Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 24 - Tiết 23 - Bài 22 - Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện

1. Kiến thức : + Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên, kể tên các dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện.

 + Kể tên và mô tả được tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại bóng đèn: bóng đèn pin ( đèn dây tóc); bóng đèn của bút thử điện, bóng đèn điốt phát quang (đèn LED).

2. Kỹ năng : Mắc được mạch điện đơn giản.

3. Thái độ : Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.

 

doc4 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1031 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 24 - Tiết 23 - Bài 22 - Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Ngày soạn 5/2/2012 Tiết 23 Ngày dạy Bài 22. TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN I MỤC TIÊU : Kiến thức : + Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên, kể tên các dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện. + Kể tên và mô tả được tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại bóng đèn: bóng đèn pin ( đèn dây tóc); bóng đèn của bút thử điện, bóng đèn điốt phát quang (đèn LED). 2. Kỹ năng : Mắc được mạch điện đơn giản. 3. Thái độ : Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ : + Mỗi nhóm HS: 2 pin 1,5V, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 đoạn dây có vỏ bọc cách điện, 1 bút thử điện với bóng đèn có hai đâù dây bên trong tách rời nhau. 1 đèn điốt phát quang nhìn rõ hai bản kim loại bên trong đèn. + Đối với GV: 1 ăcquy 12V, (hoặc 1 bộ chỉnh lưu hạ thế) 5 dây nối có vỏ bọc cách điện; 1 công tắc, 1 đoạn dây sắt mảnh 0,3mm, dài 150mm – 200mm; 3 đến 5 mảnh giấy nhỏ, một số cầu chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Ổn định lớp. Kiểm tra + Sơ đồ mạch điện cho ta biết điều gì? + Dùng sơ đồ mạch điện có lợi ích gì so với dùng hình chụp (hay vẽ) mạch điện thực? + Chiều dòng điện trong mạch điện được quy ước như thế nào? GV: Yêu cầu HS làm bài tập 21.2 và 21.3 trong SBT. Bài mới Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và Tổ chức tình huống học tập. (6 phút) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. GV: Đặt vấn đề: Ta đã biết dòng điện chạy qua vật dẫn kim loại do các hạt mang điện nào tao thành? + Ta có thể trông thấy các electron dịch chuyển trong vật dẫn không? Vậy làm thế nào mà biết được có dòng điện chạy qua? + Căn cứ vào đâu mà ta biết được có dòng điện chạy qua bóng đèn, quạt điện, qua bàn là điện? + Như vậy ta đã căn cứ vào tác dụng của dòng điện để nhận biết có dòng điện chạy qua vật dẫn hay không. Bài hôm nay và bài sau ta sẽ xét một số tác dụng của dòng điện. HS: Lắng nghe GV giới thiệu vàthảo luận nhóm trả lời câu hỏi của GV nêu ra: + Nếu đèn sáng lên thì có nghĩa là có dòng điện chạy qua. + Bàn là nóng lên. + Quạt điện quay. Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện. (15 phút) GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1, nêu tên một số dụng cụ được đốt nóng khi có dòng điện chạy qua. + Đúng, có nhiều dụng cụ khi có dòng điện chạy qua thì nóng lên, nhưng có dụng cụ bị nóng nhiều, có dụng cụ bị nóng ít. GV: Yêu cầu HS đọc câu C2. Hoạt động theo nhóm mắc mạch điện hình 22.1 và thảo luận trả lời câu hỏi. GV: Yêu cầu HS quan sát TN hình 22.2 SGK do GV tiến hành TN và nêu kết quả TN. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu C3 trước lớp. GV: Thông báo: Các vật nóng tới 5000C thì bắt đầu phát ánh sáng nhìn thấy. GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận chung về tác dụng nhiệt của dòng điện. GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất , vào kết luận ta vừa rút ra qua TN trả lời câu hỏi C4. + Vậy dùng cầu chì có thể tránh được điều gì khi sử dụng điện? I. TÁC DỤNG NHIỆT: HS: Hoạt động cá nhân tìm hiểu và trả lời câu C1: C1: Bóng đèn điện, bàn là điện, bếp điện, lò sưởi điện, TV, nồi cơm điện… HS: Hoạt động theo nhóm tiến hành mắc mạch điện hình 22.1 và thảo luận