Kiến thức:
- Xác định được HĐT giữa hai cực để hở của nguồn điện.
- Nêu được đơn vị hiệu điện thế, ký hiệu của nó.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế.
3. Thái độ: Trung thực, họp tác.
3 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1001 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 28 - Tiết 28 - Bài 25: Hiệu điện thế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Ngày soạn: 28/02/09
Tiết 28 Ngày dạy:
Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
I – Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Xác định được HĐT giữa hai cực để hở của nguồn điện.
- Nêu được đơn vị hiệu điện thế, ký hiệu của nó.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế.
3. Thái độ: Trung thực, họp tác.
II – Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Mỗi nhóm HS: 1 nguồn pin (2 pin 1,5V), 1 công tắc, 5 dây nối, 1 bóng đèn, 1 vôn kế.
- GV: acquy (nguồn 12V), công tắc, dây nối, bóng đèn, vôn kế.
- Các hình vẽ 25.3, 25.4.
2. Học sinh: Xem và soạn bài trước ở nhà.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số lớp
2. kiểm tra bài cũ:
- Đơn vị của cường độ dòng điện, ký hiệu?
- Công dụng của ampe kế, cách nhận biết và cách mắc?
3. Bài mới:
* Hoạt động 1. Tìm hiểu hiệu điện thế và đơn vị hiệu điện thế:
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Yêu cầu HS đọc thông báo về HĐT và đơn vị HĐT trong SGK.
Gọi vài HS nhắc lại.
Yêu cầu HS quan sát các nguồn điện có trước mặt và hoàn thành C1.
Đọc thông báo về HĐT và đơn vị HĐT.
Ghi bài.
Quan sát và ghi số vôn tương ứng để hoàn thành C1.
I – HIỆU ĐIỆN THẾ:
1. Hiệu điện thế: Giữa 2 cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
Ký hiệu là chữ U.
2. Đơn vị hiệu điện thế:
- Đơn vị là vôn (ký hiệu: V).
- Ngoài ra còn dùng milivôn (mV) và kilôvôn (kV).
1mV = 0,001V
1kV = 1000V
C1: - Pin tròn: 1,5V.
- Acquy xe máy: 6V hoặc 12V.
- Giữa 2 lỗ ổ lấy điện: 220V.
Hoạt động 2. Tìm hiểu vôn kế:
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV yêu cầu HS đọc SGK.
Vôn kế dùng để làm gì?
Cho HS quan sát vôn kế, yêu cầu trả lời C2 để rút ra cách nhận biết, cách mắc vôn kế vào mạch điện.
Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
Đọc SGK để trả lời câu hỏi.
Thảo luận nhóm trả lời câu C2.
Quan sát và tìm hiểu cách mắc vôn kế.
II – VÔN KẾ:
1. Công dụng:
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo HĐT.2. Các nhận biết:
- Trên mặt có ghi chữ V.
- Có 1 kim quay và trên mặt chia độ có GHĐ và ĐCNN.
- Có 2 chốt ghi dấu (+) và dấu (–).
* Hoạt động 3. Đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện:
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV treo hình vẽ 25.3 cho HS quan sát mạch điện.
Lưu ý HS mắc đúng quy tắc.
HS làm việc theo yêu cầu SGK.
GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
Yêu cầu các nhóm vẽ sơ đồ mạch điện mình vừa mắc.
Yêu cầu HS làm việc theo nhóm hoàn thành C3.
Các nhóm lắp mạch điện theo sự hướng dẫn của GV.
Các nhóm thảo luận và vẽ sơ đồ mạch điện.
Thảo luận hoàn thành C3.
III – ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ:
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của HĐT giữa 2 cực của nguồn điện đó khi chưa mắc vào mạch.
C3:
Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ của nguồn điện.
* Hoạt động 4. Vận dụng.
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân để đọc và trả lời C4,C5, C6.
Tổng kết và củng cố:
Hoạt động cá nhân để hoàn thành các yêu cầu của gíáo viên.
- Gọi học sinh lên bảng hoàn thành. Gọi học sinh khác nêu nhận xét và bổ sung nếu cần thiết.
IV – VẬN DỤNG:
C4: a) 2,5V = 2500 mV.
b) 6kV = 6000V.
c) 110V = 0,11kV.
d) 1200mV = 1,2V.
C5: a) Vôn kế; chữ V. b) GHĐ: 45V, ĐCNN: 1V. c) 3V, d) 42V.
C6: a-2 ; b-3 ; c-1
4. Củng cố: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- Vôn kế dùng để làm gì? Đơn vị hiệu điện thế và ký hiệu của nó.
- Công dụng của vôn kế, cách nhận biết vôn kế?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc Có thể em chưa biết
- Làm các BT 25.1; 25.2; 25.3 trong SBT.
- Xem và soạn trước bài: Hiệu điện thế giữa hai đâu đồ dùng điện
Duyệt của tổ chuyên môn
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
File đính kèm:
- TUAN 30 HIEU DIEN THE.doc