1.Kiến thức : 
 - Nhận biết được TKPK 
 - Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua TKPK
2. Kĩ năng : 
 - Vẽ được các đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua TKPK
3. Thái độ : 
 - Nghiêm túc , hợp tác nhóm
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                
4 trang | 
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1112 | Lượt tải: 0
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 26 - Tiết 49 - Bài 44 : Thấu kính phân kỳ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 26 Ngày soạn : 01/03/2013
Tiết : 49 	 Ngày dạy : 04/03/2013
Bài 44 : THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I.Mục tiêu: 
 1.Kiến thức : 
 - Nhận biết được TKPK 
 - Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua TKPK
2. Kĩ năng : 
 - Vẽ được các đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua TKPK
3. Thái độ : 
 - Nghiêm túc , hợp tác nhóm
II. Chuẩn bị : 
 1. Giáo viên: 
 - Nội dung kiến thức bài học
 - 1 thấu kính phân kỳ có tiêu cục khoảng 12cm,1 giá quang học ,1 cây nến cao 5cm,1 màn để hứng ảnh 
2. Học sinh : 
 - Học bài và làm bài trước khi lên lớp.
 - Tự giác, tự đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức đã học
III.Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp .
9A1……….. 9A2…………. 9A3………….. 9A4…………..
2. Kiểm tra bài cũ : Đối với thấu kính hội tụ thì khi nào ta thu được ảnh thật , khi nào ta thu được ảnh ảo của vật ? Nêu cách dựng ảnh của 1 vật sáng trước thấu kính hội tụ ?
3. Tiến trình:
GV tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 :Giới thiệu bài mới
Nghe nội dung GV đặt vấn đề như SGK . Có thể đề xuất phương án giải quyết vấn đề vào bài mới .
- HS lắng nghe
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của thấu kính phân kì.
-Cho học sinh quan sát 2 loại thấu kính : Thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì 
-Làm C1 ? Thấu kính phân kì nó khác với thấu kính còn lại ở điểm nào ? 
à Thông báo về thấu kính phân kì 
-Giáo viên chốt nhận xét , chốt lại kết quả đúng 
-Bố trí thí nghiệm như hình 44.1 SGK. 
-Giáo viên theo dõi , giúp đỡ nhóm yếu làm thí nghiệm để màn hứng phải hứng được các tia sáng 
-Làm C3 ? 
-Thông báo hình dạng mặt cắt , kí hiệu của thấu kính phân kỳ .
1.Quan sát và tìm cách nhận biết : 
-Quan sát đồ dùng trực quan 
-Trả lời thông tin 
2.Thí nghiệm : 
-Hoạt động cá nhân làm thí nghiệm trả lời C1 , C2. 
-Đại diện nhóm trả lời 	
à Hoàn tất nội dung vào vở .
I.Đặc điểm của thấu kính phân kì 
1 Quan sát và tìm cách nhận biết 
 - Thấu kính phân kì được làm bằng môi trường trong suốt có phần rìa dày hơn phần giữa .
 2.Thí nghiệm
 - Nhận xét C3 : Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ cho chùm tia ló phân kì nên ta gọi thấu kính là thấu kính phân kì . 
- Kí hiệu của thấu kính phân kỳ 
Hoạt động 3: Tìm hiểu trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì.
-Làm lại thí nghiệm như hình 44.1SGK? 
-Làm C4 ? 
-Đánh dấu 3 tia sáng ? 
-Dự đoán tia nào đi thẳng ? 
-Gợi ý : Học sinh dùng bút chì kéo dài 3 tia ló nhận xét có tia sáng nào qua thấu kính không bị khúc xạ 
-Giáo viên nhắc lại khái niệm trục chính ? 
-Đọc thông tin, nêu đặc điểm của quang tâm của thấu kính phân kỳ ? 
-Làm thí nghiệm do tia sáng qua quang tâm của thấu kính phân kỳ 
-Nhận xét đường truyền của tia ló trong trường hợp này . 
-Chốt lại đặc điểm của thấu kính phân kỳ . 
-Làm lại thí nghiệm hình 41.4 SGK ? 
-Giáo viên giúp đỡ nhóm yếu làm thí nghiệm 
*Gợi ý : Dùng bút chì đánh dấu đường truyền của tia sáng trên màn hứng, dùng thước đặt vào đường truyền vẽ tiếp đường kéo dài . 
