Giáo án Vật lý 7 tuần 24 - Trường THCS Lê Hồng Phong

BÀI 21: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

 - Nêu được quy ước về chiều dịng điện

 2. Kĩ năng:

 - Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước. Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho.

 - Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện.

 3. Thái độ:

 - Hợp tác, tích cực, nghiêm túc. Có ý thức an toàn khi sử dụng điện

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

 - Tranh vẽ to bảng kí hiệu các bộ phận của mạch điện

 - Các sơ đồ mạch điện hình 21.1

 

doc7 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1174 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 7 tuần 24 - Trường THCS Lê Hồng Phong, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 24 Ngày soạn: 17/02/13 Tiết: 23 Ngày dạy: 19/02/13 BÀI 21: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được quy ước về chiều dịng điện 2. Kĩ năng: - Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước. Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho. - Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện. 3. Thái độ: - Hợp tác, tích cực, nghiêm túc. Có ý thức an toàn khi sử dụng điện II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh vẽ to bảng kí hiệu các bộ phận của mạch điện - Các sơ đồ mạch điện hình 21.1 2. Học sinh Mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 công tắc , 1 bộ nguồn để lắp pin , 5 đoạn dây điện III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sỹ số HS. 2. Kiểm tra bài cũ. - Thế nào là chất dẫn điện? Thế nào là chất cách điện? Cho ví dụ - Dịng điện trong kim loại là gì? 3. Tiến trình: GV TỔ CHỨC CÁC HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới - Với những mạch điện phức tạp các thợ điện có thể mắc đúng yêu cầu là họ căn cứ vào sơ đồ mạch điện. Trong sơ đồ người ta dùng ký hiệu để biểu diễn các bộ phận của mạch, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu Hoạt động 2: Sử dụng các kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và lắp mạch điện theo sơ đồ - GV treo bảng ký hiệu một số bộ phận của mạch điện - Yêu cầu sử dụng ký hiệu và vẽ sơ đồ mạch điện hình 19.3 - Gọi một h/s lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện - Vẽ lại sơ đồ khác cho mạch điện với vị trí các bộ phận trong sơ đồ được thay đổi - Mắc mạch điện theo sơ đồ kiểm tra đóng mạch điện để đảm bảo đèn sáng - GV cho h/s nhận xét sơ đồ mạch điện có thể bổ sung thêm phương án khác - H/s tìm hiểu và nhớ ký hiệu một số bộ phận mạch điện - Vận dụng vẽ sơ đồ mạch điện hình 19.3 làm câu C1 - Một h/s lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện - HS vẽ lại sơ đồ khác cho mạch điện với vị trí các bộ phận trong sơ đồ được thay đổi - Nhận xét bài của bạn và sửa chữa nếu sai sót - Mắc mạch điện theo sơ đồ kiểm tra đóng mạch điện để đảm bảo đèn sáng I. Sơ đồ mạch điện 1. Ký hiệu một số bộ phận mạch điện (sgk) 2. Sơ đồ mạch điện C1 : C2 : C3 : Hoạt động 3: Xác định và biểu diễn chiều của dòng điện - Thông báo cho hs quy ước về chiều của dòng điện và cho hs ghi vở - Y/c hs hoàn thành C4 - Gọi một vài hs khác nhận xét thống nhất nội dung trả lời và cho ghi vở - Y/c hs hoàn thành C5 : gọi ba hs lên bảng vẽ sơ đồ và biểu diễn chiều của dòng điện theo các hình a,b,c,d SGK - Chiều quy ước của dòng điện là: Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện sang cực âm của nguồn điện C4 : Chiều quy ước của dòng điện với chiều dịch chuyển có hướng của các êlếctron trong dây dẫn kim loại là ngược chiều nhau. C5 II. Chiều của dòng điện Qui ước về chiều dòng điện: Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện sang cực âm của nguồn điện C4: Chiều quy ước của dòng điện với chiều dịch chuyển có hướng của các êlếctron trong dây dẫn kim loại là ngược chiều nhau. Hoạt động 4: