Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 20 - Tiết 20 - Bài 18 - Hai loại điện tích (tiết 2)

. Kiến thức:

- Biết có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm, hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.

- Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm: hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện.

- Biết vật mang điện tích âm thừa êlectrôn, vật mang điện tích dương thiếu êlectrôn.

 

doc7 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1470 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 20 - Tiết 20 - Bài 18 - Hai loại điện tích (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày16-01-2007 Tiết 20 Bài 18 HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm, hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm: hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện. Biết vật mang điện tích âm thừa êlectrôn, vật mang điện tích dương thiếu êlectrôn. 2- Kĩ năng: Làm thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát. 3- Thái độ: Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. II- CHUẨN BỊ Cả lớp: -Tranh phóng to mô hình đơn giản của nguyên tử (tr.51) - bảng phụ ghi sẵn nội dung: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành phần sơ lược về cấu tạo nguyên tử. Ở tâm nguyên tử có một…………..mang điện tích dương. Xung quanh hạt nhân có các……………..mang điện tích âm chuyển động tạo thành lớp vỏ của nguyên tử. Tổng điện tích âm của các êlectrôn có trị số tuyệt đối………………điện tích dương hạt nhân. Do đó bình thường nguyên tử trung hoà về điện. ………….có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác. * Phôtô bài tập trên bảng phụ cho các nhóm. Mỗi nhóm: 2 mảnh nilông 70 x 12mm hoặc 1 mảnh 70 x 250mm. 1 bút chì gỗ + 1 kẹp nhựa. 1 ảnh len hoặc dạ, 1ảnh lụa. 1 thanh thuỷ tinh hữu cư, 2 đũa nhựa có lỗ hổng ở giữa +1 mũi nhọn đặt trên đế nhựa. III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL HOẠT ĐỘNGTHẦY HOẠT ĐỘNGTRÒ KIẾN THỨC 7ph 10p 10p 5p 10p 3p HĐ1: KTBC+ TCTHHT 1- Oån định tổ chức:(KTSS) 2- KTBC: - Có thể làm cho 1 vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì? Nếu 2 vật đều bị nhiễm điện thì chúng hút nhau hay đẩy nhau. Muốn kiểm tra được điều này theo các em chúng ta phải tiến hành thí nghiệm ntn? - GV nhận xét phương án TN kiểm tra mà HS đưa ra (lưu ý HS phải kiểm tra tương tác giữa các vật trước khi nhiễm điện và sau khi nhiễm điện để so sánh, khi kiểm tra đưa 2 vật nhiễm điện lại gần nhau). Đánh giá cho điểm HS. 2- Tổ chức tình huống học tập: Ở bài trước ta đã biết có thể làm cho các vật nhiễm điện bằng cách cọ xát. Các vật nhiễm điện có thể hút được vật nhẹ khác. Vậy nếu 2 vật nhiễm điện để gần nhau chúng có khả năng tương tác với nhau ntn? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm câu trả lời cho câu hỏi này. HĐ 2: Làm thí nghiệm tạo 2 vật nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng. -GV yêu cầu HS đọc TN 1(tr.50) tìm hiểu các dụng cụ cần thiết và cách tiến hành TN. - Gọi 1, 2 HS nêu cách tiến hành TN. - Yêu cầu HS chuẩn bị TN 1(H18.1) theo nhóm. Yêu cầu đại diện 1 HS trong nhóm cầm kẹp hai mảnh nilông lên và nêu hiện tượng ban đầu giữa 2 ảnh nilông. HS các nhóm khác quan sát kẹp 2 mảnh nilông của nhóm mình nhận xét ý kiến nhóm bạn. - Cho các nhóm tiến hành TN H18.1. Lưu ý HS cách cọ xát đều, không cọ quá mạnh để mảnh nilông không bị cong và cọ xát mỗi mảnh nilông theo một chiều với số lần