Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 11 - Tiết 11: Bài 10: Nguồn âm (tiết 4)

1, Kiến thức :-HS nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm .

 -Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống .

2,Kỹ năng : - Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao

 động.

3, Thái độ : Yêu thích môn học ,tìm tòi liên hệ trong thực tế .

II/ Chuẩn bị : GV:chuẩn bị bài soạn ,dụng cụ thí nghiệm

 

doc22 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1025 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 11 - Tiết 11: Bài 10: Nguồn âm (tiết 4), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11: Ngày soạn : 25/10/2008 Ngày dạy : Chương II : âm học Tiết 11: Bài 10: nguồn âm. I/ Mục tiêu : 1, Kiến thức :-HS nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm . -Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống . 2,Kỹ năng : - Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động. 3, Thái độ : Yêu thích môn học ,tìm tòi liên hệ trong thực tế . II/ Chuẩn bị : GV:chuẩn bị bài soạn ,dụng cụ thí nghiệm HS: Mỗi nhóm :1 sợi dây cao su mảnh 1trống ,dùi .1 âm thoa ,búa cao su .1 chiếc lá ,1 mảnh lá chuối .1 cốc thuỷ tinh 1 thìa . III/Tiến trình dạy học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (7ph) -GV giới thiệu nội dung chương II,cho HS đọc phần thông tin trong sgk.. -ĐVĐ: Hàng ngày ta được nghe tiếng cười nói của mọi người ,tiếng đàn nhạc, tiếng chim hót líu lo….đó là những âm thanh.Vậy âm thanh được tạo ra như thế nào .Ta học bài hôm nay . HS cả lớp nghe 1 hs đọc phần thông tin –sgk/27. HS ghi đề bài. HĐ2 : Nhận biết nguồn âm (5ph) ? Đọc và trả lời C1. GV:thông báo nguồn âm. ?Kể tên 1 số nguồn âm mà em biết. -Vậy các nguồn âm có chung đặc điểm gì . I/Nhận biết nguồn âm: HS đọc và trả lời C1.. *Vật phát ra âm gọi là nguồn âm . -Đài đang nói ,chim đang hót ….. HĐ3:Nghiên cứu đặc điểm chung của nguồn âm.(25ph) Y/c HS: tự đọc phần 1 và làm TN1 . ? Nêu cách làm TN1và kết quả của nó . ?Các nhóm khác có thống nhất với cách làm của nhóm bạn không ?Bạn làm đả đúng trình tự của sgk nêu chưa. ?Nêu dụng cụ và cách tiến hành TN2. GV:Thông báo kết quả . ?Nêu dụng cụ và cách tiến hành TN3. GV:giới thiệu âm thoa:Để phù hợp điều kiện TN ta gắn âm thoa vào hộp cộng hưởng . ?Các nhóm tiến hành TN3 và nêu kết quả ? ?Tìm cách kiểm tra để chứng tỏ rằng :nhánh âm thoa dao động . GV:Đưa ra cách kiểm tra khác và làm cho HS quan sát :Dùng búa gõ vào nhánh âm thoavà đưa lại gần quả bóng bàn treo thẳng đứng trên 1 sợi dây => Bóng bị bật ra => Chứng tỏ nhánh âm thoa dao động .*Các nhóm điền vào phiếu học tập sau: Trong các TN trên : 1, Tên các vật phát ra âm :……………… 2, Khi phát ra âm các vật đó đều ……….... GV: thống nhất ý kiến của các nhóm . ?Qua các TN trên hãy rút ra kết luận chung . ?Vậy các nguồn âm có chung đặc điểm gì ? II/Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? *Thí nghiệm : 1,TN1: H10.1 -HS: Dùng tay bật sợi dây cao su đang căng. Quan sát và nghe. *Kết quả :dây cao su rung động và phát ra âm . 2,TN2: H10.2. +Dụng cụ :Cốc thuỷ tinh ,thìa . +Tiến hành :Dùng thìa gõ nhẹ vào thành cốc +Kết quả: Cốc thuỷ tinh phát ra âm,thành cốc rung động . 