Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 14 - Tiết 14 - Bài 13 : Môi trường truyền âm (tiếp)

Hiểu được một số môi trường truyền âm và không truyền âm.

Nêu được 1 số ví dụ về sự truyền âm trong các chất rắn, lỏng và khí.

Rèn luyện tính trung thực tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm

doc4 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1059 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 14 - Tiết 14 - Bài 13 : Môi trường truyền âm (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Ngày soạn: 6/12/06 Tiết 14 Ngày dạy: 8/12/06 Bài 13 : môi trường truyền âm I.mục tiêu: Hiểu được một số môi trường truyền âm và không truyền âm. Nêu được 1 số ví dụ về sự truyền âm trong các chất rắn, lỏng và khí. Rèn luyện tính trung thực tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm. II. chuẩn bị : 1. Giáo viên : * Cho mỗi nhóm HS: - 1 trống trung thu. - 1 que gõ. * Cho cả lớp: - 2 trống trung thu, 1 que gõ và giá đỡ 2 trống, 2 quả cầu bấc. - 1 bình to đựng đầy nước. - 1 nguồn phát âm. - 1 tranh vẽ to hình 13.4 ( phòng TN có) 2. Học sinh : Xem bài trước ở nhà . III.Phương pháp : - Nêu và giải quyết vấn đề. - Quan sát TN và các dụng cụ trực quan. - Thực nghiệm, đàm thoại.... IV. Tiến trình : 1/. ổn định lớp: 2/. Kiểm tra bài cũ (4p'): HS1: Phân biệt khi nào âm phát ra to và khi nào âm phát ra cao ? (Vật dao động nhanh, tần số dao động lớn, âm phát ra cao và ngược lai. Vật dao động mạnh, biên độ dao động lớn, âm phát ra to và ngược lại). HS2: Ngưỡng đau (làm đau nhức tai) là bao nhiêu dB ? Hãy nêu 1 số cách để tránh đau tai mà em biết ? ( Bịt tai, bỏ bông vào tai, chui xuống hầm ..) 3/. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội Dung * Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập (3p'): - GV: Ngày xưa, để phát hiện tiếng vó ngựa , người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Vậy âm đã truyền từ nguồn phát âm đến tai người nghe như thế nào, qua những môi trường nào ? - HS: Lúng túng. - GV: Để trả lời được câu hỏi này, chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài 13: Môi trường truyền âm. * Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trường truyền âm (20p'): 1.Sự truyền âm trong chất khí: Yêu cầu HS đọc SGK mục I.1. - HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV: Bố trí thí nghiệm như hình 13.1 SGK ( Đặt tâm của 2 trống nằm song song với giá đỡ và cách nhau khoảng 10- 15 cm) ?: Các em hãy dự đoán xem có hiện tượng gì xẩy ra khi gõ mạnh 1 tiếng vào mặt 1trống ? - HS: Dự đoán. - GV: Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm do GV làm, trả lời C1,2. - HS: Quan sát thí nghiệm, 1 vài đại diện HS tả lời, các HS khác bổ sung và thống nhất ý kiến. ?: Qua câu trả lời C2, em rút ra được kết luận gì ? - HS: Suy nghĩ trả lời. 2. Sự truyền âm trong chất rắn: - GV: Yêu cầu 3 HS thực hiện thí nghiệm hình 13.2 SGK dưới hình thức trò chơi "Ai thính tai nhất" trong khoảng 5 phút. - HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. ?: Bạn B, C có nghe tiếng gõ của bạn A xuống bàn không ? - HS: + Bạn B không nghe. + Bạn C nghe. ?: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường nào ? 3. Sự truyền âm trong chất lỏng: - GV: Giới thiệu và tiến hành thí nghiệm hình 13.3 SGK. - HS: Theo dõi thí nghiệm, lắng tai nghe và trả lời C4. 