nêu dụng cụ thí nghiệm ?Nêu các bước tiến hành thí nghiệm? Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm . Yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi: Sợi chỉ xuyên qua 3 lỗ có hình dạng như thế nào? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì? ? Qua 2 thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì? ? Vận dụng kết luận trên em hãy giải thích tại sao dùng ống cong lại không nhìn thấy ánh sáng từ dây tóc đèn pin phát ra? • Hoạt động 3: Khái quát kết quả nghiên cứu- phát biểu định luật 2 HS đọc định luật Không khí là 1 môi trường trong suốt, đồng tính. Nghiên cứu sự truyền ánh sáng trong các môi trường trong suốt, đồng tính khác như nước, thủy tinh, dầu hoả… cũng thu đước kết quả tương tự như trên => có thể xem kết luận trên là 1 định luật gọi là định luật truyền thẳng của ánh sáng • Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm tia sáng, chùm sáng. 1 HS lên bảng vẽ tia sáng truyền từ điểm sáng S đến điểm M S M • • HS làm việc cá nhân, nghiên cứu trả lời câu C3. -Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. -Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đương truyền của chúng. -Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sáng xoè rộng ra trên đường truyền GV thông báo từ ngữ mới: chùm sáng, tia sáng -Quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng 1 đường thẳng có mũi tên chỉ hướng- tia sáng -Nhiều tia sáng hợp thành chùm sáng GV đưánh sáng hình vẽ, giới thiệu 3 chùm sáng: song song, hội tụ, phân kỳ • Hoạt động 5: Quan sát, nhận biết 3 dạng chùm sáng GV làm thí nghiệm – HS quan sát. Dùng miếng bìa có khoét 2 lỗ nhỏ dán vào mắt kính của đèn, điều chỉnh pha đèn để được các chùm song song, hội tụ, phân kỳ • Hoạt động 6: Vận dụng Thảo luận trả lời câu hỏi C4, C5. Dùng thí nghiệm 1. Đầu tiên cắm 2 cái kim thẳng đứng trên mặt tờ giấy. Dùng mắt ngắm sao cho cái kim thứ nhất che khuất cái kim thứ 2 sau đó di chuyển cái kim thứ 3 đến vị trí cái kim thứ 1 che khuất. ánh sáng truyền đi theo đường thắng nên nếu kim thứ 1 nằm trên đường thẳng với kim 2 và kim 3 thì ánh sáng từ kim 2 và 3 không đến mắt được, 2 kim này bị kim thứ 1 che khuất. • Hoạt động 7: Củng cố Học thuộc phần ghi nhớ. Trả lời lại các câu hỏi C4, C5 Làm BT2.1- 2.4 BTVL Hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi C4, C5. GọI 1 HS trả lời câu C4 GọI 1 HS trả lời câu C5 Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm . Gọi 1 vài HS giải thích ? Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng . ? Thế nào là tia sáng, chùm sáng? Có mấy loại chùm sáng? IV. rút kinh nghiệm Ngày soạn: Tuần dạy thứ 3 Tiết 3_bài 3 ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng I.mục tiêu. Nhận biết được bóng tối, bóng nửa và giải thích được nguyên nhân tạo thành bóng tối, bóng nửa tối. Giải thích được vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực. II.chuẩn bị. Mỗi nhóm HS : - Một đèn pin - Một bóng đèn điện 220V- 40W - Một vật cản bằng bìánh sáng - Một màn chắn sáng Cả lớp: Một hình vẽ nhật thực, nguyệt thực lớn. III.tổ chức hoạt động học của HS Hoạt động học của HS Trợ giúp của GV • Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi của GV 1 HS trả lời. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ? Phát biểu định luận truyền thẳng của ánh sáng ? ? Thế nào là tia sáng, chùm sáng, có mấy loại chùm sáng * Tổ chức tình huống học tập: Trong tự nhiên thường xảy ra các hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. ? Tại sao lại có các hiện tượng đó? • Hoạt động 2: Làm thí nghiệm và hình thành khái niệm bóng tối. HS làm viêc cá nhân nghiên cứu thí nghiệm . - Đèn pin, miếng bìa, màn chắn. - Đặt miếng bìa ở giữa đèn pin và màn chắn + bật đèn sáng, quan sát hiện tượng trên màn chắn. Tiến hành thí nghiệm Ghi lại hiện tương quan sánh sát được trên màn chắn. Báo cáo kết quả thí nghiệm Trên màn chắn có một vùng tối và một vùng sáng. ánh sáng tryền đi theo đường thẳng bị vật chắn chặn lại. Vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới. Yêu cầu HS nghiên cứu dụng cụ thí nghiệm cách tiến hành thí nghiệm . ? Em hãy cho biết dụng cụ thí nghiệm gồm những gì? ? Cách tiến hành thí nghiệm như thế nào? ? Quan sát cái gì? Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm – phát dụng cụ cho các nhóm. Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm . ? Bật đèn sáng, quan sát trên màn chắn em thấy hiện tượng như thế nào? GV: Vùng tối là vùng hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng. ? Vì sao trên màn chắn lại có vùng hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng? ? Vùng bóng tối là gì? • Hoạt động 3: Quan sát và hình thành bóng nửa tối Các nhóm tiến hành thí nghiệm Ghi lại hiện tượng quan sát được trên màn chắn. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả quan sát được trên màn chắn. Trên màn chắn có 3 vùng: Vùng tối, vùng bóng mờ, vùng hoàn toàn sáng. Trả lời câu C2: - Vùng 1 hoàn toàn không nhận được ánh sáng - Vùng 3 được chiếu sáng đầy đủ - Vùng 2 chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng. - Vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng. - Khi nguồn sáng hẹp chỉ có bóng tối. - Khi nguồn sáng rộng có cả bóng tối và bóng nửa tối. Chúng ta làm thí nghiệm tương tự như thí nghiệm 1 nhưng thay đèn pin bằng 1 bóng điện. Cách quan sát thí nghiệm cũng tương tự như thí nghiệm 1 Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu C2. GV: Vùng 2 gọi là bóng nửa tối ? Thế nào là bóng nửa tối? ? Khi nào trên màn chắn phía sau vật cản chỉ có vùng bóng tối ? Khi nào có cả vùng bóng tối và bóng nửa tối? • Hoạt động 4: Hình thành khái niệm nhật thực. Từng HS tự đọc SGK Quan sát hình vẽ Một học HS lên bảng chỉ trên hình vẽ Từng HS trả lời câu C3 Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng bị mặt trăng che khuất không cho ánh sáng mặt trời chiếu đến vì thế đứng ở đó ta không nhìn thấy ánh sáng mặt trời và trời tối lại Yêu cầu HS đọc thông tin mục II GV treo hình 3.3 lên bảng. ? Hãy chỉ ra trên hình vẽ ở vùng nào trên trái đất có nhật thực toàn phần, vùng nào có nhật thực một phần? Yêu cầu HS trả lời câu C3 • Hoạt động 5: Hình thành khái niệm nguyệt thực HS quan sát hình vẽ ở vị trí 1 có nguyệt thực, ở vị trí 2 và 3 trăng sáng Thông báo về sự phản chiếu ánh sáng của mặt trăng, sự quay của mặt trăng xung quanh trái đất và hiện tượng nguyệt thực. Treo H 3.4 lên bảng Yêu cầu HS trả lời câu C4 • Hoạt động 6: Vận dụng - Làm lại thí nghiệm - Trả lời câu C5 Khi miếng bìa lại gần màn chắn, bóng tối và bóng nửa tối thu hẹp lại. Khi miếng bìa sát gần màn chắn thì không còn bóng nửa tối, chỉ còn bóng tối rõ nét Khi dùng miếng bìa che kín bóng đèn dây tóc đang sáng thì bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển vở nên ta không đọc được sách Dùng quyển vở che không kín được đèn ống – bàn nằm trong vùng bóng nửa tối nên ta vẫn đọc được sách. Yêu