Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 30 - Tiết 30 - Bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện

-Nêu được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn bằng không khi không có dòng điện chạy qua.

 -Hiểu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua bóng đèn có cường độ càng lớn.

 -Hiểu được mỗi dụng cụ thiết bị điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó.

 -Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện, vôn kế để đo hiệu điện thế khi mạch kín.

 

doc3 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 937 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 30 - Tiết 30 - Bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 tiết 30: Ngày Soạn: 06/04/2008 Ngày Dạy: 07/04/2008 Bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện I- Mục tiêu: -Nêu được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn bằng không khi không có dòng điện chạy qua. -Hiểu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua bóng đèn có cường độ càng lớn. -Hiểu được mỗi dụng cụ thiết bị điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó. -Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện, vôn kế để đo hiệu điện thế khi mạch kín. II-Chuẩn bị: *Cả lớp: Mỗi nhóm một bộ dụng cụ thí nghiệm như sơ đồ hình 26.2 *Mỗi nhóm: 2 pin 1 vôn kế có GHĐ 5V có ĐCNN là 0,1V 1 ampe kế có GHĐ 0,5A và ĐCNN 0,01A 1 bóng đèn pin. 1 công tắc dây dẫn III- Hoạt động dạy học: 1: ổn định lớp: 2: Bài cũ: ? Hiệu điện thế được tạo ra ở thiết bị điện nào? ? Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ nào và đơn vị đo hiệu điện thế là gì? 3: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: Trên mỗi bóng đèn có ghi 2,5V hoặc 220V số liệu đó có khác gì với hiệu điện thế trên mỗi nguồn điện hay không? Để biết điều này chúng ta cùng tìm hiểu bài 26: Hoạt động 2: Tìm hiểu về Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn: GV Mô tả TN và tiến hành thí nghiệm. GV Yêu cầu học sinh nhận xét. GV nêu dụng cụ TN hướng dẫn HS cách thực hành. GV phát dụng cụ TN. (Thời gian tiến hành TN 5 phút). GV quan sát HS thí nghiệm GV yêu cầu HS thông báo kết quả TN. GV yêu cầu học sinh trả lời C3. GV nhận xét câu trả lời. GV thông báo thông tin về giá trị HĐT định mức trên mỗi dụng cụ dùng điện. GV yêu cầu HS trả lời C4. Hoạt động 3: Tìm hiểu về Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước: GV yêu cầu HS quan sát H26.3 a,b trả lời C5. Hoạt động 3: Vận dụng: GV yêu cầu HS trả lời C6. GV nhận xét câu trả lời. GV yêu cầu HS trả lời C7. GV nhận xét câu trả lời. GV giải thích thêm vì sao chọn phương án A. GV yêu cầu HS trả lời C8. GV nhận xét câu trả lời. GV giải thích thêm vì sao chọn phương án C. HS theo dõi vấn đề Học sinh quan sát TN HS Nhân xét: Giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch có hiệu điện thế bằng không. HS lăng nghe. HS nhận dụng cụ TN. HS tiến hành TN theo yêu cầu C2 hoàn thành vào bảng 1. HS thông báo kết quả TN. HS trả lời C3. HS ghi vào vở. HS trả lời C4. HS quan sát. HS trả lời C5. HS trả lời. Đáp án C HS trả lời. Đáp án A HS trả lời. Đáp án C I- Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn: 1: Bóng đèn chưa được mắc vào mạch điện. Thí Nghiệm: Nhận Xét: 2: Bóng đèn được mắc vào mạch: Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn. Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường. II- Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước: III- Vận dụng: 4: Củng cố: ? Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch là bao nhiêu? ? Một bóng đèn đang sáng yếu, muốn cho bóng đèn này sáng bình thường ta phải làm như thế nào? ? Một bóng đèn có ghi 6V. Hỏi có thể mắc bóng đèn này vào hiệu điện thế bao nhiêu để nó không bị hỏng? 5: Dặn dò: Về nhà học thuộc ghi nhớ. Làm bài tập trong sách bài tập. Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 27. 6: Rút kinh nghiệm .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGiaoAnThaoGiang.doc