4. Sự truyền âm trong chân không: - GV: Treo hình 13.4 lên bảng, mô tả thí nghiệm như trong SGK và hướng dẫn HS thảo luận trả lời C5. - HS: Thực hiện. 5. Hoàn thành kết luận: Yêu cầu HS tự đọc và hoàn thành phần kết luận ở cuối trang 38. Gọi 1 vài HS đọc phần kết luận trước lớp, các HS khác nghe và bổ sung nếu cần thiết. * Hoạt động 3: Tìm hiểu vận tốc truyền âm (5p'): ?: Âm truyền đi trong các môi trường với vận tốc có giống nhau không? - GV: Yêu cầu HS đọc mục II của SGK. Hướng dẫn toàn lớp thảo luận và thống nhất câu trả lời C6. - HS: Trả lời theo yêu cầu của GV. * Hoạt động 4: Vận dụng (9p'). - GV: Tổ chức cho HS làm các câu hỏi vận dụng trong phần vận dụng. - HS: Lần lượt trả lời câu hỏi của GV: ?: Âm thanh truyền đến tai ta qua môi trường nào ? - HS: Trả lời. ?: Hãy nêu VD chứng tỏ âm có thể truyền qua môi trường lỏng ? - HS: Trả lời. - GV: Yêu cầu 1 em nhắc lại câu hỏi ở đầu bài. - HS: Nhắc lại và trả lời câu hỏi đó. ?: Các nhà du hành vũ trụ có thể nói chuyện với nhau bình thường không, khi ở ngoài vũ trụ ? - HS: Suy nghĩ trả lời. I.môi trường truyền âm: * Thí nghiệm : 1. Sự truyền âm trong chất khí: H 13.1 SGK/37 C1: Rung động và lệch ra khỏi ra khỏi vị trí cân bằng. Hiện tượng đó chứng tỏ âm đã được không khí truyền từ mặt trống thứ nhất đến mặt trống thứ hai. C2: Quả cầu bấc thứ 2 có biên độ dao động nhỏ hơn quả cầu bấc thứ nhất. * Kết luận: Độ to của âm càng giảm khi càng ở xa nguồn âm ( hoặc độ to của âm càng lớn khi càng ở gần nguồn âm). 2. Sự truyền âm trong chất rắn: Hình 13.2 SGK/37 C3:Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn. 3. Sự truyền âm trong chất lỏng: Hình 13.3 SGK/38 C4: Âm truyền đến tai qua những môi trường rắn, lỏng, khí. 4. Sự truyền âm trong chân không: Hình 13.4 SGK/38 C5:Thí nghiệm mô tả ở hình 13.4 chứng tỏ âm không truyền qua chân không. * Kết luận: - Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân không. - ở các vị trí càng xa (gần) nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ (to). 5. Vận tôc truyền âm: Trong các môi trường khác nhau, âm truyền đi với vận tốc khác nhau và phụ thuộc vào nhiều yếu tố. C6:Vận tốc truyền âm trong nước nhỏ hơn trong thép và lớn hơn trong không khí. II. vận dụng: C7: Âm thanh xung quanh truyền đến tai nhờ môi trường không khí . C8: VD + Khi chúng ta bơi dưới nước, chúng ta có thể nghe thấy tiếng sùng sục của bong bóng nước. + Khi đánh cá, người ta chèo thuyền đi xung quanh lưới và gõ nhẹ mạn thuyền để dồn cá vào lưới. + Không thể câu được cá khi có người đi đến gần bờ vì cá nghe được tiếng chân người truyền qua đất, qua nước và bỏ đi xa. C9: Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn không khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa khi ghé tai sát mặt đất. C10: Các nhà du hành vũ trụ không thể nói chuyện bình thường được vì giữa họ bị ngăn cách bởi chân không bên ngoài bộ áo, mũ giáp bảo vệ. * GHi nhớ : SGK/39 4/. Củng cố: (2p'): GV cho HS tự đọc ghi nhớ và lời câu hỏi: - Môi trường nào truyền được âm, môi trường nào không truyền được âm ? - So sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường rắn, lỏng, khí ? 5/.Dặn dò(1p') - Học bài trong vở ghi và ghi nhớ SGK. - Làm bài tập 13.1 đến 13.4 SBT/13. - Chuẩn bị bài 14: phản xạ âm - tiếng vang Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiet 14 - bai 13.doc