cầu HS trả lời câu C5 sau khi làm lai thí nghiệm . Cho HS Nga trả lời câu C6 • Hoạt động 7: Củng cố Thế nào là bóng tố, bóng nửa tối, nhật thực, nguyệt thực. Nguyên nhân của các hiện tượng này là gì? Học thuộc phần ghi nhớ Làm bài tập 3.1 đến 3.4 IV. rút kinh nghiệm Ngày soạn: Tuần dạy thứ 4 Tiết 4_bài 4 định luật phản xạ ánh sáng I.mục tiêu. - Biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương. - Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong mỗi thí nghiệm. - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. - Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn. II. chuẩn bị. Mỗi nhóm HS - Một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng. - Một đèn pin và màn chắn đục lỗ. - Một tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng. - Thước đo góc III. tổ chức hoạt động của HS: Hoạt động của HS Trợ giúp của GV • Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi kiểm tra của GV Một HS lên bảng trả lời Yêu cầu HS lên bảng trả lời câu hỏi ? Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? GV: ở bài trước chúng ta đã biết ở trong môi trường trong suốt, đồng tính ánh sáng truyến đi theo đường thẳng. Nhưng nếu trên đường truyền, ánh sáng gặp vật cản như gương phẳng thì ánh sáng truyền như thế nào? Yêu cầu một HS đọc phần mở bài trong SGK. • Hoạt động 2: Nghiên cứu sơ bộ khái niệm gương phẳng. Gương phẳng Khi đứng trước gương em quan sát thấy hình ảnh của em và các vật phía sau trong gương. Mặt gương phẳng nhẵn, bóng Từng HS trả lời câu C1 Mặt kính, mặt nước, mặt tường gạch men nhẵn bóng.. Yêu cầu HS cầm gương lên soi. ? Khi đứng trước gương em quan sát thấy gì? Hình ảnh 1 vật quan sát được trong gương gọi là ảnh tạo bởi gương phẳng. ? Mặt gương có đặc điểm gì? Yêu cầu HS trả lời câu C1 • Hoạt động 3: Nghiên cứu về sự phản xạ ánh sáng Định luật phản xạ ánh sáng Đèn pin, gương phẳng, miếng bìa, giá đỡ gương 1 HS đọc cách tiến hành thí nghiệm Các nhóm tiến hành thí nghiệm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: Thu được 1 tia hắt lại Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào? Các nhóm tiến hành thí nghiệm Trả lời câu hỏi vào phiếu học tập Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới? Dự đoán i’=i, i’>i, i’<i HS tiến hành thí nghiệm Ghi kết quả vào phiếu học tập Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm Cả lớp nhận xét Góc phản xạ luôn bằng góc tới: i’=i Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm H4.2 ở thí nghiệm này dùng nhận xétững dụng cụ gì? Bộ thí nghiệm đựoc bố trí như thế nào? Yêu cầu 1 HS đọc cách tiến hành thí nghiệm GV nhắc lại cách tiến hành thí nghiệm và cách quan sát Chiếu 1 tia tới vào mặt gương thu được bao nhiêu tia hắt lại? Chiếu 1 tia tới SI vào mặt gương cho 1 tia hắt lại IR gọi là tia phản xạ Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng. GV đọc khái niệm: đường pháp tuyến là đường thẳng vuông góc với mặt gương. Trong thí nghiệm chúng ta vừa làm đường pháp tuyến nằm trên mặt phẳng tờ giấy kẻ ô trên đó dặt gưong Hướng dẫn HS làm thí nghiệm Chiếu tia tới SI đi là là trên mặt tờ giấy, quan sát xem tia phản xạ có nằm trên mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến không? Gọi đại diện các nhóm báHS cáHS kết quả thí nghiệm ? Vậy tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào? Để xác định phương của tia tới ta dung góc SIN=i gọi là góc tới Để xác định phương của tia phản xạ ta dùng góc NIR=i’goij