3,TN3: +Dụng cụ :Âm thoa + búa cao su . +Tiến hành :Dùng búa gõ nhẹ vào phách âm thoa => âm thoa phát ra âm . +Kết quả :Âm thoa phát ra âm,nhánh âm thoa dao động . -Kiểm tra :Sờ tay , dùng tay giữ 2 nhánh âm thoa => âm thoa không phát ra âm nữa . -Các nhóm thảo luận rồi điền vào phiếu học tập . *KL:Khi phát ra âm các vật đều dao động. -HS: Khi phát ra âm chúngđều dao động . HĐ4: Vân dụng :(8ph) ?Em có thể làm cho tờ giấy hoặc lá chuối phát ra âm được không . ?Kể tên một số nhạc cụ mà em biết . Trả lời C7? ?Em hãy làm cho chiếc lọ nhỏ phát ra âm ? Bộ phận nào dao động phát ra âm ? ?Tìm cách kiểm tra rằng khi đó cột không khí trong lọ dao động . GV:cho HSđọc C9 -sgk GV:gõ +thổi vào 7 ống nghiệm đã đổ nước khác nhau . Khi gõ bộ phận nào dao động phát ra âm?ống nào phát ra âm trầm ,bổng nhất . ?Khi thổi ống nào phát ra âm trầm ,bổng nhất. III/ Vận dụng : -HS: Thực hiện y/c . -HS: trống ,kèn ,sáo ,đàn ghita,……… C7:+Trống: Mặt trống dao động phát ra âm . +Đàn ghi ta : Dây đàn dao động phát ra âm . -HS:làm TN. -HS: Cột không khí trong lọ dao động phát ra âm . -Rán tua giấy vào trong lọ ,thổi => Tua giấy rung động .Chứng tỏ cột không khí dao động . C9: a, ống nghiệm phát ra âm ,thành ống dao động .ống ít nước phát ra âm bổng nhất .ống nhiều nước phát ra âm trầm nhất . b, Cột không khí trong ống phát ra âm . +ống ít nước phát ra âm trầm nhất . ống nhiều nước phát ra âm bổng nhất . HĐ5:hdvn -Học thuộc kết luận và làm BT 10.1 =>10.5 –sbt . -Đọc phần “có thể em chưa biết ’’–sgk/29 -Chuẩn bị bài 11:Độ cao của âm . Tuần 12: Ngày soạn :01/11/2008 Ngày dạy : Tiết 12 : Bài 11 : độ cao của âm. I/Mục tiêu : -Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm . -Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm)và tần số khi so sánh 2 âm. -Biết làm TN và thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm . II/ Chuẩn bị : GV: bài soạn ,dụng cụ TN. HS: Mỗi nhóm: 1 thước đàn hồi hoặc 1 thanh thép dài 30 cm. Cả lớp : 2 con lắc đơn : l = 20 cm ; l = 40 cm. 1 đĩa quay có đục lỗ(3 hàng lỗ ) 1 nguồn 6V, 1 tấm bìa mỏng . III/ Tiến trình dạy học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò HĐ1:Kiểm tra: Y/c:Dùng tiêu(sáo) thổi và nâng tay theo 7 nốt nhạc “ Đồ ,rê, mi ,pha, son ,la ,si” GV: Chúng ta vừa nghe thấy âm trầm ,bổng khác nhau trong bài biểu diễn của bạn .Vậy khi nào âm phát ra trầm hay bổng ? Ta nghiên cứu bài hôm nay . HĐ2: Quan sát dao động nhanh ,chậm : Y/c HS đọc TN1 –sgk GV làm TN1,HS quan sát và trả lời câu hỏi: Con lắc nào dao động nhanh ,con lắc nào dao động chậm ? ? Ghi kết quả quan sát vào bảng 1.GV+HS cùng làm TN: “Đếm số dao động của 2 con lắc trong 10s” ?Tính số dao động của từng con lắc trong 1s GVthông báo về tần số,đơn vị của tần số . ?Trả lời C2 điền vào NX –sgk I/Dao động nhanh , chậm .Tần số . *Thí nghiệm : H11.1. -HS đọc ,nghiên cứu TN1-sgk. -HS quan sát TN và ghi kết quả . HS:trả lời *Số dao động trong 1s gọi là tần số . +Đơn vị của tần số : Héc, kí hiệu :Hz. -HS: Điền vào NX-sgk . C2:Con lắc có chiều dài l = 20 cm dao động nhanh hơn => có tần số lớn hơn . * NX: ……..nhanh……….lớn . HĐ3: Mối liên hệ giữa tần số và độ cao của âm: ? N/c và nêu cách làm TN2 . GV nhắc lại các bước làm TN 2. ( Lưu ý :giữ chặt đầu thước ) Y/c các nhóm làm TN và thảo