Vận dụng tìm hiểu cấu tạo của đèn pin - Y/c các nhóm quan sát, tìm hiểu hoạt động của đèn pin và tự quan sát hình 21.2 tự trả lời C6 sau đó thảo luận cả lớp để thống nhất câu trả lời - Sau khi hs trả lời C6: GV y/c 1 hs lên bảng vẽ sơ đồ thống nhất và ghi vở C6: a . Nguồn điện của đèn pin gồm 2 pin. Thông thường cực dương của nguồn điện lắp về phía đầu của đèn pin b. Sơ đồ mạch điện của đèn pin III. Vận dụng C6: a . Nguồn điện của đèn pin gồm 2 pin. Thông thường cực dương của nguồn điện lắp về phía đầu của đèn pin b. Sơ đồ mạch điện của đèn pin IV. CỦNG CỐ - Yêu cầu hs nhắc lại quy ước về chiều dòng điện? - Vận dụng làm bài 31.2 SBT: vẽ sơ đồ mạch điện và biểu diễn được bằng mũi tên chiều dịng điện chạy trong sơ đồ mạch điện. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài, làm bài tập trong SBT - Xem trước bài 22: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện Tuần: 24 Ngày soạn: 16/02/13 Tiết: 45 Ngày dạy: 18/02/13 BÀI 39: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều, máy biến thế. - Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào 1 số trường hợp cụ thể. 2. Kĩ năng: - Tổng hợp, khái quát hoá kiến thức đã học 3. Thái độ: - Trung thực, tự giác, tự đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức đã học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Cc hình vẽ trong sch gio khoa 2. Học sinh - Học sinh trả lời các câu hỏi ở mục tự kiểm tra trong SGK III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sỹ số và vệ sinh lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị câu hỏi tự kiểm tra của HS. Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh. 3. Tiến trình: GV TỔ CHỨC CÁC HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới - Hôm nay chúng ta sẽ đi hệ thống, tổng kết lại toàn bộ Chương II Hoạt động 2: Báo cáo trước lớp và trao đổi kết quả tự kiểm tra - Học sinh trả lời câu 1,2? ? Tại sao lại dựa vào F tác dụng lên kim nam châm? - Học sinh trả lời câu 3? ? Vận dụng tìm chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn sau? - Làm câu 4? ? Tại sao không chọn đáp án A, B hoặc C ? - Làm câu 5, 6 ? ?Xác định cực Bắc của nam châm sau ? - Học sinh làm câu 7,8,9 ? ? So sánh lực từ do 1 nam châm vĩnh cữu với lực từ do 1 nam châm điện chạy bằng dòng điện xoay chiều tác dụng lên cực Bắc của 1 kim nam châm ? ? Nêu qui tắc tìm chiều của đường sức từ của nam châm vĩnh cửu và của nam châm điện chạy bằng dòng điện 1 chiều ? - Các học sinh khác nhận xét , giáo viên bổ sung khi cần thiết . 1.…lực từ …kim nam châm . 2. C. 3. …Trái ……đường sức từ ………ngón tay giữa …ngón tay cái choãi ra 900 . 4. D 5. …cảm ứng xoay chiều ….số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên 6. Treo thanh nam châm bằng 1 sợi chỉ ở chính giữa ….đầu quay về hướng Bắc là cực Bắc của thanh nam châm. 7. a. Phát biểu như SGK . b. Hình vẽ 39.1 8. Giống nhau: Đều có nam châm và cuộn dây dẫn. Khác nhau: 1 loại có Rôtô là cuộn dây, 1 loại có rô tô là nam châm 9. 2 bộ phận chính : Nam châm và khung dây dẫn. - Khung quay vì khi cho dòng điện 1 chiều vào khung dây thì từ trường của nam châm tác dụng lên khung dây những lực điện từ làm cho khung quay I. Tự kiểm tra 1.…lực từ …kim nam châm . 2. C. 3. …Trái ……đường sức từ ………ngón tay giữa …ngón tay cái choãi ra 900 . 4. D 5. …cảm ứng xoay chiều ….số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên 7. a. Phát biểu như SGK . b. Hình vẽ 39.1 8. Giống nhau: Đều có nam châm và cuộn dây dẫn. Khác nhau: 1 loại có Rôtô là cuộn dây, 1 loại có rô tô là nam châm 9. 2 bộ phận chính : Nam châm và khung dây dẫn. - Khung quay vì khi cho dòng điện 1 chiều vào khung dây thì từ trường của nam châm tác dụng lên khung dây những lực điện từ làm cho khung quay Hoạt động 3: Vận dụng Gọi học sinh làm bài tập 10 ? - Bài 11? Bài 12 ? Bài 13? - Học sinh khác nhận xét , bổ sung khi cần thiết à Giáo viên chốt lại câu trả lời đúng . 