Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 20 - Tiết 20 - Bài 18 : Hai loại điện tích (tiếp theo)

1. Kiến thức : - Biết chỉ có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm, hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.

- Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm : hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện.

- Biết vật mang điện âm nhận thêm êlectrôn, vật mang điện tích dương mất bớt êlectrôn.

2. Kĩ năng : Quan sát, mô tả, nhận xét, rút ra kết luận.

 

doc2 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 955 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 20 - Tiết 20 - Bài 18 : Hai loại điện tích (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20 - Tiết : 20 Ngày soạn : 29 / 12 / 2007 Bài 18 : HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết chỉ có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm, hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. - Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm : hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện. - Biết vật mang điện âm nhận thêm êlectrôn, vật mang điện tích dương mất bớt êlectrôn. 2. Kĩ năng : Quan sát, mô tả, nhận xét, rút ra kết luận. 3. Thái độ : Tuân thủ sự hướng dẫn của GV, tập trung lắng nghe, hợp tác thảo luận nhóm. II. Chuẩn bị : * Đối với mỗi nhóm HS : 3 mảnh nilông màu trắng đục, 1 bút chì vỏ gỗ còn mới, 1 kẹp giấy, 2 thanh nhựa sẫm màu giống nhau tiết diện tròn có lỗ ở giữa để đặt trên trục quay, 1 mảnh len, 1 mảnh lụa, 1 thanh thuỷ tinh, 1 trục quay với mũi nhọn thẳng đứng. * Đối với cả lớp : Hình vẽ to mô hình đơn giản của nguyên tử . III. Tổ chức hoạt động của học sinh : Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bảng Hoạt động 1: (7 phút) Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề vào bài mới. - Cọ xát. Hút vật khác, làm sáng bóng đèn bút thử điện. - Có thể nhiễm điện cho một vật bằng cách nào? Vật nhiễm điện có những tính chất gì? - Nếu 2 vật đều bị nhiễm điện thì chúng hút nhau hay đẩy nhau? Hoạt động 2: (10 phút) Làm thí nghiệm 1, tạo ra 2 vật nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng. - Nhận dụng cụ và tiến hành TN 1 theo hướng dẫn của GV. - Thảo luận theo nhóm để chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu nhận xét. - Bổ sung, góp ý và ghi đầy đủ câu nhận xét vào vở. - Hai vật như nhau, cùng chất liệu, được cọ xát như nhau nên chúng nhiễm điện cùng loại như nhau. - GV đề nghị mỗi nhóm tiến hành TN 1 như SGK. Cọ xát mỗi mảnh nilông theo một chiều, với số lần như nhau. Cần đóng cửa để hạn chế ảnh hưởng của gió tới TN. - Đề nghị HS làm TN với thanh nhựa cùng loại như yêu cầu của SGK. - Đề nghị HS thảo luận theo nhóm để chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu nhận xét vào vở học. - Có thể suy luận đơn giản như thế nào để cho rằng hai vật giống nhau bị nhiễm điện cùng loại? I. Hai loại điện tích : 1. Thí nghiệm 1 : SGK 2. Nhận xét : Hai vật giống nhau, được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và khi được đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau. Hoạt động 3: (10 phút) Làm thí nghiệm 2, phát hiện 2 vật nhiễm điện hút nhau và mang điện tích khác loại. - Tiến hành TN 2 theo hướng dẫn của GV. - Chúng hút nhau yếu. - Chúng hút nhau mạnh hơn. - Các nhóm thảo luận để tìm từ thích hợp điền vào câu nhận xét. - Bổ sung, góp ý và ghi hoàn chỉnh câu nhận xét vào vở. - Nếu chúng nhiễm điền cùng loại thì chúng đẩy nhau. Do chúng hút nhau nên chúng nhiễm điện khác loại. - Cho HS cọ xát thanh thuỷ tinh với lụa, rồi đưa thanh thuỷ tinh lại gần thanh nhựa sẫm màu. Kết quả? - Cọ xát thanh nhựa bằng mảnh vải khô và cọ xát thanh thuỷ tinh bằng lụa rồi đưa chúng lại gần nhau. Kết quả? - GV đề nghị nhóm HS thảo luận để ghi đầy đủ câu nhận xét vào vở học . - Vì sao có thể cho rằng thanh nhựa sẫm màu và thanh thuỷ tinh nhiễm điện khác loại? 3. Thí nghiệm 2 : SGK 4. Nhận xét : Thanh nhựa sẫm màu và thanh thuỷ tinh khi được cọ xát thì chúng hút nhau do chúng mang điện tích khác loại. Hoạt động 4: (5 phút) Kết luận và vận dụng hiểu biết về hai loại điện tích và lực tác dụng giữa chúng. - Thảo luận tìm từ thích hợp điền vào câu kết luận. - Bổ sung, góp ý để hoàn chỉnh câu kết luận. - Ghi đầy đủ câu kết luận vào vở. - Trả lời C1. - Từ các kết quả và nhận xét rút ra từ 2 thí nghiệm trên, đề nghị HS tự viết đầy đủ câu kết luận vào vở học. - GV thông báo tên hai loại điện tích và qui ước gọi điện tích dương ở thanh thuỷ tinh, điện tích âm ở thanh nhựa sẫm màu. - Yêu cầu HS trả lời C1. 5. Kết luận : Có hai loại điện tích. Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau. 6. Qui ước : - Điện tích của thanh thuỷ tinh khi cọ xát vào lụa là điện tích dương (+). - Điện tích của thanh nhựa sẫm màu khi cọ xát vào vải khô là điện tích âm (-). Hoạt động 5: (10 phút) Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử - Vận dụng. - Tự đọc các thông tin về cấu tạo nguyên tử trong mục II. - Quan sát mô hình đơn giản của nguyên tử và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. - Tập trung lắng nghe những thông tin mà GV cung cấp. - Đọc và trả lời C2. - Đọc và trả lời C3. - Đọc và trả lời C4. - Cá nhân khác góp ý, bổ sung để hoàn chỉnh các câu trả lời cần có. - Các vật nhiềm điện là các vật mang điện tích. Vậy những điện tích này có từ đâu? - Sử dụng hình vẽ to về mô hình đơn giản của nguyên tử và phương pháp thông báo kết hợp với phát vấn đề làm việc với HS : + Thông báo nguyên tử có kích thước rất nhỏ, nếu xếp sát nhau thành một hàng dài thẳng 1mm có khoảng 10 triệu nguyên tử. + Thông báo về hạt nhân nguyên tử và đề nghị HS nhận biết hạt nhân trong hình vẽ mô hình nguyên tử. + Thông báo về êlectrôn trong lớp vỏ nguyên tử, yêu cầu HS đếm số dấu + ở hạt nhân và số dấu - ở các êlectrôn để nhận biết nguyên tử trung hoà về điện. + Thông báo rằng các êlectrôn có thể dịch chuyển. - Cho HS vận dụng hiểu biết về cấu tạo nguyên tử khi lần lượt trả lời các câu C2, C3, C4. II. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử : 1. Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử : - Hạt nhân mang điện tích dương. - Các êlectrôn mang điện tích âm. - Bình thường nguyên tử trung hoà về điện. - Các êlectrôn có thể dịch chuyển. 2. Vận dụng : C2, C3, C4. Hoạt động 6: (3 phút) Hướng dẫn về nhà. - Cho HS đọc có thể em chưa biết. - Làm hết các bài tập trong SBT. - Soạn bài mới : Dòng điện - Nguồn điện. IV. Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • docga7-20.doc