Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1 - Nhận biết ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng (tiết 50)

Mục tiêu:

 Bằng thí nghiệm nhận biết rằng: Ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.

 Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.

II. Chuẩn bị:

 Đối với mỗi nhóm học sinh:

- Một hộp kín dán.

 

doc43 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1041 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1 - Nhận biết ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng (tiết 50), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Ngày soạn: Tiết: 1 Ngày dạy: Chương I. QUANG HỌC Bài 1. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG, NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG I. Mục tiêu: Bằng thí nghiệm nhận biết rằng: Ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. II. Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm học sinh: Một hộp kín dán. Pin dây dẫn nối công tắc. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp, tạo tình huống học tập (5 phút) Khi nào mắt nhìn thấy vật? Cho HS trả lời câu hỏi đầu chương. Các hoạt động trên đều liên quan đến ánh sáng. Khi có ánh sáng Đọc 6 câu hỏi đầu chương Chương I. QUANG HỌC Bài 1. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG, NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG Hoạt động 2: Tổ chức tình huống dẫn đến câu hỏi khi nào ta nhận biết được ánh sáng (12 phút) Bật đèn pin và chiếu về phía học sinh để học sinh thấy đèn có thể bật sáng hay tắt đi. Để đèn pin ngang mặt và nêu câu hỏi như SGK Chú ý: Phải che đèn để HS không nhìn thấy vật sáng của đèn chiếu lên tường. Yêu cầu Hs đọc 4 trường hợp trong SGK Tìm điểm giống và khác nhau trong 4 trường hợp Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi nào? Nhận thấy ánh sáng Không thấy ánh sáng Đọc mục quan sát và thí nghiệm Thảo luận nhóm rồi rút ra kết luận Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. I. Nhận biết ánh sáng Mắt ta nhận biết đwocj ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Hoạt động 3: Nghiên cứu điều kiện nào ta nhìn thấy một vật (10 phút) Khi nào ta nhìn thấy một vật. Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như hình 1.2a SGK Dựa vào đâu ta có thể khẳng định nhìn thấy vâtj khi có ánh sáng từ vật đến mắt. Khi có ánh sáng lọt vào mắt ta. Các nhóm tiến hành hoạt động làm thí nghiệm để trả lời C2. Cho ví dụ. Nêu nội dung phần kết luận. II. Nhìn thấy một vật Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Hoạt động 5: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng (8 phút) Yêu cầu HS đọc C3 SGK Thí nghiệm 1.2a và 1.3 ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng vậy chúng có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau? Thông báo: Dây tóc bóng đèn gọi là nguồn sáng. Yêu cầu HS hoàn thành phần kết luận. Đọc C3. Giống: cả hai đều có ánh sáng truyền tới mắt. Khác: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng. Giấy trắng là do ánh sáng từ đèn truyền tới rồi ánh sáng truyền từ giấy tới mắt à giấy trắng không tự phát ra náh sáng. Phát ra Hắt lại III. nguồn sáng và vật sáng. Kết luận Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng. Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng. Hoạt động 6: Vận dụng, củng cố (7 phút) Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học trả lời câu C4, C5. Cho HS trả lời các câu hỏi sau: Ta nhận biết được ánh sáng khi nào? Ta nhận thấy một vật khi nào? Thế nào là nguồn sáng và vật sáng Suy nghĩ và trả lời C4. Bạn Thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt à mắt không nhìn thấy được. Lần lượt HS trả lời các câu hỏi của GV. IV. Vận dụng Hoạt động 7: Dặn dò (3 phút) Xem lại các câu trả lời của câu hỏi C1, C2, C3. Học bài. Đọc mục có thể em chưa biết. Làm bài tập 1.1 đến 1.5 SBT trang 3 Xem trước bài “Sự truyền ánh sáng chủ yếu là phần đường truyền của ánh sáng” Tuần: 2 Ngày soạn: Tiết: 2 Ngày dạy: Bài 2. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG I. Mục tiêu: Kiến thức: + Biết thực hiện một thí nghiêm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng. + Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng. + Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng. + Nhận biết được ba loại chùm sáng (song song, hội tụ, phân kì). II. Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm: + 1 đèn pin. + Một ống nhựa công, 1 ống nhựa thẳng. + Ba màn chắn có đục lỗ. + ba cái đinh ghim. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, tạo tình huống học tập (7 phút) Câu hỏi kiểm tra Ta nhận biết được ánh sáng khi nào? Khi nào ta nhìn thấy một vật? Đánh giá ghi điểm cho HS Tạo tình huống học tập Cho HS đọc phần mở đầu SGK. Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải à đi vào bài mới. Trả lời. Một HS lên bảng trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. Nhận xét câu trả lời của bạn. Đọc phần đầu của SGK Bài 2. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm quy luật về đường truyền ánh sáng (17 phút) Cho HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm như hình 2.1 Yêu cầu HS trả lời C1 Cho HS đọc C2 và làm thí nghiệm như hình 2.2 Yêu cầu HS hoàn thành phần kết luận. Thông báo: Nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng. Giới thiệu: Ngoài không khí ra ta còn có nước, thuỷ tinh, dầu hoả . . . cũng nằm trong môi trường trong suốt và đồng tính. Các nhóm bố trí thí nghiệm như hình 2.1 Từ kết quả thí nghiệm trả lời C1. Ống thẳng. Các nhóm làm thí nghiệm kiểm tra như hình 2.2. Từ đó trả lời C2. Hoàn thành kết luận: Đường thẳng. Đọc và ghi nội dung định luật vào vở. Đọc phần thông tin SGK. I. Đường truyền của ánh sáng. Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. Định luật truyền thẳng của ánh sáng. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng. Hoạt động 3: Thông báo tia sáng và chùm sáng (10 phút) Thông báo: Quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng đường thẳng có mũi tên. Làm thí nghiệm cho HS nhận biết ba dạng chùm sáng: song song, hội tụ, phân kì. Đọc phần tia sáng SGK và vẽ tia sáng từ SàM S M Quan sát và hoàn thành câu trả lời của câu hỏi C3.a. Không giao nhau. Giao nhau. b. Loe rộng ra. II. Tia sáng và chùm sáng. Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng đường thẳng có hướng mũi tên gọi là tia sáng. Có 3 loại chùm sáng: Chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kì. Hoạt động 4: Vận dụng (9 phút) Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc và trả lời C4 Cho HS đọc và trả lời C5. Cho HS trả lời các câu hỏi sau: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Thế nào là tia sáng? Có mấy loại chùm sáng, kể tên? Đọc và trả lời C4 Aùnh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng. Đọc và suy nghĩ để trả lời C5. Lần lượt HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. Hoạt động 5: Dặn dò (2 phút) Học bài. Đọc mục có thể em chưa biết. Xem trước bài “Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng”. Xem và làm các bài tập trong sách bài tập, từ bài 2.1 đến bài 2.4. Tuần: 3 Ngày soạn: Tiết: 3 Ngày dạy: Bài 3. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG I. Mục tiêu: Kiến thức: + Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tố và giải thích. + Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực. Kĩ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng của náh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập II. Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm: - Đèn pin, màn chắn sáng. - Bóng đèn điện lớn 220V – 40W. - Vật cản bằng bìa. - Hình vẽ nhật thực và nguyệt thực. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, tạo tình huống học tập (7 phút) Câu hỏi kiểm tra: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Biểu diễn đường truyền của tia sáng như thế nào. Đánh giá, ghi điểm cho HS. Tạo tình huống học tập. Nêu lên hiện tượng như phần mở bài bài học của SGK Trả lời: Một HS lên bảng trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. Nhận xét câu trả lời của bạn. Tìm hiểu hiện tượng nêu ở đầu bài. Bài 3. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG Hoạt động 2: Tổ chức HS làm thí nghiệm quan sát và hình thành khái niệm bóng tối bóng nửa tối (17 phút) Cho HS đọc và làm thí nghiệm như hình 3.1 Vì sao trên màn chắn lại có vùng hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng đến. Yêu cầu HS đọc và trả lời C1. Cho HS hoàn thành phần nhận xét. Yêu cầu HS làm thí nghiệm với cây nến để phân biệt bóng tối và bóng nửa tối. Để tạo được bóng tối và bóng nửa tối rộng hơn làm thí nghiệm với bóng đèn 220V. Các nhóm tiến hành hoạt động làm thí nghiệm như hình 3.1 Đo vật cản. Từ kết quả thí nghiệm HS trả lời câu hỏi C1. Nhận xét: Nguồn Tiến hành làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. Quan sát và hoàn thành nhận xét bóg nửa tối. I. Bóng tối – bóng nửa tối. Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn tới gọi là bóng tối. Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối. Hoạt động 3: Hình thành khái niệm nhật thực, nguyệt thực (10 phút) Yêu cầu HS đọc phần thông tin SGK Cho HS đọc câu hỏi C3 Hãy cho biết đâu là nguồn sáng, vật cản, màn. Giới thiệu hiện tượng nhật thực 1 phần và nhật thucụ toàn phần. Khi nào trái đất thành vật cản. Vậy mặt trăng là gì? Cho Hs đọc và trả lời C3. Giới thiệu thế nào là nguyệt thực. Ở vị trí 1 nguyệt thực như thế nào? Mặt trăng ở vị trí nào thì người đứng ở điểm A trên trái đất thấy trăng sáng, thấy có nguyệt thực. Đọc thông tin SGK Đọc câu hỏi C3. Nguồn sáng: Mặt trời. Vật cản: Mặt trăng. Màn: Trái đất. Mặt trời, mặt trăng, trái đất nằm trên một đường thẳng Khi mặt trời, mặt trăng, trái đất nằm trên một đường thẳng (trái đất ở giữa) Mặt trăng là màn chắn Trả lời C3 Đọc phần nguyệt thực SGK Nguyệt thực tonà phần. Trả lời C4. Vị trí 1: Có nguyệt thực Vị trí 2 và 3: Trăng sáng II. Nhật thực, nguyệt thực. Nhật thực một phần đứng trong vừng nửa tối nhìn thấy một phần mặt trời. Nhật thực hoàn toàn đứng trong vùng tối không nhìn thấy mặt trời. Nguyệt thực xãy ra khi mặt trăng bị trái đất che khuất được mặt trời chiếu sáng. Hoạt động 4: Vận dụng (8 phút) Yêu cầu HS trả lời C5 Cho Hs trả lời các câu hỏi sau: Khái niệm bóng tối – bóng nửa tối. Khi nào có hiện tượng nhật thực. Khi nào có hiện tượng nguyệt thực Làm thí nghiệm và trả lời C5. Lần lượt Hs trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV Hoạt động 5: Dặn dò (3 phút) Hướng dẫn về nhà làm C6. Học bài. Đọc mục có thể em chưa biết. Xem trước bài “Định luật phản xạ ánh sáng”. Tuần: 4 Ngày soạn: Tiết: 4 Ngày dạy: Bài 4. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG I. Mục tiêu: Kiến thức: + Tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng. + Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. + Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. + Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền ánh sáng theo mong muốn. Kĩ năng: + Biết làm thí nghiệm, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng à quy luật phản xạ ánh sáng. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm: - Gương phẳng, đèn pin. - thước đo độ, tờ giấy. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, tạo tình huống học tập (7 phút) Câu hỏi kiểm tra: Hãy giải thích hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. Đánh giá, ghi điểm cho HS. Đặt vấn đề: Nhìn mặt hồ dưới ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng đèn thấy có hiện tượng ánh sáng lấp lánh, lung linh. Tại sao có hiện tượng như thế? Trả lời: Nêu nội dung phần nhật thực, nguyệt thực như SGK Nhận xét câu trả lời của bạn. Ghi đề bài vào vở Bài 4. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG Hoạt động 2: Nghiên cứu sơ bộ tác dụng của gương phẳng (5 phút) Cho HS thay nhau cầm gương soi nhận thấy điều gì trong gương? Yêu cầu HS đọc và trả lời C1. Gương phẳng tạo ra ảnh của vật trước gương Trả lời C1. Mặt kín cửa sổ, mặt nước, mặt tường ốp, gạch men nhẳn bóng, kim loại nhẵn, tấm gỗ phẳng . . . I. Gương phẳng Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương. Hoạt động 3: Hình thành khái niệm về sự phản xạ ánh sáng, tìm quy luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng (22 phút) Yêu cầu HS làm thí nghiệm như hình 4.2 Cho HS chỉ ra tia tới và tia phản xạ Thông báo hiện tượng trên là hiện tượng phản xạ ánh sáng. Dựa vào thí nghiệm hãy cho biết tia phản xạ IR nằm trong mặt phẳng nào? Yêu cầu HS đọc thông tin về góc tới và góc phản xạ. Cho HS quan sát thí nghiệm, dự đoán độ lớn của góc phản xạ và góc tới. Yêu cầu HS hoàn thành phần kết luận. Thông báo nội dung định luật phản xạ ánh sáng. Giới thiệu cách vẽ gương và các tia sáng trên giấy. Yêu cầu HS vẽ tia phản xạ IR. Chú ý: hướng của tia phản xạ, tia tới. Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm như hình 4.2. Dựa vào kết quả thí nghiệm SI: Tia tới. IR: Tia phản xạ Từ kết quả thí nghiệm cho thấy : Tia phản xạ IR nằm trong cùng một mặt phẳng với tia tới. Dự đoán về mối quan hệ giữa góc khúc xạ và góc tới. Dùng tước đo độ đo góc tới, góc phản xạ. Góc phản xạ luôn bằng goc tới. Đọc và ghi nội dung định luật vào vở. Đọc thông tin Vẽ tia phản xạ IR I II. Định luật phản xạ ánh sáng. 1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào ? Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và dường pháp tuyến tại điểm tới. 2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới Kết luận: Góc phản xạ luôn bằng góc tới. 3. Định luật phản xạ ánh sáng tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tới. 4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ Gương phẳng biểu diễn bằng một đoạn thẳng phần gạch chéo là mặt sau của gương. Điểm tới: I Tia tới: SI Pháp tuyến: IN Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố (9 phút) Dựa vào hình em hãy vẽ tia phản xạ. Đối với C4 b gọi HS khá, giỏi Chú ý cách đặt gương để tia phản xạ có hướng thẳng đứng và dùng bút chì để vẽ. Hãy phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng. C4.a Vẽ tia phản xạ M I Nêu nội dung định luật phản xạ ánh sáng Hoạt động 5: Dặn dò (3 phút) Đọc mục có thể em chưa biết. Bài tập về nhà: Vẽ tia tới cho góc tới băng 00 hãy tìm tia phản xạ. Học bài. Xem trước bài “Aûnh của một vật tạo bởi gương phẳng”. Các nhóm chuẩn bị pin, mỗi nhóm một viên phấn. Tuần: 5 Ngày soạn: Tiết: 5 Ngày dạy: Bài 5. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I. Mục tiêu: + Bố chí được thí nghiệm để nghiên cứu được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. + Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. + Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. II. Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm: - Gương phẳng có giá đở. - Tấm kín màu trong suốt. - Phấn, tờ giấy trắng. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, tạo tình huống học tập (7 phút) Câu hỏi kiểm tra: Nêu nội dung định luật phản xạ ánh sáng I Xác định tia tới SI Đánh giá, ghi điểm cho HS. Tạo tình huống học tập Cho HS đọc phần mở đầu của bài. Trả lời: Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng như SGK I Nhận xét Đọc phần mở đầu Bài 5. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG Hoạt động 2: Nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng (20 phút) Yêu cầu HS bố trí thí nghiệm như hình 5.2 Aûnh của chiếc pin và viên phấn trong gương như thế nào? Cho HS đọc và trả lời C1. Yêu cầu HS hoàn thành phần nội dung kết luận Cho HS dự đoán về kích thước, khoảng cách từ vật đến gương và từ ảnh đến gương. Em hãy nêu phương án kiểm tra dự đoán. Yêu cầu HS hoàn thành phần kết luận. Cho HS nêu phương án đo và cách đo. HS có thể mắc lỗi do đo khoảng cách từ vật đến gương không theo tính chất. Cho HS điền vào nội dung phần kết luận. Bố trí thí nghiệm như hình 5.2(hoạt động nhóm) Quan sát thấy ảnh của chiếc pin và viên phấn giống vật. C1. Dự đoán: Aûnh của vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn. Điền vào phần kết luận Không Dự đoán: Aûnh to bằng vật Khoảng cách từ ảnh đến gương phẳng bằng khoảng cách từ vật đến gương. Nêu phương án dự đoán bằng cách làmC2, C3. Trả lời C2. Bằng Kẻ đường vuông góc qua vật, gương rồi mới đo Trả lời C3 bằng I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng 1. Aûnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không? Kết luận: Aûnh của vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo. 2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không? Kết luận: Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật. 3. So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau. Hoạt động 3: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng (10 phút) Yêu cầu HS đọc và làm hướng dẫn C4. Vì sao nhìn thấy ảnh S' mà không hứng được ảnh đó trên màn chắn Thông báo: khái niệm ảnh của một vật. Vẽ hình theo các bước hướng dẫn của câu hỏi C4 Vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S' Đọc và ghi bài vào vở II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng. Kết luận: Ta nhìn thấy ảnh ảo S' và các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S' Aûnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm có trên vật. Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố (6 phút) Yêu cầu HS vẽ ảnh của một mũi tên đặt trước một gương phẳng Cho HS trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài Hãy nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. Làm C5 vào vở Lần lượt HS trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài. Nhắc lại tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. Hoạt động 5: Dặn dò (2 phút) Đọc mục có thể em chưa biết. Học bài. Xem lại các câu trả lời từ C1 đến C6 Mỗi nhóm phải chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. Tiết sau các nhóm đem bút chì, thước chia độ Tuần: 6 Ngày soạn: Tiết: 6 Ngày dạy: Bài 6. Thực hành QUAN SÁT VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I. Mục tiêu: Kiến thức: + Luyện tập vẽ ảnh của một vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng + Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. + Tập quan sát vùng nhìn thấy của gương phẳng ở mọi vị trí. Kĩ năng: + Biết nghiên cứu tài liệu. + Bố trí thí nghiệm: quan sát thí nghiệm để rút ra kết luận. Thái độ: Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm: + Gương phẳng, bút chì. + Thước chia độ, mẫu báo cáo. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra (5 phút) Câu hỏi kiểm tra: Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng Giải thích sự tạo thành ảnh qua gương phẳng. Đánh giá ghi điểm cho HS Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu báo cáo của HS. Trả lời: Một HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV như nội dung bài học. Nhận xét các câu trả lời của bạn. Đưa mẫu báo cáo cho GV kiểm tra. Hoạt động 2: Tổ chức thực hành (5 phút) Cho HS hoạt động ca nhân đọc các mục trong SGK Chuẩn bị và giao dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn của C1 SGK Gọi đại diên nhóm lên bảng vẽ hình Theo dõi, giúp đỡ và kiểm tra các nhóm vẽ hình. Đọc nội dung C1 SGK Các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm Các nhóm làm và hoàn thành C1 Vẽ hình a. Ảnh song song cùng chiều với vật b. Aûnh cùng phương ngược chiều với vật. Hoạt động 3: Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng(vùng quan sát) (30 phút) Cho HS đọc mục C2 trong SGK Hướng dẫn HS xác định vùng quan sát được Vị trí ngồi và vị trí gương cố định. Mắt nhìn sang phải, HS khác đánh dấu Mắt nhìn sang trái, HS khác đánh dấu Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo câu hỏi C3. Nhấn mạnh: Tia phản xạ đến mắt thì nhìn thấy ảnh. Đọc phần C2 SGK Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV Đánh dấu vùng quan sát được Làm thí nghiệm: Để gương ra xa Đánh dấu vùng quan sát (như cách xác định trên) So sánh với vùng quan sát trước Vùng nhìn thấy trong gương sẽ hẹp đi Hoạt động 4: Nhận xét (3 phút) Thu báo cáo thí nghiệm Nhận xét về thái độ, ý thức của HS, tinh thần làm việc giữa các nhóm. Thu dụng cụ thí nghiệm lại Đại diện nhóm nộp báo cáo lại cho GV Dọn và kiểm tra lại dụng cụ thí nghiệm Hoạt động 5: Dặn dò (2 phút) Đọc trước bài “Gương cầu lồi”. Tiết sau các em đem cây nến, diêm đốt nến. Tuần: 7 Ngày soạn: Tiết: 7 Ngày dạy: Bài 7. GƯƠNG CẦU LỒI I. Mục tiêu: Kiến thức: + Nêu được tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi. + Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. + Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi. Kĩ năng: Làm thí nghiệm để xác định tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi. Thái độ: Ham hiểu biết. II. Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm. - Một gương cầu lồi, một gương phẳng có cùng kích thước. - Một cây nến, diêm đốt nến. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp, tạo tình huống học tập (5 phút) Tạo tình huống học tập: Nhìn vào gương phẳng ta thấy ảnh của mình trong gương. Nếu gương có mặt phản xạ là mặt ngoài của 1 phần mặt cầu thì ta có nhìn thấy ảnh của mình trong gương không Đọc phần mở đầu trong SGK Bài 7. GƯƠNG CẦU LỒI Hoạt động 2: Aûnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi (15 phút) Cho HS quan sát hình 7.1 SGK Cho HS đọc và trả lời C1 Để kiểm tra dự đoán của các em có đúng hay không ta tiến hành thí nghiệm kiểm tra. Lưu ý HS: Đặt vật cách hai gương với cùng một khoảng cách. Yêu cầu HS hoàn thành nội dung phần kết luận. Gọi HS trả lời. Quan sát hình 7.1 SGK Trả lời C1. Dự đoán: 1. Là ảnh ảo không hứng được tren màn 2. Aûnh nhỏ hơn vật Các nhóm tiến hành bố trí thí nghiệm như hình 7.2 SGK Độ lớn ảnh của cây nến ở gương phẳng nhỏ hơn độ lớn ảnh của cây nến ở gương cầu lồi Từ kết quat thí nghiệm HS hoàn thành kết luận 1. Ảo 2. Quan sát được nhỏ I. Aûnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. Kết luận: Aûnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất sau đây: 1. Là ảnh ảo, không hứng đươc trên màn chắn. 2. Aûnh quanh sát được nhỏ hơn vật Hoạt động 3: Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi (12 phút) Yêu cầu HS nêu phương án

File đính kèm:

  • docGIAO AN VAT LI 7 HKI.doc