-Đại diện nhóm làm C5 ? 
-Trình bày nội dung C6 ? 
-Đọc thông tinh SGK. 
-Tiêu điểm của thấu kính phân kì được xác định như thế nào ? có đặc điểm gì khác với thấu kính hội tụ 
-Giáo viên chốt lại câu trả lời đúng 
-Đọc thông báo và cho biết tiêu cự của thấu kính là gì ? 
-Giáo viên nhận xét , chốt lại nội dung
- Các nhóm tiến hành làm lại TN 
- Từng hs quan sát thảo luận nhóm để trả lời C4 :Tia ở giữa khi đi qua quang tâm của thấu kính phân kì tiếp tục truyền thẳng không bị đổi hướng . Có thể dùng thước thẳng để kiểm tra dự đoán đó .
- Từng hs đọc thông báo về trục chính trong SGK và trả lời câu hỏi của GV 
- Từng hs đọc thông báo về khái niệm quang tâm trong SGK và trả lời câu hỏi của GV
-Các nhóm tiến hành làm lại thí nghiệm như hình 44.1 
- Trả lời C5 :Nếu kéo dài chùm tia ló ở thấu kính phân kì thì chúng sẽ gặp nhau tại một điểm trên trục chính , cùng phía với chùm tia tới .có thể dùng thước thẳng kiểm tra dự đoán đó .
-Từng nhóm làm C6 :Hình 44.1 biểu diễn chùm tia tới và chùm tia ló trong TN 
Từng hs đọc
phần thông 
báo khái 
niệm về tiêu
S
1
F
F’
(1)
(2)
 điểm trong 
SGK và trả lời và trả lời câu hỏi của GV 
Tìm hiểu khái niệm tiêu cự :hs tự đọc khái niệm về tiêu cự và trả lời câu hỏi của GV
II.Trục chính, quang tâm, tiêu điểm , tiêu cự của thấu kính phân kỳ 
 1.Trục chính (SGK)
 C4 : Tia ở giữa khi qua quang tâm O của thấu kính phân kỳ tiếp tục truyền thẳng, không bị đổi hướng. Có thể dùng thước thẳng để kiểm tra dự đoán .
2.Quang tâm
 - Trục chính cắt thấu kính tại O , O là quang tâm. 
 3.Tiêu điểm
- Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài cắt nhau tại tiêu điểm F nằm trên trục chính gọi là tiêu điểm của thấu kính phân kì và nằm cùng phía với chùm tia tới . 
F
F’
O
C5 : 
C6: 
4.Tiêu cư Là khoảng cách giữa quang tâm đến tiêu điểm 
OF = OF’ = f 
Hoạt động 4 : Vận dụng.
- Yêu cầu hs trả lời C7, C8 , C9 
- Theo dõi và kiểm tra hs thực hiện C7 
- Thảo luận với cả lớp để trả lời C8 
- Đề nghị một hs phát biểu trả lời C9
- Tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận các câu trả lời.
- Kết luận về câu trả lời đúng
- Cá nhận hs trả lời các câu hỏi 
C7: Tia ló của tia tới 1 kéo dài 
đi qua tiêu điểm F . 
Tia ló của tia tới 2 
qua quang tâm , 
truyền thẳng 
không đổi hướng . 
C8: Kính cận là thấu kính phân kì , có thể nhận biết một trong hai cách sau : 
- Phần rìa của thấu kính mỏng hơn phần giữa .
-Đặt thấu kính này gần dòng chữ . Nhìn qua kính thấy ảnh dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn trực tiếp dòng chữ ấy . 
III.Vận dụng 
 C7: Tia ló của tia tới 1 kéo dài đi qua tiêu điểm F . Tia ló của tia tới 2 
qua quang tâm , 
truyền thẳng không đổi hướng . 
C8: Kính cận là thấu kính phân kì , có thể nhận biết một trong hai cách sau : 
- Phần rìa của thấu kính mỏng hơn phần giữa .
-Đặt thấu kính này gần dòng chữ . Nhìn qua kính thấy ảnh dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn trực tiếp dòng chữ ấy . 
IV. Củng cố :
 - Nêu đặc điểm của TKPK ?
 - Trình bày trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì.
V. Hướng dẫn về nhà : 
 - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ 
 - Đọc phần có thể em chưa biết
 - Làm bài tập SBT 
 - Xem trước bài 45 SGK
            File đính kèm:
tuan26ly9tiet49.doc