A/ Mục tiêu:
-Kiểm tra, đánh giá khả năng hiểu và nắm kiến thức của hs.
-Kiểm tra khả năng vận dụng và trình bày kiến thức đã học được của hs.
-Đánh giá, phân loại hs.
9 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 896 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 27 - Tiết 27 - Kiểm tra 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 27. Ngày soạn:16/3/ 06.
Tiết: 27. Ngày dạy: 23/3/ 06.
Kiểm tra
A/ Mục tiêu:
-Kiểm tra, đánh giá khả năng hiểu và nắm kiến thức của hs.
-Kiểm tra khả năng vận dụng và trình bày kiến thức đã học được của hs.
-Đánh giá, phân loại hs.
B/ Chuẩn bị:
-GV:Đề kt (mỗi em một đề).
-HS: Ôn tập toàn bộ kiến thức từ bài 17 bài 23.
C/ Lên lớp
I/ Tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
II/ KTBC:
III/ Bài mới:
1. Đề bài:
Câu 1: Điền từ vào chỗ trống (…) cho thích hợp:
a) Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách…
b) Vật bị nhiễm điện có khả năng … các vật khác.
Câu 2: a) Có mấy loại điện tích? Đó là những điện tích gì?
b) Điền từ vào chỗ trống (…) cho thích hợp:
Những vật nhiễm điện … thì đẩy nhau, những vật nhiễm điện khác loại thì…
Câu 3: Đặt câu với các cụm từ: vật nhiễm điện dương, vật nhiễm điện âm, nhận thêm êlectrôn, mất bớt êlectrôn.
Câu 4: Điền từ vào chỗ trống (…) cho thích hợp:
a) Dòng điện là dòng các … dịch chuyển có hướng.
b) Dòng điện trong kim loại là dòng … dịch chuyển có hướng.
Câu 5: Các vật liệu nào sau đây dẫn điện ở điều kiện bình thường?
a) Không khí. c) Đoạn dây đồng.
b) Đoạn ruột bút chì. d) Đoạn vỏ nhựa của dây điện.
Câu 6: Cho các dụng cụ điện: 1 nguồn điện, 1 bóng đèn, 1 công tắc và dây nối. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trong trường hợp đèn sáng và dùng mũi tên chỉ chiều của dòng điện trong mạch điện.
Câu 7: Nối nội dung ở hai cột cho phù hợp:
Tác dụng sinh lý 1
1 Máy cẩu dùng nam châm điện
Tác dụng hóa học 2
2 Ngạt thở và tê liệt thần kinh
Tác dụng nhiệt 3
3 Mạ điện
Tác dụng phát sáng 4
4 Dây tóc bóng đèn phát sáng
Tác dụng từ 5
5 Đèn nêôn sáng
Câu 8: a) Lấy 1 thanh nhựa cọ xát vào một mảnh vải. Hãy cho biết mảnh vải và thanh nhựa nhiễm điện như thế nào:
1) Chúng nhiễm điện cùng loại.
2) Chúng nhiễm điện khác loại.
3) Chúng không bị nhiễm điện.
b) Nếu thanh nhựa nhiễm điện âm thì mảnh vải nhiễm điện gì> Vì sao?
Câu 9: Trong mỗi hình sau cả hai vật A, B đều nhiễm điện và được treo bởi một sợi chỉ mảnh. Hãy ghi điện tích (+ hoặc -) cho vật chưa ghi dấu.
a) b) c) d)
2. Biểu điểm và đáp án:
Câu 1: (1đ) a) …cọ xát ... b) …hút…
Câu 2: (1đ) a) có hai loại điện tích âm và dương (-; +) (0,5đ).
b) …cùng loại…hút nhau. (0,5đ).
Câu 3; (1đ) Những vật nhận thêm êlectrôn thì nhiễm điện âm, mất bớt êlectrôn thì nhiễm điện dương.
Câu 4: (1đ) a) …điện tích. b) … êlectrôn tự do….
Câu 5: (1đ) b,c.
Câu 6: (1đ)
Câu 7: (1đ) 1-2; 2-3; 3-4; 4-5; 5-1.
Câu 8 (2đ) a) (2).
b) Mảnh vải nhiễm điện dương vì khi cọ xát hai vật với nhau nếu chúng nhiễm điện thì chúng phải nhiễm điện khác loại.
Câu 9.(1đ) a) (-); b) (+); c) (+); d) (-).
IV/ Củng cố:
-Gv thu bài và nhận xét, đánh giá tiết kiểm tra.
V/ Hướng dẫn:
- Ôn tập các kiến thức của chương III đã học.
-Chuẩn bị bài “Cường độ dòng điện”.
Tuần: 28. Ngày soạn:23/3/ 06.
Tiết: 28. Ngày dạy: 30/3/ 06.
