Nêu được mối liên hệ giữa độ cao của âm và tần số của âm.
Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm), và tần số khi so sánh hai âm.
Rèn luyện tính trung thực tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm, không làm ồn môi trường xung quanh.
4 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1034 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 12 - Tiết 12 - Bài 11 : Độ cao của âm (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Ngày soạn: 22/11/06
Tiết 12 Ngày dạy: 23/11/06
Bài 11 : độ cao của âm
I.mục tiêu:
Nêu được mối liên hệ giữa độ cao của âm và tần số của âm.
Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm), và tần số khi so sánh hai âm.
Rèn luyện tính trung thực tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm, không làm ồn môi trường xung quanh.
II. chuẩn bị :
1. Giáo viên :
* Cho mỗi nhóm HS: 1 thước đàn hồi hoặc lá thép mỏng.
* Cho cả lớp:
- 1 cây đàn Ghita.
- 1 giá đỡ thí nghiệm.
- 1 con lắc đơn có chiều dài 20 cm.
- 1 con lắc đơn có chiều dài 40 cm.
- 1 đĩa quay có đục lỗ gắn chặt vào trục của 1 động cơ đồ chơi trẻ con( hoặc 1 cái quạt điện).
- 1 nguồn điện 3V hoặc 6 V.
- 1 tấm bìa mỏng hoặc 1 thước nhựa mỏng.
- 1 nhạc cụ có sẵn hoặc tự tạo.
2. Học sinh : Xem bài trước ở nhà .
III.Phương pháp :
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Quan sát TN và các dụng cụ trực quan.
- Thực nghiệm, đàm thoại....
IV. Tiến trình :
1/. ổn định lớp:
2/. Kiểm tra bài cũ (5p'):
HS1: Gọi 1 HS đọc và trả lời BT 10.1 và chỉ ra bộ phận dao động phát ra "nốt nhạc" khi gảy đàn ghita.
HS2: Gọi 1 HS đọc và trả lời BT 10.2 và chỉ ra bộ phận dao động phát ra "nốt nhạc" khi thổi sáo.
3/. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội Dung
* Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập (4p'):
GV: Yêu cầu 1 HS nam và 1 HS nữ cùng hát 1 đoạn của bài hát nào đó. Yêu cầu 1 bạn khác xác định bạn nào hát bổng (cao), bạn nào hát trầm (thấp). Tiếp theo GV đặt vấn đề: Khi nào âm phát ra trầm, khi nào âm phát ra bổng?. Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
* Hoạt động 2: Quan sát dao động nhanh, chậm và nhận biết thế nào là tần số (10p'):
1. Làm thí nghiệm 1 trước toàn lớp:
Chú ý hướng dẫn HS cách xác định 1 dao động: quá trình con lắc đi từ biên bên phải sang biên bên trái và trở lại biên bên phải.
- HS: Quan sát thí nghiệm, xác định con lắc nào dao động nhanh, con lắc nào dao động chậm và ghi kết quả quan sát vào bảng trong SGK.
2. Giới thiêu cách xác định và thông báo số dao động trong thời gian 10 giây: GV làm TN, ra hiêu để HS bắt đầu theo dõi thời gian, cùng lúc đó HS cả lớp đếm số dao động của con lắc cho đến khi HS theo dõi thời gian đủ 10 giây ra hiêu thôi đếm. GV làm lại TN với từng con lắc.
- HS: Đếm và ghi kết quả vào bảng.
3. Yêu cầu HS tính số dao động của từng con lắc trong 1 giây. Sau đó kết hợp giới thiệu khái niệm tần số và đơn vị tần số như SGK và yêu cầu HS trả lời C2.
- HS: Tính số dao động của từng con lắc trong 1 giây.
- GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét.
- HS: Thực hện.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu mối liên hệ giữa tần số và độ cao của âm (15p'):
1. Giới thiệu cách làm thí nghiệm2, lưu ý HS giữ chặt đầu thước hoặc thanh thép bằng cách ấn chặt tay vào thước ở mép bàn. HS phải giữi trật tự.
Yêu cầu các nhóm thực hiện thí nghiệm 2, trả lời C3 vào vở, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
2. Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm ở hình 11.4SGK và cách làm mặt đĩa quay chậm, nhanh bằng cách nối 2 đầu dây vào nguồn điện 3V hoặc 6V. Nếu không có dụng cụ thí nghiệm này thì có thể thay bằng thí nghiệm với xe đạp hoặc với quạt điện quay ở 2 nấc khác nhau.
- HS: Toàn lớp quan sát, lắng nghe âm phát ra, rồi trả lời C4 vào vở.
3. Từ kết quả của 3 thí ngiệm, GV hướng dẫn HS thảo luận để thống nhất câu kết luận ghi vào vở.
- HS: Sau khi thống nhất, ghi kết luận vào vở.
* Hoạt động 4: Vận dụng (8p').
- GV: Lần lượt tổ chức cho HS làm câu C5,6,7.
- HS: Đọc và trả lời dưới sự hướng dẫn của GV.
?: Số lỗ trên hàng ở gần vành đĩa hay ở tâm đĩa nhiều hơn ?.
- HS: ở vành.
I.dao động nhanh, chậm - tần số:
* Thí nghiệm 1:
H 11.1 SGK/31
C1:
Con lắc
Con lắc nào dao động nhanh?
Con lắc nào dao động chậm?
Số dao động trong 10 giây
Số dao động trong 1 giây
a
dao động chậm hơn
b
dao động nhanh hơn
Số dao động trong 1 giây được gọi là tần số.
Đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz.
C2: Con lắc b có tần số dao động lớn hơn.
* Nhận xét: Dao động càng nhanh (hoặc chậm), tần số dao động càng lớn (hoặc nhỏ).
II. âm cao (âm bổng), âm thấp( âm trầm):
* Thí nghiệm 2 : H 11.2 SGK/32
C3:
Phần tự do của thước dài dao động (chậm), âm phát ra (thấp).
Phần tự do của thước ngắn dao động (nhanh), âm phát ra (cao).
* Thí nghiệm 3:
H 11.3 SGK/32
C4:
- Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động (chậm), âm phát ra (thấp).
- Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động (nhanh), âm phát ra (cao).
* Kết luận:
- Dao động càng nhanh , tần số dao động càng lớn âm phát ra càng cao.
- Dao động càng chậm, tần số dao động càng nhỏ âm phát ra càng thấp.
iII. vận dụng:
C5: - Vật có tần số 70 Hz dao động nhanh hơn.
- Vật có tần số 50 Hz dao động chậm hơn.
C6: Khi vặn cho dây đàn căng ít (dây chùng) thì âm phát ra thấp (trầm), tần số nhỏ. Khi vặn cho dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao (bổng), tần số dao động lớn.
C7: Âm phat ra cao hơn khi chạm góc miếng bìa vào hàng lỗ ở gần vành đĩa.
* GHi nhớ : SGK/33
4/. Củng cố: (2p'):
GV cho HS tự đọc ghi nhớ và nhắc lại.
5/.Dặn dò(1p')
- Học bài trong vở ghi và ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 11.1.; 11.2; 13.3 SBT/12.
- Chuẩn bị bài 12: độ to của âm.
Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tiet 12 - bai 11.doc