* Kiến thức:
- Nhận biết được rằng , ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta;
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vậtsáng.
* Kỹ năng:
-Biết được điều kiện để nhìn thấy một vật
-Phân biệt được nguồn sáng với vật sáng
102 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 993 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Nhận biết ánh sáng- Nguồn sáng và vật sáng (tiết 8), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
Tiết: 1
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG- NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
Ngày soạn: 18-8-2013
Ngày giảng: 23-8-2013
A. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Nhận biết được rằng , ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta;
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vậtsáng.
* Kỹ năng:
-Biết được điều kiện để nhìn thấy một vật
-Phân biệt được nguồn sáng với vật sáng
* Thái độ: Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
* Giáo viên và học sinh
Mỗi nhóm: Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin.
* Phương pháp.
Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1: Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới.
*HOẠT ĐỘNG 1: ( 3 phút) TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
*GV nêu câu hỏi:
-Một người mắt không bị tật, bệnh, có khi nào mở mắt mà không nhìn thấy vật để trước mắt không? Khi nào ta mới nhìn thấy một vật?
-Các em hãy nhìn ảnh chụp ở đầu chương và trả lời xem trên miếng bìa viết chữ gì?
-Ảnh ta quan sát được trong gương phẳng có tính chất gì?
*GV tóm lại: Những hiện tượng trên đều có liên quan đến ánh sáng và ảnh của các vật quan sát được trong các loại gương mà ta sẽ xét ở chương này.
*GV nhấn mạnh đó cũng là 6 câu hỏi chính mà ta phải trả lời được sau khi học chương này.
-HS:..
-HS: Quan sát thực trên gương
-HS đọc 6 câu hỏi nêu ở đầu chương.
*HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU KHI NÀO TA NHẬN BIẾT ĐƯỢC ÁNH SÁNG.(10 phút)
-GV đưa cái đèn pin ra, bật đèn và chiếu về phía HS.
-GV để đèn pin ngang trước mặt và nêu câu hỏi như trong SGK ( GV phải che không cho HS nhìn thấy vệt sáng của đèn chiếu lên tường hay các đồ vật xung quanh )
-GV: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
Yêu cầu HS nghiên cứu hai trường hợp 2,3 để trả lời C1.
I.NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG.
-HS thấy đèn có thể bật sáng hay tắt đi.
-TN chứng tỏ rằng, kể cả khi đèn pin đã bật sáng mà ta cũng không nhìn thấy được ánh sáng từ đèn pin phát ra-Trái với suy nghĩ thông thường.
-HS tự đọc SGK mục quan sát và TN, thảo luận nhóm trả lời C1.
C1:Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng, có điều kiện giống nhau là có ánh sáng truyền vào mắt.
Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có (ánh sáng) truyền vào mắt ta.
*HOẠT ĐỘNG 3: NGHIÊN CỨU TRONG ĐIỀU KIỆN NÀO TA NHÌN THẤY MỘT VẬT.
-GV:Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy, nhìn thấy vật cần có ánh sáng từ vật đến mắt không? Nếu có thì ánh sáng phải đi từ đâu?
-Yêu cầu HS đọc câu C2 và làm theo lệnh C2.
-Yêu cầu HS lắp TN như SGK, hướng dẫn để HS đặt mắt gần ống.
-Nêu nguyên nhân nhìn tờ giấy trắng trong hộp kín.
-Nhớ lại: Ánh sáng không đến mắt
Có nhìn thấy ánh sáng không?
II.NHÌN THẤY MỘT VẬT.
-HS đọc câu C2 trong SGK.
-HS thảo luận và làm TN C2 theo nhóm.
a.Đèn sáng: Có nhìn thấy.
b.Đèn tắt: Không nhìn thấy.
-Có đèn để tạo ra ánh sáng nhìn thấy vật, chứng tỏ: Ánh sáng chiếu đến tờ giấy trắng
Ánh sáng từ giấy trắng đến mắt thì mắt nhìn thấy giấy trắng.