Cường độ dòng điện
A/ Mục tiêu:
-Hs nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh.
-Nêu được đơn vị cường độ dòng điện là ampe và kí hiệu là A.
-Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện (lựa chọn ampe kế thích hợp và mắc đúng ampe kế).
-Mắc được mạch điện đơn giản.
B/ Chuẩn bị:
-GV: Nguồn điện (1,5V), 1 bóng đèn, 1 biến trở, 1 ampe kế, 1 đồng hồ vạn năng, dây nối, H24.1 và H24.3 (phóng to).
-Mỗi nhóm: 2 pin, 1 ampe kế, 1 bóng đèn, 1 công tắc, dây nối.
C/ Lên lớp
I/ Tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số.
II/ KTBC:
III/ Bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Gv mắc mach như H24.1.
-Giới thiệu ampe kế.
? Ampe kế có cực hay ko? Xem h24.1 xem ampe kế được lắp ntn?
-Gv tiến hành TN hs hoàn thành phần NX trong SGK.
-Gv giới thiệu về giá trị của cường độ dòng điện.
-Giới thiệu đơn vị, ký hiệu.
-Có thể so sánh với đơn vị đo dộ dài để hs dễ hiểu.
?Để đo I ta dùng dụng cụ gì?
-Cho hs tìm hiểu ampe kế theo câu C1 và hoàn thành vào bảng 1 (SGK).
-Y.cầu hs vẽ sơ đồ mạch điện H24.3 .
?Dùng 1 ampe kế để đo mọi loại dòng điện được ko? V.sao?
-Cho hs làm TN như SGK hướng dẫn.
-Cho hs làm theo nhóm.
-Y.cầu hs hoàn thành câu C2.
-Hs theo dõi.
-Có 2 cực dương(+)và âm (-). Cực dương được lắp với cực dương của nguồn điện.
-Hs trả lời phần NX trong SGK.
-Hs chú ý theo dõi và ghi bài.
-Ampe kế.
-Hs tìm hiểu ampe kế theo câu C1 dưới sự hướng dẫn của gv.
-1 hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện.
- Không được và mỗi ampe kế có một giới hạn đo nhất định.
-Hs làm theo nhóm và báo cáo kết quả.
I1= ……A đèn ……….
I2= …….A đèn………
-Hoàn thành câu C2.
I. Cường độ dòng điện.
1. Quan sát thí nghiệm.
*NX: …mạnh (yếu) ... lớn (nhỏ).
2. Cường độ dòng điện.
a) Số chỉ của ampe kế là giá trị của cường độ dòng điện.
-Cường độ dòng điện kí hiệu: I
-b) Đơn vị cường độ dòng điện là ampe. Kia hiệu: A.
-Dụng cụ đo I là ampe kế A .
Ta có: 1mA = 0,001 A.
1A = 1000mA.
II. Am pe kế.
*Tìm hiểu ampe kế:
-Trên mặt có ghi chữ A hoặc mA.
-Có hai chốt là - và +.
II. Đo cường độ dòng điện.
1.
2.
C2….lớn (nhỏ) …sáng (tối).
IV/ Củng cố:(8’).
-Gọi hs lên bảng làm câu C3.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung.
-Treo bảng phụ câu C4 dưới dạng nối nội dung hai cột cho phù hợp.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung.
-Treo bảng phụ H24.4.
?Mắc ampe kế ta cần chú ý mắc ntn?
-Gọi hs trả lời câu C5.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung.
-Y.cầu hs đọc phần “Có thể em chưa biết”.
-2 hs lên làm câu C3.
-Học sinh nhận xét, bổ sung.
-Gọi hs lên làm.
-Học sinh nhận xét, bổ sung.
-Hs quan sát.
-Cực + của ampe kế được mắc với cực + của nguồn.
-Hs trao đổi trả lời câu C5.
-Học sinh nhận xét, bổ sung.
-Hs đọc phần “Có thể em chưa biết”.
III. Vận dụng.
C3. a) 0,175A = 175mA.
b) 0,38A = 380 mA.
c) 1250mA = 1,25A.
d) 280mA = 0,28A.
C4.
GH ampe kế
I cần đo
2mA
15mA
20mA
0,15A
250mA
1,2A
2A
C5.
V/ Hướng dẫn: (1’).
- Học và làm bài tập đầy đủ.
-Xem các câu đã làm.
-BTVN: BT 24.1 + 24.2 + 24.3 +24.4 (SBT).
Tuần: 29. Ngày soạn:30/3/ 06.
Tiết: 29. Ngày dạy: 6/3/ 06.
Hiệu điện thế
A/ Mục tiêu:
-Hs nắm được ở hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế.
-Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn, kí hiệu là V.
-Sử dụng vôn kế để đo U giữa hai cực để hở của nguồn điện (lựa chọn và mắc đúng).