luận TL C3 GV:giới thiệu dụng cụ dùng trong TN3 và làm TN .Cách làm : đĩa quay nhanh ,chậm Bằng cách nối dây vào nguồn 3V hoặc 6V. GV cho HS quan sát TN ,lắng nghe âm phát ra ,thảo luận và TL C4 ? Y/c hoàn thành kết luận . II/ Âm cao (âm bổng ),âm thấp(âm trầm): * TN2: -HS nêu cách làm TN và làm theo nhóm, thảo luận và trả lời C3. C3:………..chậm,………thấp …….nhanh,……..cao. *TN 3: H11.3 -HS cùng làm TN với GV C4:…..chậm,……thấp ……nhanh,……..cao. -HS hoàn thành kết luận *Kết luận :…..chậm(nhanh),…….nhỏ (lớn) ……….thấp (cao) HĐ4:Vận dụng: Y/c HS làm việc cá nhân và trả lời C5,C6-sgk GV+HS cùng làm TN theo y/c của sgk Y/c h/s quan sát ,lắng nghe và trả lời C7 ?Âm cao (thấp )phụ thuộc vào yếu tố nào ? ? Tại sao trong TN1 con lắc vẫn dao động nhưng ta không nghe được âm phát ra ? III/Vận dụng : C5:Vật có tần số 70 Hz dao động nhanh hơn .Vật có tần số 50 Hz phát ra âm thấp hơn . C6:Khi vặn dây đàn : +Căng ít => âm phát ra thấp. +Căng nhiều =>âm phát ra cao ,tần số lớn. -HS: Âm cao (thấp) phụ thuộc vào tần số dao động (sự dao động nhanh ,chậm ) -HS:Vì âm đó có tần số nhỏ hơn 20 Hz nên ta không nghe được âm phát ra từ con lắc . HĐ5: HDVN: -Học ghi nhớ –sgk/33. -Trả lời hoàn chỉnh C5àC7-sgk . -Làm bài tập 11.1à11.4(sbt/12) Tuần 13: Ngày soạn :05/11/2008. Ngày dạy: Tiết 13 : Bài 12 : độ to của âm . I/Mục tiêu: 1, Kiến thức : + Nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra . + So sánh hai âm to,nhỏ . 2, Kĩ năng : Sử dụng đúng thuật ngữ :Dao động mạnh (yếu ) biên độ dao động lớn (nhỏ) và âm to (nhỏ) 3, Thái độ :Bước đầu có ý thức làm giảm tiếng ồn khi cần thiết . II/ Chuẩn bị : GV : bài soạn ,dụng cụ TN. HS : Mỗi nhóm : 1 thước thép ,hộp gỗ ,trống +dùi ,giá TN , quả cầu nhựa . III/ Tiến trình dạy học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò HĐ1: Kiểm tra ? Hãy làm cho dây đàn phát ra âm thanh ? ?Gẩy đàn để cho đàn kêu to, nhỏ . -HS:dùng tay gẩy vào dây đàn . -HS: Thực hiện để cho cả lớp nghe được GV: Khi phát ra âm, các vật đều dao động.Khi nào vật phát ra âm to ,nhỏ ? tiếng đàn 2 lần gẩy to ,nhỏ khác nhau . HĐ2: Tìm hiểu biên độ dao động với dao động mạnh, yếu và âm phát ra to, nhỏ . Y/c cả lớp đọc TN1-sgk ? Nêu dụng cụ và cách tiến hành TN1 ? Chú ý : ấn chặt tay vào thước ở sát mép hộp . Y/c :chú ý quan sát dao động của đầu thước và lắng nghe âm phát ra . ?Điền kết quả vào Bảng 1-sgk.Đọc phần thông báo sau bảng 1. Y/c hs hoàn thành C2 ? GV: trong số các đồ vật TN có đồ vật quen thuộc là trống .Để kiểm tra xem khi gõ trống ,trống phát ra âm to, nhỏ có liên quan gì đến biên độ dao động của mặt trống hay không ? Y/c các nhóm tiến hành TN2. GV làm lại TN2 theo sgk. Qua TN2 hãy hoàn thành C3. ?Qua các TN1,2 em có thể rút ra KL gì về quan hệ giữa âm và biên độ dao động . ? Khi nào vật phát ra âm to ,nhỏ ? GV: Với dây đàn ,hiện tượng này có đúng không .Hãy làm TN với dây đàn…rồi TL C4. GV: Gẩy mạnh vào dây đàn 1 lần ,y/c HS lắng nghe âm phát ra rồi nhận xét . ? Tại sao khi bắt đầu gẩy dây đàn tiếng đàn to,sau nhỏ dần ? GV: Ta nói đến âm to,nhỏ nhưng to,nhỏ đến mức nào thì chưa xác định được .Người ta xác định âm to, nhỏ bằng dụng cụ đo . I/Âm to, âm nhỏ –Biên độ dao động : 1,TN1: - Dụng cụ :Thước thép ,hộp gỗ . - Tiến hành : Đặt thước