Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 36 - Tiết 36 - Đề thi học kì II thời gian: 45 phút

Câu 1. Hãy nêu quy ước về chiều của dòng điện. (1 điểm)

 Câu 2. Nêu tính chất của cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp. (1 điểm)

 Câu 3. Ban đầu thước nhựa có điện tích không? Nếu có nó nằm trong hạt nào cấu tạo nên vật? Tại sao ban đầu (chưa cọ xát) thước nhựa không hút các vụn giấy? (2 điểm)

 

doc3 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 902 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 36 - Tiết 36 - Đề thi học kì II thời gian: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 36 Ngày Soạn: 20/04/09 Tiết 36 Ngày kiểm tra: ĐỀ THI HỌC KÌ II Thời gian: 45 phút. I. Chuẩn bị: 1. Giáo viên. 1.1 Ma trận đề: Đề 1 Nội dung kiến thức Biết Hiểu Vận dụng Câu Điểm Câu Điểm Câu Điểm Chương 1: Điện Học 2 2 2 4 2 4 Tổng 2 2 2 4 2 4 Đề 2 Nội dung kiến thức Biết Hiểu Vận dụng Câu Điểm Câu Điểm Câu Điểm Chương 1: Điện Học 2 2 2 4 2 4 Tổng 2 2 2 4 2 4 1.2 Đề thi. Đề I. Câu 1. Hãy nêu quy ước về chiều của dòng điện. (1 điểm) Câu 2. Nêu tính chất của cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp. (1 điểm) Câu 3. Ban đầu thước nhựa có điện tích không? Nếu có nó nằm trong hạt nào cấu tạo nên vật? Tại sao ban đầu (chưa cọ xát) thước nhựa không hút các vụn giấy? (2 điểm) Câu 4. Hãy nêu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. (2 điểm) Câu 5. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện 2 pin, 1 khoá mở, 1 đèn, 1 ampe kế để đo cường độ dòng điện và 1 vôn kế để đo hiệu điện thế qua đèn và chỉ chiều của dòng điện chạy trong mạch điện. (2 điểm) Câu 6. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Đ2 Đ1 Hiệu điện thế trong tổng mạch là U = 6V, qua đèn 1 là U1 = 2,5V. Tính hiệu điện thế qua đèn 2. (2 điểm) Đề II. Câu 1. Dòng điện trong kim loại là gì? Nó có chiều như thế nào?. (1 điểm) Câu 2. Nêu tính chất của cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song. (1 điểm) Câu 3. Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Tại sao kim loại thì dẫn điện mà nhựa thì không dẫn điện? Câu 4. Hãy nêu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. (2 điểm) Câu 5. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện 2 pin, 1 khoá mở, 1 đèn, 1 ampe kế để đo cường độ dòng điện và 1 vôn kế để đo hiệu điện thế qua đèn. (2 điểm) Câu 6. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ Đ2 Đ1 Cường độ dòng điện tổng mạch I = 0,6A, cường độ dòng điện qua đèn 1 là I1 = 0,4A. Tính cường độ dòng điện qua đèn 2. 1.3 Đáp án. Đề I. Câu 1. Quy ước về chiều của dòng điện là: Dòng điện có chiều đi từ cực dương qua các thiết bị điện đến cực âm của nguồn điện. (1 điểm) Câu 2. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp thì: + Cường độ dòng điện trong đoạn mạch bằng nhau tại mỗi vị trí: I = I1 = I2 . (0,5 điểm) + Hiệu điện thế trong mạch chính bằng tổng các hiệu điện thế thành phần: U = U1 + U2 (0,5 điểm) Câu 3. + Ban đầu thước nhựa có điện tích. (0,5 điểm) + Các điện tích nằm trong nguyên tử cấu tạo nên vật. (0,5 điểm) + Tại vì ban đầu thước nhựa trung hoà về điện. (1 điểm) Câu 4. Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện: + Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V (0,5 điểm) + Phải sử dụng dây dẫn có võ bọc cách điện. (0,5 điểm) + Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng. (0,5 điểm) + Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt ngay công tắc và gọi người cấp cứu. (0,5 điểm) Câu 5. (2 điểm) Câu 6. Vì đèn 1 mắc nối tiếp với đèn 2 nên U = U1 + U2 (1 điểm) U2 = U – U1 = 6V – 2,5V = 3,5V (1 điểm) Đề II. Câu 1. + Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển của các êlêctron tự do. (0,5 điểm) + Dòng điện trong kim loại có chiều đi từ cực âm qua các thiết bị điện đến cực dương của nguồn điện. (0,5 điểm) Câu 2. Trong đoạn mạch mắc song song thì: + Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng các cường độ dòng điện trong các mạhc rẽ: I = I1 + I2 . (0,5 điểm) + Hiệu điện thế trong mạch chính bằng các hiệu điện thế thành phần: U = U1 = U2 (0,5 điểm) Câu 3. + Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. (0,5 điểm) + Chất cách diện là chất không cho dòng điện đi qua. (0,5 điểm) + Tại vì kim loại có các êlêctron tự do còn nhựa thì không có. (1 điểm) Câu 4. Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện: + Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V (0,5 điểm) + Phải sử dụng dây dẫn có võ bọc cách điện. (0,5 điểm) + Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng. (0,5 điểm) + Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt ngay công tắc và gọi người cấp cứu. (0,5 điểm) Câu 5. (2 điểm) Câu 6. Vì đèn 1 và đèn 2 mắc song song với nhau nên: I = I1 + I2 (1 điểm) I2 = I – I1 = 0,6A – 0,4A = 0,2A (1 điểm) II. Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp 2. Phát đề: Giáo viên phát đề cho từng học sinh III. Tổng Hợp: 1. Kết quả: Lớp ss 8 - 10 6,6 - dưới 8 5 - dưới 6,5 3,5 - dưới 5 Dưới 3,5 SL % SL % SL % SL % SL % 7A1 7A2 7A3 7A4 7A5 7A6 7A7 Tổng 2. Phân tích nguyên nhân: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… IV. Rút kinh nghiệm: Duyệt của tổ chuyên môn

File đính kèm:

  • docTUAN 37 THI HOC KI II 09 - 09.doc