Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 26 - Tiết 26 - Bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện

- Mô tả được thí nghiệm thể hiện tác dụng từ của dòng điện.

 - Nêu được một số ứng dụng về tác dụng từ của dòng điện.

 - Mô tả được thí nghiệm thể hiện tác dụng hóa học của dòng điện.

- Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện.

2. Kĩ năng: Làm được thí nghiệm, Họp tác nhóm, thu thập thông tin và xưe lý thông tin.

3. Thái độ: Thận trọng, trung thực với kết quả thí nghiệm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 900 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 26 - Tiết 26 - Bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Ngày soạn: 13/02/09 Tiết 26 Ngày dạy: Bài 23:TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN I – Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm thể hiện tác dụng từ của dòng điện. - Nêu được một số ứng dụng về tác dụng từ của dòng điện. - Mô tả được thí nghiệm thể hiện tác dụng hóa học của dòng điện. - Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện. 2. Kĩ năng: Làm được thí nghiệm, Họp tác nhóm, thu thập thông tin và xưe lý thông tin. 3. Thái độ: Thận trọng, trung thực với kết quả thí nghiệm. II – Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Mỗi nhóm HS: nguồn pin, công tắc, dây nối, nam châm điện, nam châm vĩnh cửu, chuông điện. - GV: acquy (nguồn 12V), công tắc, dây nối, bình điện phân, bóng đèn. - Các hình vẽ 23.1, 23.2 và 23.3 SGK. 2. Học sinh: Xem và soạn bài trước ở nhà. III – Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp. 2. kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu tác dụng nhiệt của dòng điện? - Hãy nêu tác dụng phát sáng của dòng điện? - Để đèn LED sáng thì cần phải mắc thế nào? 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Yêu cầu HS quan sát một số nam châm và chỉ ra các cực từ của nam châm. - Nam châm có tính chất gì? Có những đặc điểm gì? - Yêu cầu HS đọc và thực hiện thí nghiệm theo yêu cầu của C1, thảo luận nhóm rút ra kết luận. - GV lắp thí nghiệm chuông điện và cho hoạt động. - Chuông điện có cấu tạo và hoạt động như thế nào? - GV treo tranh vẽ chuông điện, yêu cầu HS tự tìm hiểu hoạt động của chuông điện. - HS quan sát các nam châm, thí nghiệm tương tác giữa chúng. - Rút ra tính chất của nam châm. - Các nhóm thực hiện thí nghiệm và thảo luận thống nhất kết luận. - Quan sát thí nghiệm của giáo viên. - Mô tả theo mô hình và tranh vẽ được xem. - Thảo luận nhóm trả lời C2, C3, C4. I – TÁC DỤNG TỪ: * Tính chất từ của nam châm: - Nam châm có thể hút các vật bằng sắt hoặc thép. - Nam châm có 2 cực: bắc và nam. - Cực khác tên thì hút nhau, cực cùng tên thì đẩy nhau. * Nam châm điện: 1. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện. 2. Nam châm điện có tính chất từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép. * Chuông điện: Chuông điện hoạt động dựa trên tác dụng từ của dòng điện. C2: Khi đóng công tắc, dòng điện đi qua cuộn dây à cuộn dây trở thành nam châm điện à cuộn dây hút miếng sắt à đầu gõ chuông đập vào chuông à chuông kêu. C3: Chỗ hở của mạch ở chỗ miếng sắt bị hút nên rời khỏi tiếp điểm. Khi mạch hở, cuộn dây không có dòng điện chạy qua à không có tính chất từ à không hút miếng sắt à thanh kim loại đàn hồi à miếng sắt trở về tiếp điểm. C4: Khi miếng sắt tì vào tiếp điểm à mạch kín à cuộn dây có tính chất từ à hút miếng sắt à đập vào chuông à mạch lại hở à quá trình diễn ra liên tục như thế. * Hoạt động 2. Tìm hiểu tác dụng hóa học của dòng điện: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - GV treo tranh vẽ, giới thiệu các dụng cụ và tiến hành thí nghiệm cho HS quan sát (Lưu ý HS màu của 2 thỏi than trước và sau khi làm thí nghiệm). - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C5 và C6 rồi rút ra kết luận. - Quan sát thí nghiệm của GV trình bày. - Thảo luận nhóm và trả lời C5, C6 và hoàn thành kết luận trong sgk. II – TÁC DỤNG HÓA HỌC: C5: Dung dịch muối đồng sunfat là chất dẫn điện (đèn trong mạch sáng). C6: Sau thí nghiệm, thỏi than được phủ 1 lớp màu đỏ nhạt. * Kết luận: Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ 1 lớp vỏ bằng đồng (đồng). * Hoạt động 3. Tìm hiểu tác dụng sinh lý của dòng điện: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Nếu sơ ý có thể bị điện giật chết người. Vậy điện giật là gì? - Dòng điện chạy qua cơ thể người có lợi hay có hại? Tìm những mặt tiêu cực và những mặt tích cực của tác dụng sinh lý của dòng điện. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Tìm thông tin trong SGK và từ đời sống. - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. II – TÁC DỤNG SINH LÝ: Dòng điện qua cơ thể người làm các cơ co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. Tuy nhiên, vẫn có thể ứng dụng tác dụng này để chữa bệnh. * Hoạt động 4. Vận dụng: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Yêu cầu HS đọc và trả lời C7,C8. Tổng kết và củng cố: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Hãy nêu các tác dụng của dòng điện đã được học và biểu hiện của nó? - Hoạt động cá nhân để hoàn thành C7 và C8 trong sách giáo khoa. - Cá nhân khác nêu nhận xét và bổ sung nếu cần. III – Vận dụng: C7: C. Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua. C8: D. Hút các vụn giấy. 4. Củng cố: Nhắc lại các tác dụng của dòng điện và ứng dụng của nó trong đời sồng và trong kĩ thuật. 5. Hướng dẫn về nhà: Đọc Có thể em chưa biết. - Làm các BT 23.1; 23.2; 23.3 trong SBT. - Về nhà ôn tập lại trong chương III Điện học đã học từ đầu học kì II tới nay để tiết sau ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết. Duyệt của tổ chuyên môn IV. RÚT KINH NGHIỆM.

File đính kèm:

  • docTUAN 26 TAC DUNG CUA DONG DIEN.doc
Giáo án liên quan