trên mặt hộp và nâng đầu tự do của thước rồi thả tay cho thước dao động . -Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó gọi là biên độ dao động . C2:……….nhiều………lớn ……..to. 2, TN2: HS: đưa phương án tiến hành TN: Rắc một số mẩu giấy nhỏ lên mặt trống ,gõ mạnh-nhẹ => mẩu giấy nảy lên cao-thấp ,chứng tỏ mặt trống dao động mạnh-yếu =. Biên độ dao động lớn – nhỏ. - HS :tiến hành TN . C3: Quả cầu bấc lệch càng nhiều chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng lớn ,tiếng trống càng to. -HS: hoàn thành KL-sgk . *KL: ……to…………….biên độ ………. - HS: Biên độ dao động của sợi dây 1 lớn hơn biên độ dao động của sợi dây 2. - Khi biên độ dao động của vật lớn =>vật phát ra âm to và ngược lại . -HS làm TN ,thảo luận và TL C4. -HS :Ban đầu âm phát ra to sau nhỏ dần . -HS: Do biên độ dao động của dây nhỏ dần . HĐ3: Độ to của một số âm: GV:đưa bảng phụ ghi độ to của một số âm và giới thiệu đơn vị đo Độ to của âm . ? Độ to của tiếng nói chuyện bình thường là bao nhiêudB ? ? Độ to của âm có thể làm điếc tai là bao nhiêu dB ? ? Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là bao nhiêu đB? GV: Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là 70 dB ( trong thời gian kéo dài ).Ngưỡng đau làm điếc tai là 130 dB . II/Độ to củamột số âm : - Độ to của âm được đo bằng đơn vị đê xiben ( kí hiệu là dB) -Độ to của tiếng nói chuyện bình thường là 40 dB. -HS :TL… -Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là 70 dB. HĐ4 : Vận dụng - Củng cố : Y/c HS trả lờiC6,C7-sgk. GV : Tiếng ồn ở sân trường trong giờ ra chơỉ trong khoảng ô nhiễm ,nhưng vì thời gian ngắn nên chưa gây ảnh hưởng tới sức khoẻ của GV và HS . ? Làm bài tập sau : Âm do 1 vật phát ra càng to khi : Vật dao động càng nhanh . Vật dao động càng mạnh . Tần số dao động càng lớn . Biên độ dao động càng lớn . GV : NX bài làm của HS. Y/c HS đọc ghi nhớ –sgk C6 : Khi máy thu thanh phát ra âm to thì màng loa có biên độ dao động lớn và ngược lại . C7 : Tiếng ồn giờ ra chơI trên sân trường 50 dB hoặc 60 dB. -HS :làm bài tập . -HS : đọc ghi nhớ –sgk . HĐ5 : HDVN : -Trả lời lại các câu hỏi , học ghi nhớ –sgk . - làm bài tập :12.1à 12.5 –SBT (13 ). Tuần 14: Ngày soạn :10/11/2008. Này dạy : Tiết 14 : Bài 13 : môI trường truyền âm. I/ Mục tiêu : 1, Kiến thức : - Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm . - Nêu được một số ví dụ về sự truyền âm trong một số môi trường khác nhau Như :rắn ,lỏng ,khí . 2, Kĩ năng : - Biết làm TN để chứng minh âm truyền qua những môi trường nào . - Tìm ra phương án thí nghiệm chứng minh được càng xa nguồn âm biên độ dao động của nguồn âm càng nhỏ à âm càng nhỏ. 3, Thái độ : Rèn ý thức làm việc có tổ chức ,nghiêm túc . II/ Chuẩn bị : GV : bài soạn , dụng cụ TN . HS : Mỗi nhóm : 1 trống . 1 quả cầu . 1 nguồn phát âm. Pin, bình nước . III/ Tiến trình bài dạy : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1:Kiểm tra. 1,Độ to của âm phụ thuộc vào nguồn âm như thế nào ? Đơn vị độ to của âm là gì ? -Làm BT 12.1; 12.2. 2, Chữa BT 12.4 và 12.5 . GV: ĐVĐ: Ngày xưa để phát hiện tiếng vó nngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe .Tại sao làm như vậy ? bài học hôm nay cho ta biết điều đó . -HS1: Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động của nguồn âm : Biên độ dao động càng lớn ,âm phát ra càng to. 12.1: Vật phát ra âm to hơn khi nào ? B . Khi vật dao động mạnh hơn . 