là góc phản xạ Các em hãy dự đoán xem góc i’ quan hệ với góc i như thế nào? GV phát phiếu học tập cho các nhóm với 1 số góc tới cụ thể ? Qua kết quả thí nghiệm ta rút ra kết luận gì? Dự đoán nào đúng? • Hoạt động 4: Phát biểu định luật 2 HS đọc định luật Người ta làm thí nghiệm với các môi trường trong suốt và đồng tính khác cũng đưa đến kết luận như trong không khí. Do đó 2 kết luận trên được coi là nội dung của định luật phản xạ ánh sáng • Hoạt động 5: Quy ước về cách vẽ gương và các tia sáng trên giấy. Từng HS làm câu C3 -Đo góc tới -Vẽ góc phản xạ = góc tới. 1 HS lên bảng vẽ tia phản xạ Pháp tuyến là đường phân giác của góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ Gương phẳng đặt vuông góc với tờ giấy được biểu diễn bằng 1 đoạn thẳng. Tia SI và pháp tuyến nằm trên mặt phẳng hình vẽ ? Dựa vào nội dung thứ 2 của định luật phản xạ ánh sáng muốn vẽ được tia phản xạ ta phải làm thế nào? ?. Biết tia tới và tia phản xạ thì pháp tuyến có quan hệ với tia tới và tia phản xạ như thế nào? • Hoạt động 6: Vận dụng HS nghiên cứu câu C4 - vẽ pháp tuyến - đo góc tới - vẽ góc phản xạ bằng góc tới Một HS lên bảng vẽ Yêu cầu HS trả lời câu C4 a ? bài toán cho biết vị trí của tia nào? Yêu cầu ta vẽ tia nào? ? Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng và quy ước cách vẽ ở trên em thấy muốn vẽ tia phản xạ ta phải làm những gì? Yêu cầu một HS lên bảng làm. Yêu cầu một HS trả lời câu hỏi đề bài. Dặn dò: học thuộc bài, nắm chắc định luật phản xạ ánh sáng, làm bài tập 4.1 đến 4.4 Ngày soạn: Tuần dạy thứ 5 Tiết 5_bài 5 ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng I. Mục tiêu - bố trí được thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. - nêu được những tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. - vẽ ảnh của một vật đặt trước gương phẳng - rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tính tập thể khi làm việc theo nhóm. II. chuẩn bị. Mỗi nhóm HS - một gương phẳng có giá đỡ - Tấm kính màu trong suốt, 2 viên phấn. - Một tờ giấy trắn dán trên tấm gỗ phẳng. III. tổ chức hoạt động học của HS Hoạt động của HS Trợ giúp của GV • Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi kiểm tra bài cũ và chữa bài tập. Một HS lên bảng trả lời. Một HS lên bảng làm. Một HS đọc phần mở bài. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? chữa bài tập 4. Tổ chức tình huống học tập Gọi một số HS phát biểu ý kiến. Cái mà bé Lan nhìn thấy là ảnh của tháp trên mặt nước phẳng lặng như gương. ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có tính chất gì? Chúng ta sẽ nghiên cứu vấn đề này trong bài học hôm nay. • Hoạt động 2: Thí nghiệm quan sát ảnh của vật trong gương HS làm việc cá nhân nghiên cứu thí nghiệm và trả lời các câu hỏi của GV Gương phẳng, giá đỡ, viên phấn, chiếc gương -Đặt gương phẳng thẳng đứng trên mặt bàn nằm ngang -đặt pin và viên phấn trươc gương Nhận dụng cụ Tiến hành thí nghiệm Quan sát ảnh trong gương Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm H5.2 ? Dụng cụ thí nghiệm gồm những gì? ?Cách bố trí thí nghiệm như thế nào? Phát dụng cụ cho HS , nhắc nhở HS cách đặt gương thẳng đứng vuông góc với tờ giấy • Hoạt động 3: Xem ảnh tạo bởi gương phẳng HS nêu dự đoán HS làm thí nghiệm theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả ảnh của vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn ? Các em hãy dự đoán xem ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không? Để