1. Kiến thức:
+ Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.
+ Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống.
2. Kỹ năng:
+ Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, tìm tòi các hiện tượng vật lí trong tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
3 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1394 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 11 - Tiết 11 - Bài 10 - Nguồn âm (tiết 6), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Ngày soạn 14/10/2011
Tiết 11 Ngày dạy
CHƯƠNG II: ÂM HỌC
Bài 10. NGUỒN ÂM
I MỤC TIÊU:
Kiến thức:
+ Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.
+ Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống.
Kỹ năng:
+ Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động.
Thái độ: Yêu thích môn học, tìm tòi các hiện tượng vật lí trong tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
1 sợi dây cao su mảnh, 1 dùi trống và trống, 1 âm thoa và búa cao su, 1 tờ giấy, 1 mẩu lá chuối.
1 cốc không, 1 cốc có nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định lớp.
Kiểm tra
Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (5 phút)
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
GV: Đặt vấn đề: Chúng ta vẫn thường nói chuyện với nhau, lắng nghe những âm thanh phát ra như tiếng đàn du dương, tiếng chim hót líu lo, tiếng cười nói vui vẻ, tiếng ồn ào ngoài đường phố. Vậy âm thanh được tạo ra như thế nào? Những vật phát ra âm có chung đặc điểm gì? khi nào thì vật phát ra âm trầm, âmbổng? Am truyền qua được những môi trường nào? Chống ô nhiễm tiếng ồn như thế nào? Chương II: Am Học sẽ giúp chúng ta tìm hiểu những vấn đề này. Bài học đầu tiên của chương âm học sẽ là bài nguồn âm.
HS: Lắng nghe thông báo của GV và trả lời câu hỏi của GV.
Hoạt động 2: Nhận biết nguồn âm (8phút)
GV: Yêu cầu HS đọc câu C1, sau đó giữ im lặng để trả lời câu hỏi C1.
GV: Thông báo cho HS: Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
GV: Yêu cầu HS cho ví dụ về nguồn âm trong đời sống hàng ngày.
I. NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM.
HS: Đọc câu C1 trong SGK, và giữ im lặng lắng nghe âm thanh để trả lời câu hỏi C1.
+ Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C2: cái trống, cây kèn,….
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của nguồn âm (21 phút)
GV: Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 và yêu cầu HS tiến hành TN theo như trong SGK.
+ Vị trí cân bàng của sợi dây cao su là gì?
GV: Yêu cầu HS quan sát và lắng nghe được:
+ Quan sát được dây cao su rung động.
+ Nghe được âm phát ra.
GV: Yêu cầu HS tiến hành TN 2 nhưng có thể để cho HS thay cốc thủy tinh mỏng bằng mặt trống vì cốc thủy tinh dễ bị vỡ.
+ Phải kiểm tra như thế nào để biết mặt trống có rung động không?
GV: Có thể gợi ý kiểm tra thông qua vật khác để HS có thể trả lời.
GV: Yêu cầu HS dùng búa gõ vào một nhánh của âm thoa, lắng nghe, quan sát, trả lời câu C5.
GV: Yêu cầu HS tự rút ra kết luận qua các TN đã tiến hành và quan sát thấy.
GDMT. Để bảo vệ giọng nói của người ta cần luyện tập thường xuyên, tránh nói to và không hút thuốc lá
II. CÁC NGUỒN ÂM CÓ CHUNG ĐẶCĐIỂM GÌ?
1. Thí nghiệm:
HS: Đọc yêu cầu TN 1 trong SGK.
+ Vị trí cân bằng của sợi dây cao su là vị trí đứng yêu nằm trên đường thẳng.
HS: Tiến hành TN vừa lắng nghe , vừa quan sát hiện tượng. Để trả lời câu C3.
C3: Dây cao su rung động và âm phát ra.
HS: Tiến hành TN 2 bằng cách thay cốc thủy tinh mỏng bằng mặt trống và gõ nhẹ vào mặt trống.
C4. Ly phát ra âm.
Có dao động.
Để các vật nhẹ như mẩu giấy, hạt cát.. lên mặt trống thì thấy các vật nảy lên, nảy xuống.
+ Đưa quả bóng cao su sao cho sát quả bóng và đánh trống thì thấy quả bóng cũng nảy lên , nảy xuống.
HS: Hoạt động theo nhóm tiến hành TN 3 theo yêu cầu của GV. Và trả lời câu hỏi C5.
C5: Âm thoa có dao động. Có thể kiểm tra dao động của âm thoa bàng cách.
+ Sờ nhẹ tay vào nhánh âm thoa, thấy nhánh của âm thoa dao động.
+ Đặt qủa bóng bàn cạnh một nhánh của âm thoa, quả bóng bị nảy ra.
2. Kết luận:
HS: Hoạt động cá nhân tự rút ra kết luận:
+ Khi phát ra âm các vật đều dao động (rung động)
Hoạt động 4: Vận dụng ( 7 phút)
GV: Yêu cầu HS trả lưòi câu C6: yêu cầu làm cho tờ giấy và lá chuối phát ra âm.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu C7. Gọi 1 HS trả lời các HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.
+ Nếu các bộ phận đó phát ra âm mà muốn dừng lại thì phải làm thế nào?
GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C8.
GV: Hướng dẫn HS về nhà làm thí nghiệm trong câu C9 như yêu cầu trong SGK.
III. VẬN DỤNG.
C6: Hoạt động theo nhóm cuộn lá chuối thành kèn và thổi cho phát ra âm và nêu được.
+ Tờ giấy đầu nhỏ của kèn lá chuối dao động.
C7: Nêu được một số ví dụ về nhạc cụ như: dây đàn ghi ta, dây đàn bầu, cột không khí trong ống sáo, mặt của cồng chiêng…….
+ Giữ cho các vật đó không dao động.
C8. Dán vài tua giấy mỏng ở miệng lọ sẽ thấy các tua giấy dao động
C9. Ống và nước trong ống dao động.
Ống có nhiều nước nhất phát ra âm nhỏ nhất và ngược lại.
Cột không khí trong ống dao động
Ống có ít nước nhất phát ra âm nhỏ nhất và ngược lại.
4. Củng Cố: (3 phút)
+ Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì?
+ GV: Yêu cầu HS đọc mục “Có thể em chưa biết”
5. Dặn dò. (1 phút)
+ Về nhà tiến hành làm TN câu C9. Học bài và làm bài tập 10.1 đến 10.5 trong SBT.
+ Đọc trước bài 11 chuẩn bị cho tiết học sau.
Duyeät cuûa toå chuyeân moân
Nguyeãn Hoaøng Khaûi
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
File đính kèm:
- li 7 tuan 11.doc