12.2: Đơn vị đo độ to của âm là đê xi ben (dB) Dao động càng mạnh thì âm phát ra càngto. Dao động càng yếu thì âm phát ra càng nhỏ -HS2 : BT 12.4 : Khi thổi mạnh ta làm cho lá chuối ,ở đầu bẹp của kèn dao động mạnh và tiếng kèn phát ra to . BT 12.5 : Khi thổi sáo ,nếu thổi càng mạnh thì âm phát râ càng to . HĐ2 : Nghiên cứu môi trường truyền âm: Cho HS đọc và n/c TN 1-sgk . Các nhóm chuẩn bị TN như sau : 1 quả cầu treo thẳng đứng . Trống 1 cầm tay ,trống 2 đặt trên giá đỡ sát quả cầu . -Các bước tiến hành TN1 : + Để trống 1 ở gần trống 2 => gõ . + Để tống 1 ra xa trống 2 => gõ . ? Hãy trả lời C1, C2 – sgk . ? Âm có truyền được trong không khí hay không ? -Y/c HS đọc TN 2 và nêu cách làm TN . Y/c 2 nhóm làm TN 2, các nhóm giữ trật tự ,quan sát sau đó thay đổi các nhóm làm TN. ? Âm truyền đến bạn B,C qua môi trường nào? ? Vậy âm có thể truyền qua môi trường nào GV : Nêu hiện tượng về người thợ đánh cá trên sông ,ao .rồi cho HS đọc TN 3 ? Nêu dụng cụ ,cách tiến hành TN . -Các nhóm tiến hành TN3và trả lời câu hỏi + Âm truyền đến tai qua những môi trường nào ? + Âm có truyền qua môi trường nước ( chất lỏng ) không ? -Chúng ta n/c với 1 môi trường khác : Môi trường chân không ( không có không khí ). GV :cho HS quan sát hình 13.4 , giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành , nêu kết quả của TN : Khi bình gần như hết không khí thì không nghe thấy chuông kêu . ? Hãy TL C5 . - Qua các TN 1,2,3,4 ta rút ra được KL gì? GV :Một hiện tượng thường thấy : có 2 đài: 1 đài trong nhà , 1 đài công cộng . Ta thường nghe được âm từ đài trong nhà trước ,âm từ đài công cộng sau .Vậy tại sao lại có hiện tượng đó ? Âm truyền có cần thời gian không ? - Cho HS đọc thông báo –sgk và TL câu hỏi sau : + Âm truyền nhanh nhưng có cần thời gian không ? +Trong môi trường vật chất nào âm truyền nhanh nhất ? ? Vì sao trong TN 2 ,bạn B đứng lại không nghe thấy ,còn bạn C lại nghe thấy được âm . ? Tại sao ở trong nhà lại nghe thấy đài trong nhà trước đài công cộng mặc dù là cùng một chương trình phát thanh ? I / Môi trường truyền âm : 1, TN1 : Sự truyền âm trong chất khí . - HS bố trí TN của nhóm theo sự hướng dẫn của GV. - HS các nhóm tiến hành TN và quan sát quả cầu trong 2 trường hợp . - HS thảo luận và TL C1 , C2. C1 : Quả cầu dao động =>âm đã được không khí truyền từ mặt trống 1 đến mặt trống 2. C2: Biên độ dao động của quả cầu ở trường hợp 2 nhỏ hơn biên độ dao động của quả cầu ở trường hợp 1 . =>Càng xa nguồn âm ,âm càng nhỏ . 2, TN 2: Sự truyền âm trong chất rắn . -HS nêu cách làm TN 2: Ba bạn A,B,C : bạn A gõ nhẹ xuống bàn , 2 bạn còn lại : bạn B đứng , bạn C áp tai xuống mặt bàn. - HS các nhóm làm TN và nêu hiện tượng , kết quả của nhóm mình : Bạn B không nghe thấy tiếng gõ của bạn A bạn C áp tai xuống bàn nghe thấy tiếng gõ. C3 : Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường chất rắn (gỗ ) . 3, TN 3: Sự truyền âm trong chất lỏng . - HS đọc TN 3 và bố trí TN . + Dụng cụ: Nguồn âm dùng bằng pin , 1 hộp đựng nước . + Tiến hành : Cho nguồn phát ra âm rồi nhấn nguồn vào trong bình nước . Lắng nghe âm phát ra . -HS : Âm truyền đến tai qua môi trường chất : rắn ,lỏng ,khí . 