như nhau. - Đại diện các nhóm đứng lên giơ kẹp nilông của nhóm mình và nêu nhận xét hiện tượng xảy ra khi 2 mảnh nilông bị nhiễm điện. - GV nhận xét kết quả của các nhóm, giải thích cho HS trường hợp có phần mảnh nilông hút nhau là do 1 trong hai phần mảnh nilông đó chưa được nhiễm điện thì hiện tượng xảy ra là do phần mảnh nilông kia bị nhiễm điện hút(nếu có nhóm có hiện tượng đó xảy ra). Gv nhận xét cách tiến hành TN và kết quả của các nhóm, động viên các nhóm làm TN tốt. - GV đặt câu hỏi: Hai mảnh nilông khi cùng cọ xát vào mảnh len thì nó sẽ nhiễm điện giống nhau hay khác nhau ? vì sao? - Với 2 vật giống nhau khác hiện tượng có như vậy không? Chúng ta tiến hành tiếp TN H18.2. - Yêu cầu HS đọc TN, chọn dụng cụ và tiến hành TN tương tự như TN H18.1. Thống nhất ý kiến hoàn thành phần nhận xét. - GV thông báo người ta đã tiến hành nhiều TN khác nhau và đều rút ra nhận xét như vậy. Yêu cầu HS ghi vở nhận xét. ĐVĐ: Hai vật nhiễm điện khác nhau chúng hút nhau hay đẩy nhau. Chúng ta cùng tiến hành TN để kiểm tra điều này. HĐ 3: Làm TN 2, phát hiện hai vật nhiễm điện hút nhau và mang điện tích khác loại. - Yêu cầu HS đọc TN 2, chuẩn bị đồ dùng, tiến hành TN. Lưu ý HS tiến hành theo các bước sau: + Đặt đữa nhựa chưa nhiễm điện lên mũi nhọn, đưa thanh thuỷ tinh chưa nhiễm điện lại gần nhau xem có tương tác với nhau không? + Cọ xát thanh thuỷ tinh với lụa, đưa lại gần đũa nhựa, quan sát hiện tượng xảy ra, nêu nhâïn xét, giải thích? + Sau đó cọ xát thanh nhựa với mảnh dạ đặt lên mũi nhọn, thanh thuỷ tinh với mảnh lụa, đưa lại gần quan sát hiện tượng xảy ra(có thể cọ thanh nhựa và thanh thuỷ tinh với cùng 1 mảnh dạ nếu không có mảnh lụa). - Yêu cầu HS hoàn thành nhận xét tr.51 và ghi vở. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Tại sao em lại cho rằng thanh thuỷ tinh và thanh nhựa nhiễm điện khác loại? HĐ 4: Hoàn thành kết luận và vận dụng hiểu biết về hai loại điện tích và lực tác dụng giữa chúng. - Yêu cầu HS hoàn thành kết luận. - GV thông báo quy ước về điện tích. -Yêu cầu HS vận dụng trả lời C1. Thảo luận cả lớp, sau đó yêu cầu HS ghi vào vở. HĐ 5: Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử. - GV treo tranh vẽ mô hình đơn giản của nguyên tử H18.4. - Yêu cầu HS đọc phần II (SGK tr.51). - GV phát bài tập đã được chuẩn bị ra giấy cho các nhóm, yêu cầu hoàn thành bài tập. - Gọi 1 HS trình bày sơ lược về cấu tạo của nguyên tử trên mô hình nguyên tử để HS nhận biết ký hiệu hạt nhân và êlectron, đếm số dấu (+) ở hạt nhân và số dấu (-) ở các êlectrônđể nhận biết nguyên tử trung hoà về điện. Gọi HS khác nhận xét, GV sửa chữa nếu cần, lưu ý HS cách sử dụng từ ngữ chính xác. - GV thông báo thêm nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ bé, nếu xếp sát nhau thành 1 hàng dài 1mm có khoảng 10 triệu nguyên tử. GV hướng dẫn HS vận dụng trả lời C2, C3, C4. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: khi nào một vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương? HĐ 6: Củng cố – Hướng dẫn về nhà. - Qua bài học này các em biết thêm được những điều gì? - Vận dụng hiểu biết đó, về nhà hoàn thành bài tập 18.1, 18.2, 18.3, 18.4 (SBT tr.19) - Gọi 1 HS trả lời, HS khác nhận xét. -HS nêu phương án kiểm tra. - HS đọc TN 1, các nhóm chọn dụng cụvà tiến hành TN theo hướng dẫn của GV. - Nêu hiện tượng xảy ra nhận xét ý kiến của các nhóm khác. + Trước khi cọ xát: 2 mảnh nilông không có hiện tượng gì. + Sau khi cọ xát: 