B/ Chuẩn bị:
-GV: 1 vôn kế, 1 đồng hồ đa năng.
-HS: 1 số loại pin,
Mỗi nhóm: 1 vôn kế, 1 bóng đèn, 1 công tắc, 1 nguồn điện.
C/ Lên lớp
I/ Tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số.
II/ KTBC:(6’).
? HS1:Tác dụng của dòng điện phụ thuộc vào điều gì? Cường độ dòng điện được kí hiệu ntn? Đơn vị của cường độ dòng điện là gì? Đo I bằng dụng cụ gì?
? HS2:Nguồn điện có tác dụng gì? (hs trả lời nhanh)
-GV ĐVĐ vào bài.
III/ Bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Gv thông báo như SGK.
-Chú ý hướng dẫn hs ghi ký hiệu cho đúng.
-Y.cầu hs trả lời câu C1.
-Phát vôn kế cho mỗi nhóm.
-Gv giới thiệu dụng cụ đo U là vôn kế.
-Cho hs trả lời câu C2.
-Cho hs trả lời với dụng cụ thực hành thật.
-Treo bảng phụ bảng 1 SGK
?Cho biết chốt của vôn kế có ghi dấu gì? Chốt chỉnh kim ở chỗ nào?
-Y.cầu hs trả lời (1) SGK
?Hai đầu của vôn kế được mắc ntn với nguồn điện.
?Vôn kế của nhóm em có phù hợp để đo U =6V ko? Vì sao?
-Cho hs mắc mạch điện như H25.3 SGK và ghi kq số chỉ của vôn kế vào bảng 2.
?Có nx gì về số chỉ của vôn kế và số ghi trên thân pin?
?Số vôn ghi trên nguồn điện cho ta biết điều gì?
-Hs chú ý theo dõi và ghi bài.
-Hs chú ý gv hướng dẫn.
-Hs tham giáy kiến trả lời câu C1.
-Hs theo dõi và quan sát dụng cụ của nhóm mình.
-Hs trả lời câu C2.
-Hs hoàn thành vào bảng phụ bảng 1.
-Tìm hiểu vôn kế và trả lời.
-1 hs lên bảng làm.
-Hs:mắc trực tiếp với 2 cực của nguồn điện, Chốt (+) mắc với cực (+), chốt (-) mắc với cực (-).
-Hs so sánh với vôn kế của nhóm mình và trả lời.
-Hs làm theo nhóm rồi hoàn thành vào bảng 2 SGK
-Hs so sánh kết quả và trả lời.
-Hiệu điện thé của nguồn.
I.Hiệu điện thế.(6’).
-Giữa hai cực của nguồn điện có 1 HĐT.
-Kí hiệu: U.
-Đơn vị của HĐT: Vôn (V).
-Ngoài ra còn dùng đơn vị: milivôn (mV)
1mV=0,001V, 1kV=1000V.
C1.
-Pin tròn: 1,5V.
-ắc quy xe máy: 12V.
-Giữa hai ổ lấy điện gia đình: 220V.
II. Vôn kế. (8’).
-Dụng cụ đo hiệu điện thế là vôn kế.
*Tìm hiểu vôn kế.
-Trên mặt vôn kế ghi chữ V.
-Chốt của vôn kế có ghi dấu (+) và dấu (-).
II.Do U giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở.
C3. Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên nguồn điện.
IV/ Củng cố:(10’).
-Cho hs trao đổi theo nhóm câu C4, C5, C6.
-Gọi hs lên bảng làm.
-Câu C4 và C6 gv đưa đầu bài lên bảng phụ.
-Câu C6 đưa BT vàê dạng nối 2 nội dung cho phù hợp.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt bài.
-Cho hs đọc phần có thể em chưa biết.
-Hs trao đổi theo bàn rồi lên bảng trình bày.
-3 hs lên bảng trình bày.
-Học sinh nhận xét, bổ sung.
-Hs đọc phần “có thể em chưa biết”
III. Vận dụng.
C4.
a) 2,5V = 2500mV.
b) 6kV = 6000V.
c) 110V = 0,11kV.
d) 1200mV = 1,2V.
C5.
a) Dụng cụ là vôn kế.
b) GHĐ: 45V, ĐCNN: 1V.
C6.
Nguồn ghi
v.kế có GHĐ
1,5V
20V
6V
5V
12V
10V
V/ Hướng dẫn: (3’).
- Học và làm bài tập đầy đủ. Cần nắm chắc tên gọi , ký hiệu, đơn vị hiệu điện thế, cách đo HĐT bằng vôn kế. Chuẩn bị bảng 1 (SGK.T73).
-BTVN: BT25.1+25.2+25.3 (SBT).
Tuần: 30. Ngày soạn:6/3/ 06.
Tiết: 30. Ngày dạy: 13/3/ 06.