trả lời câu hỏi C2: Bóng đèn nóng lên có thể xác nhận qua cảm giác bằng tay hoặc sử dụng nhiệt kế. Dây tóc của bóng đèn bị đốt nóng mạnh và phát sáng. Bộ phận đó của bóng đèn dây tóc thường làm bằng vônfram để không bị nóng chảy vì nhiệt độ nóng chảy của vônfram là 33700C. HS: Quan sát GV tiến hành TN và nêu kết quả TN. C3: a) Các mảnh giấy bị cháy đứt và rơi xuống. b) Dòng điện làm dây sắt AB nóng lên nên các mảnh giấy bị cháy đứt chứng tỏ dòng điện gây ra tác dụng nhiệt với dây sắt AB. HS: Hoạt động cá nhân tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. * Kết luận: + Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn bị nóng lên. + Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng. HS: Hoạt động cá nhân nghiên cứu trả lời câu C4; C4: Khi đó cầu chì nóng lên tới nhiệt độ nóng chảy và bị đứt. Mặch điện bị hở ( bị ngắt mạch). + Tránh hư hại và tổn thất có thể xảy ra cho các dụng cụ dùng điện. Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện (15 phút) GV: Nêu câu hỏi: + Khi nào dây tóc bóng đèn phát sáng?. Trong TN ở hình 22.2 dây sắt có phát sáng hay không? GV: Tiến hành biểu diễn TN cắm đầu bút thử điện vào ổ điện. Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu C5, C6. GV: Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào kết luận. Ghi vào trong vở kết luận đúng. GDMT: Nguyên nhân gây ra tác dung nhiệt của dòng điện là do các vật dẫn điện trở. Tác dụng nhiệt có thể có lợi, có thể có hại. Để làm giảm tác dụng nhiệt cách đơn giản là làm dây dẫn bằng chất dẫn điện có điện trở suất nhỏ. Việc sử dụng nhiều kim loại làm vật liệu dẫn điện dẫn đến can kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên. Ngày nay người ta đang cố gắng sử dụng vật liệu siêu dẫn (có điện trở suất bằng 0) trong đời sống và kỹ thuật. GV: Yêu cầu HS quan sát cấu tạo của đèn LED để thấy rõ hai bản kim loại khác nhau trong đè LED. GV: Hướng dẫn HS nối hai đầu dây của đèn LED với hai cực của nguồn điện, thay đổi đầu dây nối với cực của pin thích hợp để cho đèn sáng. Yêu cầu HS quan sát và cho biết đèn sáng ở chỗ nào và khi sáng đèn có nóng lên không? GV: Yêu cầu HS hoàn thành phần kết luận. GDMT. Sử dụng điôt trong thắp sáng sẽ góp phần làm giảm tác dụng nhiệt của dòng điện, nâng cao hiệu suất sử dụng điện. II. TÁC DỤNG PHÁT SÁNG. 1.Bóng đèn bút thử điện. + Khi nhiệt độ của dây tóc bóng đèn lên cao, có bị nóng đỏ. HS: Quan sát GV tiến hành TN để trả lời câu C5, C6 C5: Hai đầu dây bên trong đèn bút thử điện không chạm nhau. C6: Chất khí ở giữa hai đầu dây phát sáng, hai đầu dây không nóng sáng. * Kết luận : Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này phát sáng. 2. Đèn điôt phát quang (đèn LED). HS: Tiến hành TN theo nhóm quan sát và thảo luận chung trong nhóm câu hỏi của GV. + Đèn sáng ở đầu trên hai bản kim loại trong đèn. + Khi đèn sáng thì không bị nóng. * Kết luận: Đèn điốt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định và khi đó đèn sáng. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu C8, C9 SGK. III. VẬN DỤNG. HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C8, C9; C8: Chọn E. C9: Chạm hai đầu dây đèn LED vào hai cực của pin. Nếu đèn không sáng thì đổi ngưựoc lại. Khi đèn sáng bản kim loại nhỏ trong đèn LED được nối với cực nào thì đó là cực dương. Cực kia là cực âm. 4. Củng Cố : (3 phút) + GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. + Thông thường dòng điện chạy qua vật dẫn thì gây ra tác dụng gì? + Khi nào thì tác dụng nhiệt của dòng điện làm cho vật dẫn phát sáng? + Đèn bút thử điện và đèn LED có bị nóng lên đến nhiệt độ cao khi phát sáng không? + Đèn LED và bóng đèn pin, đèn nào chỉ sáng khi có dòng điện chạy qua theo một chiều nhất định? 5. Dặn dò. (1 phút) + Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. Trả lời lại các câu từ C1 đến C9 vào vở ghi. + Làm bài tập trong SBT. + Đọc trước bài 23 chuẩn bị cho tiết học sau. IV. Rút kinh nghiệm. Duyệt của tổ chuyên môn Nguyễn Hoàng Khải

File đính kèm:

  • docli 7 tuan 25.doc