2 mảnh nilông đẩy nhau. - HS nêu được hai vật giống nhau cùng là nilông cùng cọ xát vào một vật do đó hai mảnh nilông phải nhiễm điện giống nhau. -Đọc TN H18.2, chọn dụng cụ TN và tiến hành TN, thảo luận kết quả TN: Hai thanh nhựa cùng cọ xát vào mảnh vải khô – đẩy nhau. - HS các nhóm cùng thống nhất hoàn thành nhận xét tr.50. -HS đọc TN 2,làm TN theo nhóm, yêu cầu thấy được hiện tượng xảy ra: + Đũa nhựa, thanh thuỷ tinh chưa nhiễm điện:Chưa có hiện tượng gì ( chưa tương tác với nhau). + Thanh thuỷ tinh nhiễm điện lại gần thước nhựa:thanh thuỷ tinh hút thước nhựa. +Nhiễm điện cả thanh thuỷ tinh và thước nhựa: thanh thuỷ tinh hút thước nhựa mạnh hơn. - Qua TN 2 HS thấy được : +1 vật nhiễm điện có thể hút vật kháckhông nhiễm điện: hút yếu. +2 vật nhiễm điện khác loại hút nhau mạnh hơn. - HS các nhóm thống nhất ý kiến và chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành nhận xét tr.51. - HS nêu được : thanh thuỷ tinh và thanh nhựa nhiễm điện khác loại vì nếu nhiễm điện cùng loại nó phải đẩy nhau. - HS hoàn thành kết luận, ghi vở. - HS nhớ quy ước về điện tích ngay tại lớp, vận dụng hoàn thành câu hỏi C1: Cọ xát mảnh vải và thanh nhựa – mảnh vải và thanh nhựa đều nhiễm điện. + Chúng hút nhau – mảnh vải và thanh nhựa nhiễm điện khác loại. + Mảnh vải mang điện tích (+) – thước nhựa mang điện tích (-). - HS đọc phần II trong SGK, thảo luận theo nhóm hoàn thành bài tập GV giao. Yêu cầu điền đúng các từ theo thứ tự: 1-hạt nhân; 2- êlectrôn; 3- băng ; 4- êlectron. - 1 HS lên bảng kết hợp với hình vẽ nêu sơ lược về cấu tạo của nguyên tử trên mô hình cấu tạo nguyên tử:Nhận biết được ký hiệu hạt nhân(hạt nhân mang điện tích dương), êlectron (mang điện tích âm). - HS vận dụng trả lời câu hỏi C2, C3, C4, tham gia nhận xét ý kiến của các bạn trong lớp để có câu trả lời chính xác. C2: Trước khi cọ xát, thước nhựa và miếng vải đều có điện tích dương và điện tích âm vì chúng đều cấu tạo từ các nguyên tử. Trong nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, êlectron mang điện tích âm. C3: Trước khi cọ xát các vật chưa nhiễm điện – không hút mẩu giấy nhỏ. C4: Sau khi cọ xát: + Mảnh vải mất êlectron – nhiễm điện dương. +Thước nhựa nhận thêm êlectron – mang điện tích âm. -HS ghi vở. - HS đọc ghi nhớ bài học. Bài 18 HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I- Hai loại điện tích 1.Thí nghiệm 1 (H18.1) Nhận xét: Hai mảnh pôliêtilen bị nhiễm điện cùng loại và chúng đẩy nhau. 2.Thí nghiệm 2 (H18.3) Nhận xét: Thanh nhựa và thanh thuỷ tinh hút nhau do đó chúng bị nhiễm điện khác loại. 3.Kết luận: Có hai loại điện tích. Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, các vật mang điện tích khác loại thì hút nhau. 4.Quy ước + Điện tích của thanh thuỷ tinh khi cọ xát vào lụa là điện tích dương (+). + Điện tích của thanh nhựa sẫm màu khi cọ xát vào vải khô là điện tích âm (-). II. SƠ LƯỢC VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ 1. Hạt nhân mang điện tích dương. 2. Hạt êlectron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân. 3.Nguyên tử trung hoà về điện tổng điện tích âm của các êlectron trong nguyên tử có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân nguyên tử đó. 4. Eâlectron có thể dịch chuyển từ nguyên tử này đến nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác. Ghi nhớ: SGKtr.52 * Rút kinh nghiệm –bổ sung : .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doc20.DOC
Giáo án liên quan