4, Âm có thể truyền được trong chân không hay không ? C5 : Môi trường chân không ,không truyền âm . * KL: +…….chất rắn ,lỏng ,khí ………môi trường chân không . + ………xa…….nhỏ . 5, Vận tốc truyền âm : - Đọc sgk . - HS: + Âm truyền rất nhanh nhưng vẫn cần thời gian . +Thép ( chất rắn ) truyền âm nhanh nhất ,không khí truyền âm kém nhất . -Gỗ là vật rắn truyền âm nhanh, tốt hơn không khí . - Vì quãng đường từ đài công cộng đến tai ta dài hơn quãng đường từ đài nhà đến tai ta. Nên thời gian truyền từ đài công cộng đến tai ta phải dài hơn . HĐ3: Vận dụng –Củng cố Y/c HS trả lời C7, C8 . -Thảo luận nhóm để TL C9,C10. II/ Vận dụng : C7: Âm thanh xung quanh truyền đến tai qua môi trường không khí . C8 : Khi đi câu ,người trên bờ đi nhẹ để cá không nghe thấy tiếng động . C9: Vì chất rắn truyền âm tốt hơn không khí C10 : Các nhà du hành vũ trụ không thể nói chuyện bình thường được vì môi trường ngăn cách họ là chân không => không truyền âm . HĐ4: HDVN :-Học ghi nhớ –sgk -BT : 13.1 -13.5 /sgk . Tuần 15 : Ngày soạn : 15/11/2008 Ngày dạy : Tiết 15 : Bài 14: phản xạ âm – tiếng vang I /Mục tiêu : 1, Kiến thức : + Mô tả và giải thích một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang . + Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém . + Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm . 2, Kỹ năng : Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế qua các TN . II/ Chuẩn bị : GV: Bài soạn, dụng cụ TN. HS: Dụng cụ TN: 1 giá đỡ, 1 tấm kính, 1 nguồn phát âm, ca nước, pin. III/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò HĐ1: Kiểm tra. ?1. Môi trường nào truyền âm,môi trường nào truyền âm tốt? Lấy ví dụ. Làm BT 13.1-sbt. ?2. Làm BT 13.4- SBT. GV: Nhận xét, đánh giá. GV: ĐVĐ: Cách 1: sgk. Cách 2: Tại sao trong các rạp hát, rạp chiếu phim, hội trường,tường lại làm sần sùi, mái thì theo kiểu vòm . HS1: chất rắn, lỏng, khí là những môI trường truyền âm tốt, môi trườngchất rắn truyền âm tốt nhất. BT13.1: A. Khoảng chân không. HS2: Tóm tắt: t = 3s S = ? Giải. Ta đã biết môi trường truyền âm trong không khí là v =340m/s. Quãng đường là :S = v.t = 340 . 3 =1020m. 1km. HĐ2: Nghiên cứu âm phản xạ và hiện tượng tiếng vang Y/c HS đọc SGK. ? Em đã nghe thấy tiếng vọng lại lời nói của mình ở đâu? ? Trong nhà của mình em có nghe rõ tiếng vang không. ? Khi nào có tiếng vang. GV: Thông báo về : âm phản xạ: Âm dội lại khi gặp vật chắn gọi là âm phản xạ. ? Vậy âm phản xạ và tiếng vang có gì giống và khác nhau . Yêu cầu HS thảo luận và trả lời C1, C2-SGK. Cho HS đọc C3 và tự nghiên cứu trả lời C3. Yêu cầu HS điền vào KL-sgk. I/ Âm phản xạ- Tiếng vang. HS: Tự đọc SGK. Trả lời. HS: Nghe được tiêng vang khi âm dội lạiđến tai chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai 1 khoảng thời gian ít nhất là . + Âm dội lại khi gặp 1 mặy chắn gọi là âm phản xạ. - HS: Thảo luận nhóm và trả lời. + Giống nhau: Đều là âm phản xạ . + Khác nhau: Tiếng vanglà âm phản xạ nghe được từ khoảng cách âm phát ra ít nhất khoảng . -HS: Thảo luận nhóm , trả lời C1,C2. C1: Nghe thấy tiếng vang ở giếng, ngõ hẹp, phòng rộng, nghe được tiếng vang khi có âm phát