*Kết luận:Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
* HOẠT ĐỘNG 4: PHÂN BIỆT NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG.
-Làm TN 1.3: Có nhìn thấy bóng đèn sáng?
-TN 1.2a và 1.3: Ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng. Vậy chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau?
-GV: Thông báo khái niệm vật sáng.
III. NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG.
-HS thảo luận theo nhóm để tìm ra đặc điểm giống và khác nhau để trả lời C3.
Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng còn mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu vào nó.
*Kết luận: .........phát ra..........
..........hắt lại............
*HOẠT ĐỘNG 5: VẬN DỤNG
1.Vận dụng:
-Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi C4, C5.
C4:Trong cuộc tranh cãi, bạn Thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt nên Mắt không nhìn thấy.
C5: Khói gồm các hạt li ti, các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng, ánh sáng từ các vật đó truyền đến mắt.
-Các hạt xếp gần như liền nhau nằm trên đường truyền của ánh sáng, tạo thành vệt sáng mắt nhìn thấy.
3. Củng cố
- Yêu cầu học sinh đọc lại phần ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà.
* yêu cầu học sinh:
-Trả lời lại câu hỏi C1, C2, C3.
-Học thuộc phần ghi nhớ.
-Làm bài tập 1.1 đến 1.5 ( tr3- SBT)
Tuần: 2
Tiết: 2
SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
Ngày soạn: 20-8-2013
Ngày giảng: 30-8-2013
A.MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
-Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
- Nhận biết được ba loại chùm sáng : song song , hội tụ và phân kỳ
* Kỹ năng:
- Nhận biết được các loại chùm sáng và đặc điểm của chúng
- Biều diễn dược đường truyền của ánh sáng (tia sáng )bằng ba đoạn thẳng có mũi tên .
* Thái độ:
Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
* Giáo viên và học sinh:
Mỗi nhóm: 1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng.
1 nguồn sáng dùng pin.
3 màn chắn có đục lỗ như nhau.
* Phương pháp:
- Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1: Kiểm tra bài cũ:
- yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi?
*HS1:- Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
-Khi nào ta nhìn thấy vật?
-Giải thích hiện tượng khi nhìn thấy vệt sáng trong khói hương ( hoặc đám bụi ban đêm?
2. Bài mới
*HOẠT ĐỘNG 1: NGHIÊN CỨU TÌM QUY LUẬT ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA ÁNH SÁNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
-GV:Dự đoán ánh sáng đi theo đường cong hay gấp khúc?
-Nêu phương án kiểm tra?
-Yêu cầu HS chuẩn bụ TN kiểm chứng.
-Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không?
-Nếu phương án HS không thực hiện được thì làm theo phương án SGK:
+Đặt 3 bản giống hệt nhau trên một đường thẳng.
+Chỉ để lệch 1-2 cm.
Ánh sáng truyền đi như thế nào?
-Thông báo qua TN: Môi trường không khí, nước, tấm kính trong, gọi là môi trường trong suốt.
-Mọi vị trí trong môi trường đó có tính chất như nhau gọi là đồng tính. Từ đó rút ra định luật truyền thẳng của ánh sáng-HS nghiên cứu định luật trong SGK và phát biểu.
I.ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA ÁNH SÁNG.
-1,2 HS nêu dự đoán.
-1,2 HS nêu phương án.
-Bố trí TN, hoạt động cá nhân.
C1:....................theo ống thẳng...............
-HS nêu phương án.
C2: HS bố trí TN.
+Bật đèn
+Để 3 màn chắn 1,2,3 sao cho nhìn qua 3 lỗ A, B,C vẫn thấy đèn sáng.
+ Kiểm tra 3 lỗ A, B, C có thẳng hàng không?
-HS ghi vở: 3 lỗ A, B,C thẳng hàng, ánh sáng truyền theo đường thẳng.
-Để lệch một trong 3 bản, quan sát đèn.
-HS quan sát: không thấy đèn.
*Kết luận: Đường truyền ánh sáng trongt không khí là đường thẳng.
HS: Phát biểu định luật truyền hẳng ánh sáng và ghi lại định luật vào vở.
*HOẠT ĐỘNG 2: NGHIÊN CỨU THẾ NÀO LÀ TIA SÁNG, CHÙM SÁNG.
-Quy ước tia sáng như thế nào?
-Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào?
-Thực tế thường gặp chùm sáng gồm nhiều tia sáng.
-Thay tấm chắn 1 khe bằng tấm chắn hai khe song song.
-Vặn pha đènđể tạo ra hai tia song song, hai tia hội tụ, hai tia phân kỳ.
Yêu cầu HS trả lời câu C3.Mỗi ý yêu cầu hai HS phát biểu ý kiến rồi ghi vào vở.
II. TIA SÁNG VÀ CHÙM SÁNG.
-HS vẽ đường truyền ánh sáng từ điểm sáng S đến M. S M mũi tên chỉ hướng.
-Quan sát màn chắn: Có vệt sáng hẹp thẳng- Hình ảnh đường truyền của ánh sáng.
-HS nghiên cứu SGK trả lời: Vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ hai tia sáng ngoài cùng.
-Hai tia song song:
-Hai tia hội tụ:
-Hai tia phân kỳ:
-Trả lời C3:
a.Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
b.Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
c.Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
*HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG
1 VẬN DỤNG:
-Yêu cầu HS giải đáp câu C4.
-Yêu cầu HS đọc C5: Nêu cách điều chỉnh 3 kim thẳng hàng.
C4: Ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đén mắt theo đường thẳng.
C5:..
3. Củng cố
-Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.
-Biểu diễn đường truyền ánh sáng.
-Khi ngắm phân đội xếp hàng, em phải làm như thế nào?Giải thích.
4. Hướng dẫn về nhà
-Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.
-Biểu diễn tia sáng như thế nào?
_Làm bài tập: 2.1 đến 2.4 (tr 4-SBT)
Rút kinh nghiệm :…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
Tuần: 3
Tiết: 3
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Ngày soạn: 24-8-2013
Ngày giảng:6-9-2013
A.MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
-Nhớ lại định luật truyền thẳng của ánh sáng
-Nắm được định nghĩa Bóng tối và bóng nửa tối .
* Kỹ năng: Giaỉ thích được hiện tượng Nhật thực và Nguyệt thực .
* Thái độ:
- Hứng thú với môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
Mỗi nhóm: 1 đèn pin,1 cây nến (Thay bằng một vật hình trụ)
1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn.
GV: Một tranh vẽ nhật thực và nguyệt thực.
* Phương pháp: Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC.
1 : Kiểm tra bài cũ:
*HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. Vì vậy đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào?
Chữa bài tập 1.
*HS2: Chữa bài tập 2 và 3.
*HS3: Chữa bài tập 4.
2. Bào mới
Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày, còn gọi là “đồng hồ Mặt trời”?
*HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM BÓNG TỐI, BÓNG NỬA
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
-Yêu cầu HS làm theo các bước:
+GV hướng dẫn HS để đèn ra xa, bóng đèn rõ nét. Màn chắn
+Trả lời C1.
S
Nguồn sáng Vật cản
Vùng tối
Vùng sáng.
Yêu cầu HS làm TN, hiện tượng có gì khác hiện tượng ở TN 1.
-Nguyên nhân có hiện tượng đó?
-Độ sáng của các vùng đó như thế nào?
-Giữa TN 1 và 2, bố trí dụng cụ TN có gì khác nhau?
-Bóng nửa tối khác bóng tối như thế nào?
-Yêu cầu HS từ TN rút ra nhận xét.Có thể dùng bóng đèn dây tóc lớn bằng cây nến cháy.
