1.Kiến thức :
- Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
2. Kĩ năng :
- Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt .
3. Thái độ :
- Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng thu thập thông tin
4 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 936 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 25 - Tiết 48 - Bài 43: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 25 Ngày soạn : 22/02/2013
Tiết : 48 Ngày dạy : 27/02/2013
Bài 43: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ.
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :
- Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
2. Kĩ năng :
- Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt .
3. Thái độ :
- Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng à thu thập thông tin
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Nội dung kiến thức bài học
- 1 thấu kính hội tụ có tiêu cục khoảng 12cm,1 giá quang học ,1 cây nến cao 5cm,1 màn để hứng ảnh
2. Học sinh :
- Học bài và làm bài trước khi lên lớp.
- Tự giác, tự đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức đã học
III.Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp .
9A1……….. 9A2…………. 9A3………….. 9A4…………..
2. Kiểm tra bài cũ : Cách nhận biết thấu kính hội tụ? đặc điểm của tia sáng qua thấu kính hội tụ ? Biểu diễn đường truyền của 3 tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mà em học ?
3. Tiến trình:
GV tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 :Giới thiệu bài mới
Giáo viên cho học sinh quan sát H43.1 và đưa ra cho học sinh câu hỏi : ảnh chúng ta quan sát được là ảnh gì ? có đặc điểm gì?
Vậy liệu rằng với thấu kính hội tụ chúng ta có thể thu được ảnh ngược chiều hay không Bài mớ
- HS lắng nghe
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm đối với ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
- Hướng dẫn hs làm TN
GV : hướng dẫn hs quay thấu kính hướng về phía cửa sổ lớp để hướng ảnh của cửa sổ lên màn ảnh
- Cho các nhóm thảo luận nhóm trước khi nhận xét đặc điểm của ảnh vào bảng 1
-Hướng dẫn hs làm thí nghiệm để trả lời C3 . Có thể yêu cầu hs trả lời thêm câu hỏi làm như thế nào để quan sát được ảnh của vật trong trường hợp này ?
- Cho các nhóm trước khi trước ghi nhận xét về đặc điểm ảnh vào bảng 1?
a) Các nhóm bố trí thí nghiệm như hình 43 .2 SGK , đặt vật ngoài khoảng tiêu cự , thực hiện các yêu cầu của C1 và C2 . Ghi đăc điểm của ảnh vào dòng 1,2,3 của bảng 1
C1:Ảnh thật ngược chiều với vật
C2:Đó là ảnh thật ngược chiều so với vật .
b) Các nhóm bố trí thí nghiệm như bảng 43.2 SGK , đặt vật trong khoảng tiêu cự . Thảo luận nhóm trả lời C3: Đặt vật ở trong khoảng tiêu cự , màn ở sát thấu kính . Từ từ dịch chuyển màn ra xa thấu kính , không hứng được ảnh ở trên màn . Đặt mắt trên đường truyền của chìm tia ló , ta quan sát thấy ảnh cùng chiều , lớn hơn vật . Đó là ảnh ảo không hứng được trên màn .
Ghi nhận xét các đăc điểm của ảnh vào dòng 4 của bảng 1
I.Đặc điểm của ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính hội tụ
1.Thí nghiệm :
a. Đặt vật ngoài tiêu cự.
C1 : Ảnh thật ngược chiều với vật.
C2: Ảnh thật ngược chiều với vật.
b. Đặt vật trong khoảng tiêu cự.
C3 : Ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật
Hoạt động 3: Dựng ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
-Nghiênc ứu thông tin mục 1 SGK ?
-Giáo viên gợi ý làm C4.
-Chùm tia tối xuất phát từ S qua thấu kính cho chùm tia ló đồng qui ở S’ . Vậy S’ là gì của S ?
-Để xác định S’ cần dùng máy tia sáng đi từ S
-Yêu cầu học sinh vẽ hình ?
-Giáo viên uốn nắn sai sót khi cần thiết .
-Giáo viên kiểm tra bằng thí nghiệm ảo .
-Giáo viên thông báo khái niệm ảnh của điểm sáng
-Hướng dẫn học sinh làm C5 .