10. Đường sức từ do cuộn dây của nam châm điện tạo ra tại N hướng từ trái sang phải. Quy tắc bàn tay trái, lực hướng từ ngoài vào trong và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. 11 a.Để giảm hao phí do toả nhiệt trên đường dây . b.Giảm 1002 = 10.000 lần c.Dùng công thức U1/U2 = N1 /N2 è U2 = U1.N2 /N1 = 6V 12. Dòng điện không đổi không tạo ra từ trường biến thiên, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ cấp không biến đổi nên trong cuộn này không xuất hiện dòng điện cảm ứng 13. Trường hợp a: Khi khung dây quay quanh trục PQ nằm ngang thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây luôn không đổi luôn = 0 . Do đó trong khung dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng . II. Vận dụng 10. Đường sức từ do cuộn dây của nam châm điện tạo ra tại N hướng từ trái sang phải. Ap dụng quy tắc bàn tay trái, lực hướng từ ngoài vào trong và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. 11 a.Để giảm hao phí do toả nhiệt trên đường dây . b.Giảm 1002 = 10.000 lần c.Dùng CT:U1/U2 = N1/N2 è U2 = U1.N2 /N1 = 6V 12. Dòng điện không đổi không tạo ra từ trường biến thiên, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ cấp không biến đổi nên trong cuộn này không xuất hiện dòng điện cảm ứng 13. a: Khi khung dây quay quanh trục PQ thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây luôn không đổi nên không xuất hiện dòng điện cảm ứng . IV. CỦNG CỐ - Tổ chức, hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SBT V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài, làm bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. ………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 24 Ngày soạn: 19/02/13 Tiết: 46 Ngày dạy: 21/02/13 CHƯƠNG III: QUANG HỌC BÀI 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại. - Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. 2. Kĩ năng: - Biết nghiên cứu 1 hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng thí nghiệm. - Biết tìm ra qui luật qua 1 hiện tượng. 3. Thái độ: - Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng à thu thập thông tin II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - 1 bình thuỷ tinh trong suốt hình hộp chữ nhật đựng nước, 1 miếng gỗ phẳng hứng tia sáng, 1 nguồn sáng có thể tạo được chùm sáng hẹp 2. Học sinh Mỗi nhóm: 1 bình thuỷ tinh trong, 1 bình chứa nước sạch, 1 ca múc nước, 1 miếng gỗ phẳng, mềm để cắm đinh gim. 3 chiếc đinh gim III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sỹ số và vệ sinh lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Tiến trình: GV TỔ CHỨC CÁC HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới - Đặt mắt nhìn dọc theo 1 chiếc đũa thẳng từ đầu trên, ta không nhìn thấy đầu dưới của đũa. Giữ nguyên vị trí đặt mắt, đổ nước vào bát, liệu có nhìn thấy đầu dưới của đũa hay không? - HS suy nghĩ dự đoán câu trả lời Hoạt động 2: Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ không khí sang nước - Yêu cầu học sinh quan sát hình 40.2 kết hợp với thông tin ở mục 1 phần 1 ở SGK . - Nhận xét về đường truyền của tia sáng? ? Tại sao trong môi trường nước, không khí ánh sáng truyền thẳng . - Hiện tượng ánh sáng truyền từ không khí sang nước có tuân theo định luật truyền thẳng của ánh sáng không ? - Hiện tựơng khúc xạ ánh sáng là gì? Học sinh đọc mục 3, chỉ trên hình vẽ 40.2, nêu các khái niệm - Giáo viên làm thí nghiệm như hình 40.2. - Quan sát làm C1, C2. - Khi tia sáng truyến từ không khí sang nước tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào? - So sánh góc tới và góc khúc xạ? - Làm C3 ? - Vẽ lại kết luận bằng hình vẽ -Trả lời câu hỏi của giáo viên: + Từ S à I truyền thẳng + Từ I à K truyền thẳng + Từ S à K bị gãy khúc - Rút ra kết luận -Quan sát hình 