I.BÓNG TỐI, BÓNG NỬA TỐI.
THÍ NGHIỆM 1:
-Nghiên cứu SGK, chuẩn bị TN.
-Quan sát hiện tượng trên màn chắn.
Trả lời câu C1:
+Vẽ đường truyền tia sáng từ đèn qua vật cản đến màn chắn.
+Ánh sáng truyền thẳng nên vật cản đã chắn ánh sáng tạo nên vùng tối.
*Nhận xét: Trên màn chắn đặt sau vật cảc có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối.
THÍ NGHIỆM 2:
-Cây nến to đốt cháy (hoặc bóng đèn sáng) tạo nguồn sáng rộng.
-Trả lời câu C2:
+Vùng bóng tối ở giữa màn chắn.
Vùng sáng ở ngoài cùng.
+Vùng xen giữa bóng tối, vùng sánglà bóng nửa tối.
-Nguồn sáng rộng so với màn chắn (hoặc có kích thước gần bằng vật chắn) tạo ra bóng đen và xung quanh có bóng nửa tối.
*Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối.
*HOẠT ĐỘNG 3: HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM NHẬT THỰC VÀ NGUYỆT THỰC
Em hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng, Mặt trời, và Trái Đất?
Nếu HS không trình bày được, GV có thể vẽ mô tả quỹ đạo chuyển động, nêu chuyển động cơ bản của chúng.
GV thông báo: Khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái đất nằm trên cùng đường thẳng.
-Yêu cầu HS vẽ tia sáng để nhận thấy hiện tượng nhật thực.
Trả lời câu hỏi C3
GV gợi ý để trả lời.
.-Đứng ở vị trí nào sẽ thấy nhật thực?
-Đứng chỗ nào trên Trái Đất về ban đêm và nhìn thấy Trăng sáng?
-Mặt Trăng ở vị trí nào thì đáng lẽ ra nhìn thấy trăng tròn nhưng Mặt Trăng lại bị Trái Đất che lấp hoàn toàn – nghĩa là có nguyệt thực toàn phần?
Mặt Trăng ở vị trí nào thấy Trăng sáng?
Nguyệt thực xảy ra có thể xảy ra trong cả đêm không? Giải thích?( HS khá)
-GV thông báo: Mặt phẳng quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng, và mặt phẳng quỹ đạo chuyển động của Trái Đất lệch nhau khoảng 60. Vì thế Mặt trời, Trái Đất, Mặt Trăng cùng nằm trên một đường thẳng không thường xuyên xảy ra mà một năm chỉ xảy ra hai lần.Ở Việt Nam nhật thực xảy ra năm 1995 thì 70 năm sau mới xảy ra.Nguyệt thực thường xảy ra vào đêm rằm.
*HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
1.VẬN DỤNG:
-Yêu cầu làm TN C5 và vẽ hình vào vở theo hình học phẳng: Dịch chuyển miếng bìa lại gần màn chắn hơn: Vùng tối và vùng nửa tối thu hẹp lại.
Yêu cầu HS trả lời C6.
Có hình vẽ:
.Nhật thực: Hình 3.3 (tr 10)SGK:
+Nguồn sáng: Mặt Trời.
+Vật cản: Mặt Trăng.
+Màn chắn: Trái Đất.
+ Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm trên cùng một đường thẳng.
-Nhật thực toàn phần: Đứng trong vùng bóng tối của Mặt Trăng trên Trái Đất, không nhìn thấy Mặt Trời.
-Nhật thực một phần: Đứng trong vùng bóng nửa tối của Mặt Trăng trên Trái Đất, nhìn thấy một phần Mặt Trời.
b. Nguyệt thực:
+Nguồn sáng: Mặt Trời.
+Vật cản: Trái Đất.
+Mặt Trăng: Màn chắn.
-Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng nằm trên một đường thẳng.
-Đứng trên Trái Đất về ban đêm quan sát Mặt Trăng đêm rằm thấy tối. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt trời chiếu sáng.
Trả lời câu C4:
Mặt Trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực, vị trí 2,3 trăng sáng.
Nguyệt Thực chỉ xảy ra trong một thời gian chứ không thể xảy ra cả đêm.
C6: Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển vở , không nhận được ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc được sách.
-Dùng quyển vở không che kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng bóng nửa tối sau quyển vở, nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách..
3. Củng cố.
- Yêu cầu học sinh đọc lại phần ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết
4.Hướng dẫn về nhà
-Học phần ghi nhớ.
-Giải thích câu C1đến C6.
-Làm bài tập 3.1 đến 3.4 tr5-SBT.
Tuần:4
Tiết: 4
ĐỊNH LUÂT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
Ngày soạn: 30-8-2013
Ngày giảng: 13-9-2012
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Lấy được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
-Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ.pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng
-Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
2.Kỹ năng:
- Biểu diễn được tia tới ,tia phản xạ ,góc tới , góc phản xạ ,pháp tuyến trong sự phản xạ của gương phẳng
-Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tơi đối với gương phẳng và ngược lại theo hai cách
3. Thái độ.
- Hứng thú với môn học, hăng hái tham gia xây dựng bài.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
* Giáo viên và học sinh
Mỗi nhóm:
- Một gương phẳng có giá đỡ.
- Một đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng.
- Một tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng.
- Một thước đo độ.
* Phương pháp: Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Tổ chức:
Sĩ số lớp: 7A…………./……….
Sĩ số lớp: 7B…………./……….
2: Kiểm tra bài cũ:
- GV: gọi 2 học sinh lên bảng
- HS 1. Trả lời phần ghi nhớ.
- HS 2: Giải thích nguyên nhân gây ra nhật thực và nguyệt thực?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: I. gương phẳng
-HS thay nhau cầm gương soi
-Thấy hiện tượng gì trong gương?
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1
GV(kể): Các cô gái thời xưa chưa có gương đều soi mình xuống nước để nhìn thấy ảnh của mình.
-Ánh sáng đến gương rồi đi tiếp như thế nào?
Hoạt động 2: Định luật phản xạ ánh sáng.
-Yêu cầu làm TN như hình 4.2 (SGK)
-GV bố trí TN.
-Chỉ ra tia tới và tia phản xạ.
-Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng như thế nào?
-Yêu cầu HS tiến hành TN để trả lời câu C2.
-Yêu cầu HS đọc thông tin về góc tới và góc phản xạ.
-Yêu cầu HS quan sát TN, dự đoán độ lớn của góc phản xạ và góc tới.
-GV để HS đo và chỉnh sửa nếu HS còn sai sót.
-Thay đổi tia tới-Thay đổi góc tới-đo góc phản xạ.
-Yêu cầu HS từ kết quả rút ra kết luận.
-Hai kết luận trên có đúng với các môi trường khác không?
-GV( thông báo):Các kết luận trên cũng đúng với các môi trường trong suốt khác.
-Hai kết luận trên là nội dung của định luật phản xạ ánh sáng.
-Yêu cầu HS phát biểu.
-Quy ước cách vẽ gương và các tia sáng trên giấy.
+ Mặt phản xạ, mặt không phản xạ của gương.
+Điểm tới I
+Tia tới SI
+Đường pháp tuyến IN
*Chú ý hướng tia phản xạ, tia tới.
I. Gương phẳng
-Gương phẳng tạo ra ảnh của vật trước gương.
-Vật nhẵn bóng, phẳng đều có thể là gương phẳng như tấm kim loại nhẵn, tấm gỗ phẳng, mặt nước phẳng,...
II. Định luật phản xạ ánh sang
-HS: Làm theo.