ra. Vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm phản xạ lại. C2: Trong phòng kín khoảng cách nhỏ thời gian âm phát ra nghe được cách âm dội lại < à âm phát ra trùng với âm dội lạià âm nghe to. Ngoài trời âm phát ra không gặp chướng ngại vật nên không phản xạ lại à chỉ nghe được âm phát ra à âm nghe nhỏ hơn . -HS: Đọc C3. C3: a, Phòng to, âm phản xạ đến tai sau âm phát ra trực tiếp à có tiếng vang. Phòng nhỏ: âm phản xạ và âm phát ra hoà cùng với nhau à không nghe thấy tiếng vang à phòng nào cũng có âm phản xạ . b, Ta có : S =v.t. Âm truyền trong không khí là: v = 340 m/s. => S = 340 m/s . = 22,6m. * Kết luận:……….âm phản xạ….âm phát ra……….. HĐ3: Nghiên cứu vật phản xạ âm tốt và kém. Yêu cầu HS đọc sgk . GV: Thay TN hình 14.1 bằng TN với nguồn phát âm + tấm kính, tấm bìa. GV: Làm TN. Yêu cầu HS quan sát ,nghevà trả lời câu hỏi: ? Thấy âm truyền như thế nào đến tai. ? Vậy vật như thế nào phản xạ âm tốt,vật như thế nào ohản xạ âm kém. ? Vận dụng để trả lời C4. II/ Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém. HS đọc phần II-sgk - TN: Mặt phản xạ là: Tấm kính, tấm bìa. - Kết quả: Mặt phản xạ là tấm kính âm nghe rõ hơn. Mặt phản xạ là tấm bìa âm nghe không rõ. HS: Âm truyền đến vật chắn rồi đến tai ta . HS: + Vật cứng, bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt ( hấp thụ âm kém). + Vật mềm ,xốp có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém(hấp thụ âm tốt). C4: + Vật phản xạ âm tốt: mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại , tường gạch. + Vật phản xạ âm kém: miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp. HĐ4: Vận dụng – Củng cố: ? Nếu tiếng vang kéo dài thì tiếng nói, tiếng hát có nghe rõ không. ? Để tránh hiện tượng âm bị lẫn do tiếng vang kéo dài thì làm thế nào. Yêu cầu HS giải thích C5- sgk. ? Quan sát hình 14.3: Thấy tay khum có tác dụng gì. Yêu cầu hs đọc C7- sgk. ? Trong thời gian 1s âm đã đi như thế nào. ? Âm đi từ mặt nước ( thuyền) à đáy biển hết bao nhiêu thời gian. ? Tính S =? - Đọc và trả lời C8-sgk ? Hãy chọn và giải thích tại sao lại chọn như vậy. ? Khi nào có âm phản xạ, tiếng vang là gì . ? Có phải cứ có âm phản xạ là có tiếng vang không . ? Những vật nào phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém. - Cho HS đọc ghi nhớ –sgk và mục “có thể em chưa biết” III/ Vận dụng: HS: Tiếng vang kéo dài à tiếng vang: âm trước lẫn với âm sau phát ra làm âm đến tai nghe không rõ . HS: Làm tường sần sùi,treo rèm vảI dày. C5: Làm tương sần sùi, treo rèm nhungđể tránh tiếng vang kéo dài vì những vật đóhấp thụ âm tốt( phản xạ âm kém). C6: Hướng cho âm phản xạ từ tay đến nên nghe rõ hơn . C7: Âm đi từ thuyền à đáy biển à về thuyền hết 1s. Hết 0,5s.. S = v .t = 1500 . 0,5 =750 m. C8: Trông cây, xác định độ sâu của biển làm tương phủ dạ, nhung. HĐ5: Hướng dẫn về nhà: Học phần ghi nhớ – sgk. Làm bài tập 14.1à 14.6- SBT/15. Tuần 16: Ngày soạn: 01/12/2008. Ngày dạy : Tiết 16: Bài 15: chống ô nhiễm tiếng ồn. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức :- Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn. - Nêu được và giải thích được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. - Kể tên một số vật liệu cách âm. 2. Kĩ năng: áp dụng thực tế phương pháp tránh tiếng ồn . II/ Chuẩn bị : GV: Bài soạn ,dụng cụ TN. HS: Cả lớp : 1 trống, dùi trống , 1 hộp sắt. III/ Tiến trình bài dạy : Hoạt động của thày Hoạt động của trò HĐ1: Kiểm tra : ? Chữa bài 14.1; 14.2; 14.3 ? Chữa bài 14.4 GV: ĐVĐ: Hãy tưởng tượng : Nếu thiếu ânm thanhthì cuộc sống của chúng ta sẽ tẻ nhạtvà khó khăn thế nào. Tuy nhiên những tiếng động lớn và kéo dài gây tác hại xấu đến sinh hoạt và sức khoẻcủa con người. Vì vậy trong các nhà máy, các thành phốcông nghiệp người ta phải tìm cách hạn chế bớt tiếng ồn. Vậy làm thế nào để chống được tiếng ồn. HS1: 14.1: Khi nào ta nghe được tiếng vang. C. Khi âm phát ra đến tai trước âm phản xạ . 14.2: Vật phản xạ âm tốt. C. Mặt gương. 14.3: Khi nói chuyện với nhau ở gần mặt ao, hồ, tiếng nói nghe rất rõ vì ở đó vừa nghe được âm nói ra trực tiếp vừa nghe được cả âm phản xằt mặt nước ao ,hồ. HS2: 14.4: trong bể nước có nắp đậy và miệng nhỏ, có những âm phản xạ từ mặt nước, thành bể và mặt nắp bểnhiều lần rồi mới đến taià phân biệt với âm phát ra à vì vậy ta nghe được tiếng vang. Trong bể nước không có nắp ,âm phản xạ từ mặt nước ,thành bể1 phần không đến tai, 1 phần đến taiganf như cùng 1 lúcvới âm phát ra nên không nghe thấy tiếng vang. HĐ2: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn Yêu cầu HS quan sát H15.1; H15.2; 15.3 – sgk ? Tiếng ồn làm ảnh hưởng tới sức khoẻ của con người như thế nào. ? Vậy những tiếng ồn như thế nào thì gây ô nhiễm tiếng ồn.( Gây ảnh hưởng đến sức khoẻ hay không ) ? Vận dụng KL trên để trả lời C2. GV: Để tránh gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con người ta có biện pháp nào chống ô nhiễm tiếngồn đó. I/ Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn : HS: quan sát tranh, trao đổi nhóm và trả lời C1: H15.1 : Tiênghs ồn to nhưng không kéo dài nên không ảnh hưởng đến sức khoẻà không gây ô nhiễm tiếng ồn . H15.2 và 15.3: Tiếng ồn của máy khoan, của chợ: kéo dài làm ảnh hưởng đến việc nghe điện thoại và việc học của con ngườià gây ô nhiễm tiếng ồn. HS:thảo luận trả lời và điền kết luận vào sgk . * Kết luận: ……to và kéo dài……sinh hoạt và sức khoẻ……….của con người. C2: Trường hợp b,c,d: Tiếng ồn làm ảnh hưởng đến sức khoẻ à ô nhiễm tiếng ồn. HĐ 3: Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk, tìm hiểu trên thực tế biện pháp đã làm để tránh ô nhiễm tiếng ồn. ? Nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. ? Giải thích tại sao làm như vậy lại chống ô nhiễm tiếng ồn. ? Thảo luận nhóm và trả lời C3 theo các câu hỏi: ? Tác động vào nguồn âm như thế nào để làm giảm tiếng ồn . ? Làm thế nào để phân tán âm trên đường truyền. ? Làm thế nào để ngăn chặn âm truyền đến tai. ? Vật nào phản xạ âm tốt, vật nào phản xạ âm kém. Hãy hoàn thành C4 II/ Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. - HS đọc thông tin trong sgk và nêu được các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. *Các biện pháp: + Cấm bóp còi ở gần trường học ,bệnh viện . + Xây tường ngăn. + Trồng cây xanh. + Làm trần nhà bằng xốp ,tường phủ dạ. HS: + Cấm bóp còi to và kéo dài. Xây tường ,trồng cây xanh âm truyền đến phản xạ ra nhiều hướng. + Trần xốp, phủ vải : ngăn cản âm truyền qua. H

File đính kèm:

  • docNguon am(4).doc
Giáo án liên quan