Hiệu điện thế
giữa hai đầu dụng cụ dùng điện
A/ Mục tiêu:
-Hs sử dụng được vôn kế để đo HĐT giữa hai đầu dụng cụ dùng điện.
-Nêu được HĐT giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn và khi HĐT này càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn càng lớn.
Hiểu được mỗi dụng cụ sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng đúng với HĐT định mức có ghi trên dụng cụ đó.
-Xác định được GHĐ, ĐCNN của vôn kế để biết chọn vôn kế cho phù hợp và đọc đúng kết quả.
-Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế c/s để sử dụng đúng và an toàn các thiết bị.
B/ Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ vẽ sơ đồ H26.2, H26.5, vẽ sẵn bảng 1.
-Mỗi nhóm: 1 ampe kế, 1vôn kế, 1 bóng đèn, 1 công tắc, 1 nguồn điện 3V, 1 phiếu ghi sẵn bảng 1.
C/ Lên lớp
I/ Tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số.
II/ KTBC:(6’)
? HS1:ở đâu có hiệu điện thế? Hiệu điện thế ký hiệu là gì? Đơn vị HĐT là gì? Dụng cụ đo?
? HS2: Mắc vôn kế ntn để đo được HĐT của nguồn điện?
Số chỉ của vôn kế cho ta biết điều gì?
III/ Bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Cho hs đọc SGK và làm TN 1.
?Số chỉ của vôn kế ?
-Gs treo sơ đồ H26.2 lên bảng phụ.
?Nêu các bộ phận của mạch điện?
? vôn kế, ampe kế được mắc ntn?
-Cho hs mắc sơ đồ mạch điện như H26.2 rồi hoàn thành vào bảng 1 (SGK).
-Ghi kq của 1 nhóm lên bảng phụ.
?NX gì về U, I khi mạch kín (hở) ?
?Số vôn ghi trên bóng đèn cho ta biết điều gì?
?Nếu ko sử dụng đúng HĐT định mức các dụng cụ có hoạt động bình thường ko?
-Y.cầu hs trả lời câu C4.
-Y.cầu hs trả lời câu C5.
?Khi nào nước chảy từ A B?
?Khi nào có dòng điện chạy qua bóng đèn?
-Hs đọc SGK và làm thí nghiệm 1.
-Số chỉ bằng không.
-Hs quan sát.
-Hs trình bày.
-Hs trả lời.
-Hs tiến hành làm thí nghiêmh theo nhóm, nhóm nào làm xong nộp kết quả.
-Hs nêu nhận xét.
-Hs suy nghĩ trả lời.
-Hoạt động không BT.
-Trả lời câu C4.
(9’)
-Hs đọc yêu cầu câu C5 và trả lời.
-Các hs khác nhận xét, bổ sung.
I. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn (18’).
1. Bóng đèn chưa mắc vào mạch điện.
*Thí nghiệm 1:
-HĐT giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch điện là bằng không.
2. Bóng đèn mắc vào mạch điện.
C3. - …không có….
- …lớn…cao.
*Số vôn ghi trên bóng đèn là HĐT định mức.
-Dụng cụ hoạt động BT nếu được sử dụng đúng với HĐT định mức.
C4. Bóng đèn ghi 2,5V cần mắc vào HĐT 2,5V.
II. Sự tương tự giữa HĐT và sự chênh lệch mực nước
a) …chênh lêch mực nước…
… dòng chảy…
b) …HĐT…dòng điện…
c) …chênh lêch mực nước…
…nguồn điện…HĐT…
IV/ Củng cố:(10’).
-Nêu yêu cầu câu C6.
-Gọi hs trả lời.
?Vôn kế được mắc ntn vào nguồn điện, bóng đèn để đo HĐT?
?Giữa hai điểm nào thì vôn kế được mắc vào hai đầu nguồn điện?
-Y.cầu hs trao đổi câu C7, gv treo bảng phụ H26.4.
-Y.cầu hs trao đổi câu C8.
-Hs đọc câu C6 trong SGK và suy nghĩ trả lời.
-Mắc trực tiếp vào hai đầu nguồn điện hoặc bóng đèn.
-Hs trao đổi và trả lời.
-Hs trao đổi câu C7, C8 và trả lời.
-Hs khác nhận xét, bổ sung.
III. Vận dụng
C6. C.
C7. A.
C8. Hình c.
V/ Hướng dẫn: (1’).
- Học và làm bài tập đầy đủ.
-Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành như SGK T78.
-Cần nắm chắc khi nào có dòng điện chạy qua bóng đèn.
-HĐT giữa hai đầu dụng cụ và dòng điện chạy qua bóng đèn có mqh gì?
-Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ cho ta biết điều gì?
-BTVN: BT22.1+22.2+22.3 (SBT.T27).
File đính kèm:
- Ly 7 Tuan 27...30.doc