SI: Tia tới
IR: Tia phản xạ.
-HS: Hiện tượng tia sang đi tới các vật có bề mặt nhẵn bóng bị hắt lại, cho tia sáng IR gọi là tia phản xạ
1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
-Làm TN hình 4.2
C2: Trong mặt phẳng tờ giấy chứa tia tới.
Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến.
2. Phương của tia phản xạ có quan hệ thế nào với phương của tia tới?
a. Dự đoán về mối quan hệ giữa góc phản xạ và góc tới.
b.TN kiểm tra đo góc tới, góc phản xạ. Kết quả ghi vào bảng.
*Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
3. Định luật phản xạ ánh sang
-Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyếncủa gương ở điểm tới.
-Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ.
N
S R
I
III. Vận dụng
- Yêu cầu HS trả lời C4
-Nếu còn thời gian cho thêm bài tập:
+Bài tập 1 (Bài 4.1 SBT): Xác định góc tới và góc phản xạ bằng bao nhiêu
S
300
I
A, I
+Bài tập 2: Tìm vị trí của gương tai điểm A để tia phản xạ đi thẳng đứng vào giếng:
4. Củng cố.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại định luận phản xạ ánh sáng,
- Yêu cầu học sinh cách xác định tia tới và tia phản xạ.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập trong sách bài tập
- Yêu cầu học sinh học thuộc phần ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần:5
Tiết: 5
ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
Ngày soạn: 17-9-2012
Ngày giảng: 19-9-2012
A.MỤC TIÊU:
*Kiến thức:
-Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ,đó là ảnh ảo ,có kích thước bằng vật , khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau.
. Kỹ năng: -
.-Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược lại ,theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng dặc điểm của ánh tạo bởi gương phẳng
*Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy mà không cầm được ( hiện tượng trìu tượng).
B. CHUẨN BỊ.
* Giáo viên và học sinh
- Mỗi nhóm: 1gương phẳng có giá đỡ.
- Một tấm kính trong có giá đỡ.
- Một cây nến, diêm để đốt nến.
- Một tờ giấy.
- Hai vật bất kỳ giống nhau.
* Phương pháp:
- Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Tổ chức:
Sĩ số lớp: 7/1…………./……….
Sĩ số lớp: 7/2
Sĩ sô lớp : 7/3…………./……….
2. Kiểm tra bài cũ.
Yêu cầu học sinh phát biểu định luật phản xạ ánh sáng và làm bài 4.2 (SBT)
-(HS1)Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Làm bài tập: Bài tập 4.2-SBT.
Bài 4.2: Phương án A. 200.
( Ta có i=I’=400/2=200).
S N R
-(HS2): ( HS khác) Chữa bài tập 4.4
3. Bài mới.
HOẠT ĐÔNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
-Yêu cầu HS bố trí TN như hình 5.2 SGK
Và quan sát trong gương.
-GV: Ảnh có hứng được ở trên màn không?
-GV: Ảnh không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo.
-GV có thể giới thiệu mặt sau của gương.
-GV: Thay gương bằng tấm kính phẳng trong
-Yêu cầu HS làm TN.
-GV hướng dẫn HS đưa màn chắn đến mọi vị trí để khẳng định không hứng được ảnh.
-Yêu cầu HS điền vào kết luận.
Phương án 1:
Thay pin bằng một cây nến đang cháy.
Phương án 2:
Dùng hai vật giống nhau.
-Yêu cầu HS rút ra kết luận.
-Yêu cầu HS nêu phương án so sánh
( thảo luận rút ra cách đo)
-GV: Cho HS phát biểu theo kết quả TN.
Hoạt động 2: Giải thích sự tạo thành ảnh của gương phẳng.
-Yêu cầu HS làm theo yêu cầu câu C4
-Điểm giao nhau của 2 tia phản xạ có xuất hiện trên màn chắn không?
-Yêu cầu HS đọc thông báo.