40.2. -Chỉ các khái niệm trên hình vẽ - SI : Tia tới . - IK : Tia khúc xạ . - NN’ : đường pháp truyền tải điểm tới vuông góc mặt phân cách giữa 2 môi trường . - SIN : góc tới I - KIN’ : Góc khúc xạ r - Mặt phẳng chứa SI và đường pháp tuyến là mặt phẳng tới . - Quan sát thí nghiệm -Thảo luận nhóm làm C1: + Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới + Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới C2 : -Rút ra kết luận à hoàn tất vào vở . I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: 1. Quan sát: - Anh sáng đi từ S à I truyền thẳng - Anh sáng đi từ I à K truyền thẳng . - Anh sáng đi từ S đến mặt phân cách rồi đến K bị gãy khúc tại I. 2. Kết luận: Tia sáng đi từ không khí sang nước thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa 2 môi trường. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng . 3. Một vài khái niệm: 4.Thí nghiệm : SGK 5. Kết luận : Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì : - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới . Hoạt động 3: Tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí - Đọc dự đoán ? - Nêu dự đoán của mình C4 ? - Nêu các bước làm thí nghiệm? - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo tuần tự các bước , uốn nắn sai xót khi cần thiết ? - Làm thí nghiệm theo nhóm ? - Làm C5, C6 ? - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào ? - So sánh độ lớn góc khúc xạ và góc tới ? - Ánh sáng đi từ không khí sang môi trường nước và ánh sáng đi từ môi trường nước sang môi trường không khí có đặc điểm gì giống và khác nhau? - Rút ra kết luận ? - Giáo viên chốt lại kết luận đúng của bài. - Nêu dự đoán và các bước làm thí nghiệm - Hoạt động nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên - Làm C5, C6 - Rút ra kết luận Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì : - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. - Góc khúc xạ lớn hơn góc tới . - Nêu được đặc điểm sự giống và khác nhau của Ánh sáng đi từ không khí sang môi trường nước và ánh sáng đi từ môi trường nước sang môi trường không khí đều bị khúc xạ tại mặt phân cách II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí 1. Dự đoán: 2. Thí nghiệm kiểm tra C6: Đường truyền của tia sáng từ nước à không khí bị khúc xạ tại mặt phân cách B : Điểm tới , AB: tia tới ; BC : tia khúc xạ . Góc khúc xạ > góc tới Có thể dùng thước đo độ hoặc chứng minh hình học 3. Kết luận Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì : - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. - Góc khúc xạ lớn hơn góc tới . Hoạt động 4: Vận dụng - Vẽ lại hiện tượng phản xạ ánh sáng và khúc xạ ánh sáng ? -Thông báo : Trong thực tế có thể xảy ra cùng 1 lúc cả 2 hiện tượng trên . Ví dụ : ánh sáng truyền từ không khí vào mặt nước - Phân biệt sự giống và khác nhau của hiện tượng phản xạ ánh sáng và khúc xạ ánh sáng - C7 ? C8 ? Học sinh khác nhận xét à. Giáo viên chốt lại kết quả đúng - Cá nhân làm C7, C8 C7:* Hiện tượng phản xạ ánh sáng: -Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ - Góc phản xạ = góc tới * Hiện tượng khúc xạ ánh sáng : -Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ 2 - Góc khúc xạ không bằng góc tới III. Vận dụng C7:* Hiện tượng phản xạ ánh sáng: -Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ - Góc phản xạ = góc tới * Hiện tượng khúc xạ ánh sáng : -Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ 2 - Góc khúc xạ không bằng góc tới IV. CỦNG CỐ - Điều em chưa biết . - Phân biệt sự khác nhau giữa ánh sáng đi từ môi trường không khí à nước và ánh sáng đi từ môi trường nước à không khí? V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài, làm bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài 42: Thấu kính hội tụ

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 24.doc
Giáo án liên quan