khiểm tra dự đoán ta làm thí nghiệm như trên, dùng tấm bìa di chuyển phía sau gương ở những vị trí khác nhau rồi quan sát xem trên miếng bìa có ảnh không? ? Từ kết quả thí nghiệm các em rút ra kết luận gì? ảnh không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo • Hoạt động 4: Nghiên cứu độ lớn của ảnh tạo bởi gương phẳng Độ lớn của ảnh bằng độ lớn của vật Các nhóm tiến hành thí nghiệm Đại diện các nhóm báo cáo Độ lớn của ảnh bằng độ lớn của vật Các em hãy dự doán xem độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vât không? Để kiểm tra dự đoán trên chúng ta làm thí nghiệm tương tự nhưng tahy gương bằng tấm kính để vừa quan sát được ảnh vừa quan sát được vật. Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm Lưu ý: Di chuyển viên phấn thứ 2 trùng khít với ảnh của viên phấn thứ nhất ? Viên phấn thứ 2 có trùng khít với ảnh của viên thứ nhât không? ? Từ đó ta rút ra kết luân gì? • Hoạt động 5: So sánh khoảng cách từ 1 điểm của vật tới gương và khoảng cách từ ảnh của vật đó đến gương. Các nhóm tiến hành thí nghiệm Nêu cách làm Tiến hành làm thí nghiệm Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương 1 khoảng bằng nhau GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm Đặt 1 miếng bìa hình tam giác trước gương, đánh dấu vị trí từ điểm A và vị trí ảnh A’ Yêu cầu các nhóm thảo luận câu C3 ?Rút ra kết luận • Hoạt động 6: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng Ta nhìn thấy ảnh ảo S’vì các tia phản xạ lọt vào mắt ta có đường kẻo dài đi qua ảnh GV: Một điểm sáng A được xác định bằng 2 tia sáng giao nhau xuất phát từ A Chúng ta phải giải thích tại sao gương phẳng lại cho ta nhìn thấy ảnh và tại sao lại là ảnh ảHS Yêu cầu HS nghiên cứu câu C4 Gọi 1 HS lên bảng vẽ ảnh S’ của S bằng cách vận dụng tính chất ảnh Gọi 1 HS lên bảng vẽ tia phản xạ ứng với 2 tia SI và SK GV vẽ tia kéo dài của 2 tia phản xạ gặp nhau ở S’ ? Vì sao ta nhìn thấy S’ mà không hứng được trên màn chắn? • Hoạt động 7: Vận dụng 1 HS lên bảng vẽ Cả lớp nhận xét- hoàn chỉnh vẽ vào vở Yêu cầu HS làm câu C5 GV gợi ý: Tìm ảnh của điểm A và B rồi nối lại ta được ảnh của mũi tên ? Muốn tìm ảnh của A và B ta vận dụng tính chất nào của ảnh tạo bởi gương phẳng? ? Vận dụng tính chất đó thì vẽ ảnh như thế nào? Gọi 1 HS lên bảng vẽ Yêu cầu HS giải thích thắc mắc của bé Lan. Hướng dẫn HS học bài, làm baì tập 5.1->5.4 IV. rút kinh nghiệm. Ngày soạn: Tuần dạy thứ 6 Tiết 6_bài 6 thực hành:quan sát và vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng I.mục tiêu -Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng -Tập xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng -Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, kỹ năng làm thí nghiệm II.chuẩn bị Mỗi nhóm HS - 1 gương phẳng - 1 bút chì. - 1 thước đo độ. - Giá đỡ gương Mỗi HS: chép sẵn báo cáo thí nghiệm ra giấy. III.tổ chức hoạt động học của HS Hoạt động học của HS Trợ giúp của GV • Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi kiểm tra. 1 HS lên bảng trả lời. 1 HS lên bảng làm. a. vẽ hình SS’ gương và SH = SH’ b. vẽ Si, SK và pháp tuyến IN1, KN2 sau đó vẽ i’ = i. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng? chữa bài 5.2 • Hoạt động 2: Tìm hiểu nộ dung bài thực hành và yêu cầu về ý thức thái độ làm việc. HS nghe nắm chắc nội dung yêu cầu của bài thực hành. Gv nêu nội dung buổi thực hành: xác định

File đính kèm:

  • docGA VAT LY LOP 7.doc
Giáo án liên quan