Hoạt động 3: Vận dụng
- Yêu cầu HS lên vẽ ảnh của AB tạo bởi gương theo yêu cầu câu C5.
- Yêu cầu học sinh giải thích thắc mắc của bé Lan?
I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
* Thí nghiệm:
-HS bố trí TN.
-Quan sát : Thấy ảnh giống vật.
-Dự đoán:
+Kích thước của ảnh so với vật.
+ So sánh khoảng cách từ ảnh đến gương với khoảng cách từ vật đến gương.
1. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn hay không?
-HS: Lấy màn chắn hứng ảnh.
Kết quả: Không hứng được ảnh.
C1: Không hứng được ảnh.
*Kết luận 1:
“Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo.”
2. Độ lớn của ảnh có lớn bằng độ lớn của vật không?
-HS: Hoạt động nhóm.
*Kết luận 2:
Độ lớn ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật.
3. So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương.
*Kết luận 3:
“Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau”.
II. Giải thích sự tạo thành ảnh của gương phẳng.
C4:
+ Vẽ ảnh S’ dựa vào tính chất của ảnh qua gương phẳng ( ảnh đối xứng)
+Vẽ hai tia phản xạ IR và KM ứng hai tia tới SI và SK theo định luật phản xạ ánh sáng.
+Kéo dài 2 tia phản xạ gặp nhau tai S’.
+Mắt đặt trong khoảng IR và KM sẽ nhìn thấy S’.
+Không hứng được ảnh trên màn chắn là vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài qua S’.
N N’
S R
M
I K
S’
III. Vận dụng.
4. Củng cố
-Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học trong bài.
- Cho HS đọc mục
“ Có thể em chưa biết”.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Yêu cầu học sinh học thuộc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập trong sách bài tập.
Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..……………
…………………………………….
Tuần:6
Tiết: 6
Bài 6: THỰC HÀNH : QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH
CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
Ngày soạn:24-9-2012
Ngày giảng: 26-9-2012
A.MỤC TIÊU:
*Kiến thức:
- Luyện tập vẽ ảnh của một vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
- Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng.
- Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí.
* Kỹ năng:
- Biết nghiên cứu tài liệu. Biết bố trí thí nghiệm để rút ra kết luận.
*Thái độ:
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy mà không cầm được ( hiện tượng trìu tượng).
- Giáo dục tính chính xác, khoa học.
B. CHUẨN BỊ.
* Giáo viên và học sinh
- Mỗi nhóm: 1gương phẳng có giá đỡ.
- Một cây nến, diêm để đốt nến.
- Một tờ giấy.
* Phương pháp:
- Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Tổ chức:
Sĩ số lớp: 7/1…………./……….
Sĩ số lớp: 7/2
Sĩ số lớp 7/3…………./……….
2. Kiểm tra bài cũ.
Yêu cầu học sinh phát biểu ghi nhớ của bài 5.
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Giáo viên nêu nội dung bài thực hành.
-Yêu cầu HS đọc C1 trong SGK
+Các nhóm bố trí thí nghiệm như hình 6.1 trong sgk
- HS vẽ lại vị trí gương , bút chì và ảnh vào mẫu báo cáo ( mỗi HS viết 1 báo cáo )
Hoạt động 3: Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng ( vùng quan sát ):
- Yêu cầu HS đọc C2 trong SGK.
*Vùng nhìn thấy là vùng quan sát được.
*Gv hướng dẫn, các nhóm tiến hành thí nghiệm
+ Vị trí người ngồi và vị trí gương cố định.
+ Mắt nhìn sang phải cho HS khác đánh dấu vùng nhìn thấy P.
+ Mắt nhìn sang trái cho HS khác đánh dấu vùng nhìn thấy Q.
- HS đọc C3 và tiến hành làm TN theo C3 SGK.
+ Để gương ra xa.
File đính kèm:
- GIAO AN LY 7.doc