Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 14 - Tiết 14 - Bài 14 - Phản xạ âm - tiếng vang

1.Kiến thức: -Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang.

-Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém.

-Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm.

2.Kỹ năng: Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế, từ các TN.

II.CHuÈN BỊ CỦA GV VÀ HS:

Mỗi nhóm: 1 giá đỡ, 1 tấm gương, 1 nguồn phát âm dùng vi mạch, 1 bình nước.

 

doc4 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1075 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 14 - Tiết 14 - Bài 14 - Phản xạ âm - tiếng vang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy d¹y: TuÇn 14 - TiÐt 14 Bµi 14 PHẢN XẠ ÂM-TIẾNG VANG. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang. -Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém. -Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm. 2.Kỹ năng: Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế, từ các TN. II.CHuÈN BỊ CỦA GV VÀ HS: Mỗi nhóm: 1 giá đỡ, 1 tấm gương, 1 nguồn phát âm dùng vi mạch, 1 bình nước. III.Tæ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP.(10 phút) 1.Kiểm tra: -Môi trường nào truyền được âm, môi trường nào truyền âm tốt? Lấy 1 ví dụ minh họa. Chữa bài tập 13.1 -HS2: Chữa bài tập 13.2, 13.3. -HS: Âm có thể truyền qua những môi trường: Rắn, lỏng, khí. Môi trường rắn truyền âm tốt. Ví dụ: Thép truyền âm ở 200C: 6100m/s. 13.1. A.Khoảng chân không. 13.2: Tiếng động chân người điđã truyền qua đất trên bờ, rồi qua nước rồi đến tai cá nên cá bơi tránh xa chỗ khác. 13.3: Đó là vì ánh sáng truyền trong không khí nhanh hơn âm thanh rất nhiều. Vận tốc của ánh sáng trong không khí là 300000000m/s, trong khi đó vận tốc của âm thanh trong không khí chỉ khoảng 340m/s. Vì vậy thời gian để tiếng sét truyền đến tai ta dài hơn thời gian mà ánh sáng chớp truyền đến mắt ta. 2.Tổ chức tình huống học tập. -Phương án 1: Trong cơn dông, khi có tia chớp thường kèm theo tiếng sấm. Sau đó còn nghe thấy tiếng ì ầm kéo dài, gọi là sấm rền. Tại sao lại có tiếng sấm rền? -Phương án 2: Tại sao trong các rạp hát, rạp chiếu phim, tường lại làm sần sùi, mái thì theo kiểu “vòm”. HOẠT ĐỘNG 2: NGHIÊN CỨU ÂM PHẢN XẠ VÀ HIỆN TƯỢNG TIẾNG VANG.(10 phút) I.ÂM PHẢN XẠ-TIẾNG VANG. -Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: +Em đã nghe thấy tiếng vọng lại lời nói của mình ở đâu? +Trong nhà của mình em có nghe rõ tiếng vang không? +Tiếng vang khi nào có? -GV thông báo âm phản xạ. +Vậy âm phản xạ và tiếng vang có gì giống và khác nhau? -Yêu cầu HS trả lời C1. -Tương tự với C2. GV cho HS thảo luận thống nhất câu trả lời đúng. -Yêu cầu HS trả lời C3. -HS:(cá nhân) nghiên cứu SGK tr 40 trả lời: +Nghe được tiếng vang khi âm dội lại đến tai chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai một khoảng thời gian ít nhất là s. +Âm dội lại khi gặp vật chắn gọi là âm phản xạ. +Giống nhau: Đều là âm phản xạ. +Khác nhau: Tiếng vang là âm phản xạ nghe từ khoảng cách âm phát ra ít nhất khoảng s. -C1: Nghe thấy tiếng vang ở giếng, ngõ hẹp dài, phòng rộng thường có tiếng vang khi có âm phát ra. Vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm phản x -C2: Trong phòng kín khoảng cách nhỏ, thời gian âm phát ra nghe được cách âm dội lại nhỏ hơn s→âm phát ra trùng với âm phản xạ→âm to. Ngoài trời âm phát ra không gặp chướng ngại vật nên không phản xạ lại được, tai chỉ nghe âm phát ra→âm nhỏ hơn. -C3: Phòng to, âm phản xạ đến tai sau âm phát ra→nghe thấy tiếng vang. Phòng nhỏ: Âm phản xạ và âm phát ra hòa cùng với nhau→không nghe thấy tiếng vang. a.Phòng nào cũng có âm phán xạ. b. S=v.t Âm truyền trong không khí: V=340m/s. S = 340m/s.s = 22,6m. NGHIÊN CỨU VẬT PHẢN XẠ ÂM TỐT VÀ VẬT PHẢN XẠ ÂM KÉM (10 phút) II.VẬT PHẢN XẠ ÂM TỐT VÀ VẬT PHẢN XẠ ÂM KÉM. -Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK tr41 GV thông báo kết quả TN. -Qua hình vẽ em thấy âm truyền như thế nào? -Vật như thế nào phản xạ âm tốt? Vật như thế nào phản xạ âm kém? -Yêu cầu HS vận dụng để trả lời C4. -HS: Đọc SGK ghi bài. -Tiến hành TN với mặt phản xạ là tấm kính, tấm bìa thấy được hiện tượng: +Mặt gương: Âm nghe rõ hơn. +Tấm bìa: Âm nghe không rõ. -Âm truyền đến vât chắn rồi phản xạ đến tai. Gương phản xạ âm tốt, bìa phản xạ âm kém. -Vật cứng có bề mặt nhẵn, phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém). -Vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém. C4: -Phản xạ âm tốt: Mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch. -Phản xạ âm kém: Miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp. HOẠT ĐỘNG 4:VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (15 phút) III.VẬN DỤNG. VËn dông -Nếu tiếng vang kéo dài thì tiếng nói và tiếng hát nghe có rõ không? -Tránh hiện tượng âm bị lẫn do tiếng vang kéo dài thì phải làm như thế nào? -Yêu cầu HS tự giải thích và ghi câu trả lời C5. -Quan sát bức tranh hình 14.3. Em thấy tay khum có tác dụng gì? -Hướng dẫn HS trả lời C7. + t là thời gian âm đi như thế nào?→rút ra âm đi từ mặt nước xuống đáy biển chỉ có 0,5s. -Với C8: Yêu cầu HS chọn và giải thích tại sao lại chọn hiện tượng đó? Cñng cè -Khi nào thì có âm phản xạ? Tiếng vang là gì? -Có phải cứ có âm phản xạ thì đều có tiếng vang không? -Vật nào phản xạ âm tốt, vật nào phản xạ âm kém? -Tại sao trong hang sâu, ban đêm dơi vẫn bay được mà không bị bay vào tường đá? HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Bµi 14.3 SBT ? Khi nãi chuyÖn gÇn hå ao ta nghe ®­îc mÊy lo¹i ©m ? T¹i sao ©m nghe ®­îc l¹i râ h¬n Bµi 14.4 SBT ? Khi nãi Al« vµo bÓ kh«ng cã l¾p ®Ëy vµ bÓ cã l¾p ®Ëy th× ®­êng truyÒn cña ©m ph¶n x¹ cã g× kh¸c nhau kh«ng ? Trong tr­êng hîp nµo ©m ph¶n x¹ nghe thÊy c¸ch ©m ph¸t ra kho¶ng thêi gian lín h¬n 1/15 gi©y DÆn dß vÒ nhµ -Đọc phần ghi nhớ. Trả lời câu hỏi C1 đến C8. -Làm bài tập 14.1 đến 14.6 (tr15-SGK) -HS (cá nhân):Tiếng vang kéo dài →tiếng vang của âm trước lẫn với âm phát ra sau làm âm đến tai nghe không rõ. -Tường sần sùi, treo rèm vải dày. C5:... C6: Hướng âm phản xạ từ tay đến tai nên nghe rõ hơn. C7: S = V.t = 1500m/s.0,5s = 750m. -HS suy nghĩ chọn hiện tượng và giải thích. Ví dụ: Trồng cây xung quanh bệnh viện để âm truyền đến gặp lá cây bị phản xạ ra nhiều hướng→âm truyền đến bệnh viện giảm đi. –HS: (Trả lời câu hỏi) ... -Dơi và cá heo phát ra siêu âm, nếu gặp vật cản, âm phản xạ lại→cá heo và dơi tránh được chướng ngại vật. Nãi chuyÖn gÇn hå ao ©m trùc tiÕp ph¸t ra vµ ©m ph¶n x¹ tõ mÆt ao, hå hå ®Õn tai ta gÇn nh­ cïng lóc ta nghe râ h¬n BÓ kh«ng cã l¾p: ¢m ph¶n x¹ tõ mÆt n­íc truyÒn trùc tiÕp ®Õn tai BÓ cã l¾p: ¢m ph¶n x¹ nhiÒu lÇn qua mÆt n­íc vµ l¾p ®Ëy råi ®Õn tai → ©m ph¶n x¹ nghe thÊy c¸ch ©m ph¸t ra kho¶ng thêi gian lín h¬n 1/15 gi©y IV. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docbai14.doc
Giáo án liên quan