Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 21 - Tuần 21 - Bài 19: Dòng điện - Nguồn điện

ỉ Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện và nhận biết có dòng điện (bóng đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng ) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng (cực dương hay cực âm của pin hay acquy).

 Biết mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm: pin, bóng đèn, công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng.

 

doc3 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 948 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 21 - Tuần 21 - Bài 19: Dòng điện - Nguồn điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Ngày soạn: ..................... Tiet 21 Ngày dạy: ...................... Bài 19: dòng điện - nguồn điện .Mục tiêu: Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện và nhận biết có dòng điện (bóng đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng ) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng (cực dương hay cực âm của pin hay acquy). Biết mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm: pin, bóng đèn, công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng. Có tinh thần cộng tác, phối hợp với các bạn trong hoạt động chung của nhóm. II.Chuẩn bị : GV chuẩn bị: Đồ dùng cho mỗi nhóm HS: - Một mảnh nilông. III.Phương pháp : Quan sát thí nghiệm và các dụng cụ trực quan. Nêu và giải quyết vấn đề . Thực hành. IV. Tiến trình : 1.ổn định lớp: ( 1phút) 2.Kiểm tra bài cũ:(3 phút) a.Câu hỏi: GV gọi 1 HS trả lời câu hỏi: Có mấy loại điện tích, chúng tác dụng với nhau như thế nào? Làm bài tập 18.2. Gọi 1 HS khác trả lời câu hỏi: Nêu sơ lược về cấu tạo của nguyên tử? b.Đáp án: Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, các vật nhiễm điện khác loại thì hút nhau. Bài 18.2: Ghi dấu “+” cho vật B. Ghi dấu “-“ cho vật C. Ghi dấu “-“ cho vật F. Ghi dấu “+”cho vật H. Sơ lược về cấu tạo của nguyên tử: 1.Hạt nhân mang điện tích dương. 2.Xung quanh hạt nhân có các electron mang điện tích âm chuyển động tạo thành lớp vỏ của nguyên tử. 3.Tổng điện tích âm của các electron có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân. 4.Electron có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác. 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút) GV: Đề nghị HS nêu lên những lợi ích và thuận tiện khi có điện. HS: Nêu lên những lợi ích và thuận tiện khi có điện. ?: “Có điện” và “mất điện” có nghĩa là gì ? Có phải là “có điện tích” hay ”mất điện tích” hay không? Vì sao? HS: Trả lời. GV: Điện tích có ở mọi chỗ, mọi vật xung quanh ta, điện tích có trong nguyên tử. Không thể mất điện tích được. “Có điện” và “mất điện” có nghĩa là có dòng điện hoặc mất dòng điện. Vậy dòng điện là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này. Hoạt động 2:Tìm hiểu dòng điện là gì? ( 10 phút) GV: Yêu cầu HS quan sát hình 19.1 và đề nghị nêu sự tương tự giữa các hình a, b, c, d. HS: Thảo luận nhóm để nêu sự tương tự giữa các hình a, b, c, d. GV: Thống nhất câu trả lời. GV: Hướng dẫn HS trả lời câu C2. HS: Thảo luận nhóm để trả lời câu C2 GV: Đề nghị HS viết đầy đủ câu nhận xét. HS: Làm việc cá nhân để điền câu nhận xét. 1 HS đọc kết quả trước lớp, dưới lớp nhận xét. GV: Thống nhất câu trả lời và cho HS ghi vở. GV: Thông báo dòng điện là gì và dấu hiệu nhận biết dòng điện chạy qua các thiết bị điện như mục kết luận trong SGK. HS: Tiếp thu thông tin và 1 em đọc lại kết luận. Hoạt động 3: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng. (5 phút) GV: Thông báo tác dụng của nguồn điện và 2 cực của pin và ácquy. HS: Tiếp thu thông tin và ghi vở. GV: Hướng dẫn HS thực hiện câu C3. GV: Cho HS quan sát hình 19.2, đồng thời quan sát các loại pin và ácquy đã chuẩn bị để nhận biết 2 cực của mỗi nguồn điện đó. HS: Kể tên các nguồn điện và mô tả cực dương, cực âm của mỗi nguồn điện. Hoạt động 4: Mắc mạch điện gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây điện để đảm bảo đèn sáng. (13 phút) GV: Yêu cầu HS quan sát hình 19.3 để nêu các thiết bị có trong mạch. HS: Làm theo yêu cầu của GV. GV:Phát dụng cụ cho các nhóm. HS :Các nhóm mắc mạch điện như hình 19.3. GV: Theo dõi, giúp đỡ các nhóm kiểm tra, phát hiện chỗ hở mạch. Hoạt động 5: Vận dụng ( phút) GV: Cho HS đọc, thảo luận và trả lời các câu hỏi C4, C5, C6. Hướng dẫn thêm về đinamô dựa trên đồ dùng thực tế đã chuẩn bị. Bài19: dòng điện – nguồn điện I.Dòng điện: C1: Sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước: a.Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự như nước trong bình. b.Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta tương tự như nước chảy từ bình A xuống bình B. C2: Muốn đèn sáng lại thì cần cọ xát làm nhiễm đIện mảnh phim nhựa, rồi chạm bút thử điện vào mảnh tôn đã được áp sát trên mảnh phim nhựa. * Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện sáng khi các điện tích dịch chuyển qua nó. * Kết luận: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. II.Nguồn điện: 1. Các nguồn điện thường dùng: Cung cấp dòng điện lâu dài để các thiết bị điện có thể hoạt động. - Mỗi nguồn điện có 2 cực: cực dương (+), cực âm (-). C3: Pin tiểu, pin tròn, pin vuông, pin cúc áo, ácquy. 2.Mạch điện có nguồn điện: (hình 19.3) III. Vận dụng: C4: - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Đèn sáng khi có dòng điện chạy qua. - Quạt điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua. C5: Đèn pin, radio, máy tính bỏ túi, máy ảnh tự đông, đèn điện. C6: ấn vào để núm xoay của nó tì vào vành xe đạp, cho bánh xe đạp quay. Đồng thời dây nối từ đinamô tới đèn không có chỗ hở. 4.Củng cố:(3 phút) GV: Gọi vài HS trả lời các câu hỏi sau và đọc phần “Có thể em chưa biết”. 5. Dặn dò: (1 phút)

File đính kèm:

  • docTiet 21 - bai 19.doc