+Đựng ảnh B’ của B
-Hạ B’A’ vuông góc với trục chính , A’ là ảnh của A và A’ B’ là ảnh của AB.
-Làm C5 ?
-Nhận xét C5 à Giáo viên chấn chỉnh , nhận xét
-Anh thật hay ảo ?
-Giáo viên dùng thí nghiệm kiểm tra C5.
-Dùng thí nghiệm mô phỏng để khắc sâu cách dựng ảnh
1.Dựng ảnh của điểm sáng tạo bởi thấu kính hội tụ
-Đọc thông tin
-Trả lời câu hỏi của giáo viên
-Bố trí thí nghiệm theo nhóm làm C4 à hoàn tất nội dung chính xác vào vở .
2.Dựng ảnh của 1 vật sáng thấu kính hội tụ :
-Đọc thông tin
-Cá nhân làm C5.
-Trả lời câu hỏi của giáo viên
O
F
F’
B
B’
A
A’
I
-Hoàn tất nội dung cần thiết vào vở .
II.Cách dựng ảnh
1. Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi thấu kính hội tu
1
O
F
F’
S
S’
1
C4 : Dùng 2 trong 3 tia đã học để dựng ảnh
2.. Dựng ảnh của 1 vật sáng AB tạo bởi thấu kính hội tụ
B I
F’
A F O A’
B’
Hoạt động 4 : Vận dụng.
-Đặc điểm của ảnh của1vật tạo bởi thấu kính hội tụ ?
-Nêu cách dựng ảnh ?
-Làm C6, C7 ?
-Hướng dẫn làm C6 ?
-Xét 2 cặp tam giác đồng dạng
- Tính tỷ số trong từng trường hợp
=
- Tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận các câu trả lời.
- Kết luận về câu trả lời đúng
-Trả lời câu hỏi của giáo viên
-Thu thập thông tin cá nhân làm C6, C7 à. Hoàn tất vào vở
C6 : Ở hình 43.4 a . Xét 2 cặp tam giác đồng dạng
Tam giác A’B’O đồng dạng tam giác ABO:
A’B’/AB = OA’/OA (1 ) Tam giác A’B’F’ đồng dạng tam giác OIF’
Ta có : A’B’/OI = F’A’/F’O (2)
Từ (1) và(2) ta có: OA’/OA = F’A/F’O
Với OF’ = f = 12cm , OA = d = 36cm à OA’ = d ’= 18cm
à A’B’ = h’ = 0,5cm
Anh thật luôn ngược chiều với vật .
* Tương tự ở hình 43.4b
Với OF’ = f = 12cm , OA = d = 8cm à OA’ = d =’ 24cm ; A’B’ = h’ = 3cm
Ảnh ảo luôn cùng chiều với vật .
III.Vận dụng
C6 : Ở hình 43.4 a . Xét 2 cặp tam giác đồng dạng
Tam giác A’B’O đồng dạng tam giác ABO:
A’B’/AB = OA’/OA (1 ) Tam giác A’B’F’ đồng dạng tam giác OIF’
Ta có : A’B’/OI = F’A’/F’O (2)
Từ (1) và(2) ta có: OA’/OA = F’A/F’O
Với OF’ = f = 12cm , OA = d = 36cm à OA’ = d ’= 18cm
à A’B’ = h’ = 0,5cm
Anh thật luôn ngược chiều với vật .
* Tương tự ở hình 43.4b
Với OF’ = f = 12cm , OA = d = 8cm à OA’ = d =’ 24cm ; A’B’ = h’ = 3cm
Anh ảo luôn cùng chiều với vật
C7./ Ảnh của dòng chữ cùng chiều to hơn khi quan sát trực tiếp. Di chuyển ra xa tới 1 vị trí nào đó ta thấy ảnh của dòng chữ ngươc chiều với vật.
IV. Củng cố :
- Nêu đặc điểm ảnh của 1 vật tạo bởi TKHT ?
- Nêu cách dựng ảnh của 1 vật qua TKHT ?
V. Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ
- Đọc phần có thể em chưa biết
- Làm bài tập SBT
- Xem trước bài 44 SGK
File đính kèm:
- tuan25ly9tiet48.doc