Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (tiếp)

Kiến thức: - Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I và U từ số liệu thực nghiệm.

- Nêu được kết lưuận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

 

doc179 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1650 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:....................... Ngày giảng:...................... Chương I: điện học Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn I- Mục tiêu bài dạy 1- Kiến thức: - Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. - Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I và U từ số liệu thực nghiệm. - Nêu được kết lưuận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 2- Kĩ năng: - Lắp mạch điện theo sơ đồ và sử dụng dụng cụ đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện. - Vẽ được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I và U. 3- Thái độ: Nghiêm túc, trung thực, có tinh thần hợp tác theo nhóm. II- Chuẩn bị 1- Giáo viên: - Bảng phụ kẻ bảng 1 (SGK-T4) và bảng 2 (SGK-T5) - Phiếu học tập cho mỗi nhóm. - Nội dung phiếu học tập: Câu 1: Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì: A. cường độ dòng điện qua bóng đèn càng nhỏ. B. cường độ dòng điện qua bóng đèn không thay đổi. C. cường độ dòng điện qua bóng đèn càng lớn. D. cường độ dòng điện qua bóng đèn lúc đầu tăng, sau đó giảm. Câu 2: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,6A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng lên đến 15V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu? A. 1,2A B. 1A C. 0,9A D. 1,8A Câu 3: Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là: A. 18V B. 16V C. 15V D. 21V Câu 4: Một dây dẫn mắc vào hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 9mA. Muốn cường độ dòng điện qua nó giảm đi 3mA thì hiệu điện thế là: A. 9V B. 4V C. 6V D. 8V - Đáp án - biểu điểm phiếu học tập: Câu 1 (2,5 điểm): C Câu 2 (2,5 điểm): B Câu 3 (2,5 điểm): C Câu 4 (2,5 điểm): D 2- Học sinh: mỗi nhóm: - 1 dây constantan (Φ = 0,3mm; dài 1,8m) - 1 ampe kế GHĐ 1,5A, ĐCNN 0,1A - 1 vôn kế GHĐ 6V, ĐCNN 0,1V - 1 công tắc - 1 nguồn điện 6V - 6 đoạn dây nối - 1 bảng cắm 3- Gợi ý ứng dụng CNTT: Một số đoạn video về mạch điện, một vài hình ảnh về các dụng cụ dùng điện: tivi, tủ lạnh, máy thu thanh hoạt động khi có dòng điện chạy qua. 4- Nội dung ghi bảng: Tiết 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn I- Thí nghiệm 1- Sơ đồ mạch điện 2- Tiến hành thí nghiệm C1: Từ kết quả thí nghiệm ta thấy cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. II- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng diện vào hiệu điện thế 1- Dạng đồ thị Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. 2- Kết lưuận Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. III- Vận dụng C3: + Cường độ dòng điện tương ứng là 0,5A; 0,7A + Căn cứ vào đồ thị ta có I = U/5 suy ra giá trị U, I bất kì C4: Các giá trị còn thiếu: 0,125A; 4,0V; 5,0V; 0,3A III- Tổ chức các hoạt động học tập Hoạt động 1: (2 phút) Tổ chức tình huống học tập Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - HS dự đoán câu trả lời tình huống - GV đặt câu hỏi nêu vấn đề như SGK-T4: + Cường độ dòng điện qua dây dẫn có quan hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó? Hoạt động 2: (6 phút) Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - Quan sát sơ đồ mạch điện hình 1.1, kể tên, nêu công dụng và cách mắc các bộ phận đó. - Nhớ lại kiến thức đã học nhắc lại cách mắc ampe kế và vôn kế: + Ampe kế mắc nối tiếp, chốt (+) về phía cực dương, chốt (-) về phía cực âm của nguồn điện. + Vôn kế mắc song song, chốt (+) về phía cực dương, chốt (-) về phía cực âm của nguồn điện. - Yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ mạch điện hình 1.1. - Đặt câu hỏi: Em hãy nêu cách mắc ampe kế và vôn kế? Hoạt động 3: (15 phút) Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - Các nhóm chuẩn bị dụng cụ và mắc mạch điện theo sơ đồ. - Tiến hành đo và ghi kết quả U, I tương ứng vào bảng 1 (SGK-T4). - Báo cáo kết quả thu được. - Thảo lưuận nhóm để trả lời câu C1 và thống nhất nhận xét: I ~ U. - Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm. - Theo dõi, kiểm tra và hướng dẫn HS thực hành. - Tổ chức HS thảo lưuận nhóm . Hoạt động 4: (10 phút) Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết lưuận Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - Quan sát đồ thị hình 1.2 (SGK-T4), nhận xét về đặc điểm của đường biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U. - Căn cứ vào số liệu bảng 1, làm câu C2. Rút ra nhận xét về đồ thị đã vẽ. - Thảo lưuận nhóm để rút ra kết lưuận về sự phụ thuộc của I vào U. - Vài HS phát biểu kết lưuận và ghi vở. - Đặt câu hỏi: Đường biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U có đặc điểm gì? - Tổ chức HS thảo lưuận để rút ra kết lưuận. Hoạt động 5: (10 phút) Củng cố, vận dụng Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - Đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Thảo lưuận nhóm trả lời câu C3, C4, C5. - Nhận phiếu học tập, trả lời các câu hỏi trong phiếu. - Tự đánh giá kết quả qua việc chấm kết quả của bạn. - Cho HS thảo lưuận nhóm trả lời câu C3, C4, C5. - Phát phiếu học tập và giao việc cho HS. - Nêu đáp án, biểu điểm cho HS tự chấm kết quả lẫn nhau. Hoạt động 6: (2 phút) Hướng dẫn về nhà Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - Học bài và làm bài tập 1.1 đến 1.4 (SBT-T4). - Đọc phần có thể em chưa biết. - Kẻ bảng ghi kết quả thương số U/I Lần đo Dây dẫn 1 Dây dẫn 2 1 2 3 4 5 - Giao bài tập về nhà cho HS. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bảng ghi kết quả thương số U/I. IV- Rút kinh nghiệm - GV nhận xét, đánh giá giờ học. Ngày soạn:....................... Ngày giảng:...................... Bài 2: Điện trở của dây dẫn- định lưuật ôm I- Mục tiêu bài dạy 1- Kiến thức: - Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức điện trở để giải bài tập. - Phát biểu và viết được hệ thức của định lưuật Ôm. 2- Kĩ năng: - Phân tích, xử lí số liệu để rút ra kết lưuận cần thiết - Vận dụng được định lưuật Ôm để giải một số bài tập vật lí đơn giản. 3- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, có tinh thần hợp tác theo nhóm. II- Chuẩn bị 1- Giáo viên: - Bảng ghi giá trị thương số U/I dựa vào bảng 1 (SGK-T4) và bảng 2 (SGK-T5) - Phiếu học tập cho mỗi nhóm. - Nội dung phiếu học tập: Câu 1: Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật dẫn gọi là ........... Câu 2: Đối với mỗi dây dẫn thương số U/I có trị số: A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U. B. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I. C. không đổi. D. tăng khi tăng hiệu điện thế U. Câu 3: Một điện trở R = 8Ω mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua điện trở là: A. 0,4A B. 0,8A C. 1,2A D. 1,5A Câu 4: Một dây dẫn có điện trở 40Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 250mA. Hỏi hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn là bao nhiêu? Chọn câu trả lời đúng. A. 6V B. 8V C. 10V D. 12V - Đáp án - biểu điểm phiếu học tập: Câu 1 (2,5 điểm): điện trở của vật dẫn Câu 2 (2,5 điểm): C Câu 3 (2,5 điểm): D Câu 4 (2,5 điểm): C 2- Học sinh: mỗi nhóm: 1 bảng ghi giá trị thương số U/I và tính giá trị U/I 3- Gợi ý ứng dụng CNTT: vài hình ảnh về điện trở, hình ảnh giới thiệu ôm kế, các đoạn video về hiện tượng sét trong tự nhiên, hình ảnh nhà vật lí Ôm. 4- Nội dung ghi bảng: Tiết 2: Điện trở của dây dẫn- định lưuật ôm I- Điện trở của dây dẫn 1- Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn C2: + mỗi dây dẫn: U/I không đổi + 2 dây dẫn khác nhau: U/I khác nhau 2- Điện trở - Công thức: - Kí hiệu của điện trở: hoặc - Đơn vị điện trở: Ω (ôm) 1kΩ (kilôôm) = 1 000Ω (ôm) 1MΩ (mêgaôm) = 1 000 000Ω (ôm) 1mΩ (miliôm) = 0,001Ω (ôm) - ý nghĩa: điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn. II- Định lưuật Ôm I: cường độ dòng điện qua dây dẫn; đơn vị: A U: hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn; đơn vị: V R: điện trở của dây dẫn; đơn vị: Ω 1- Hệ thức của định lưuật trong đó 2- Phát biểu định lưuật (SGK-T8) III- Vận dụng C3: Từ hệ thức định lưuật Ôm U = I.R thay số U = 0,5.12 = 6V C4: áp dụng hệ thức định lưuật Ôm cho mỗi dây dẫn ta có: ; suy ra I1 = 3I2 III- Tổ chức các hoạt động học tập Hoạt động 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - 1 HS trả lời câu hỏi: Cường độ dòng điện qua dây dẫn có quan hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì? - 1 HS chữa bài tập 1.2 (SBT-T4): I tăng 1/3 lần U tăng 1/3 lần vậy U = 16V - HS ở dưới lớp theo dõi và nhận xét, sửa chữa vào vở nếu sai. - GV đặt câu hỏi. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài 1.2 (SBT). - Cho HS nhận xét và sửa chữa. Hoạt động 2: (3 phút) Tổ chức tình huống học tập Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - Quan sát hình 1.1 (SGK-T4), suy nghĩ trả lời câu hỏi tình huống. - Phát hiện vấn đề cần nghiên cứu: Với cùng hiệu điện thế U đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng điện I có như nhau không? - Nhắc lại thí nghiệm hình 1.1 (SGK-T4). - Đặt câu hỏi nêu vấn đề. Hoạt động 3: (10 phút) Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - Căn cứ vào số liệu bảng 1 và 2 ở bài trước tính giá trị U/I đối với mỗi dây dẫn và ghi kết quả vào bảng giá trị thương số U/I. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả tính được. - Thảo lưuận nhóm kết quả để trả lời câu C2 nhận xét giá trị thương số U/I: + đối với mỗi dây dẫn + đối với hai dây dẫn khác nhau - Cho HS tính giá trị U/I. - Tổ chức HS thảo lưuận kết quả và rút ra nhận xét trả lời câu C2. - Đặt câu hỏi nêu vấn đề: Thương số không đổi U/I gọi là gì? Hoạt động 4: (10 phút) Tìm hiểu khái niệm điện trở Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - Cá nhân HS đọc thông tin SGK-T7 và trả lời câu hỏi của GV. - Từ đó nắm được công thức điện trở, đơn vị và ý nghĩa của điện trở. - Vận dụng trả lời: Dây dẫn có điện trở càng lớn thì dẫn điện tốt hay kém? - GV đặt câu hỏi: + Tính điện trở bằng công thức nào? + Khi U tăng 2 lần thì R tăng mấy lần? Vì sao? + Cho U = 12V; I = 250mA R = ? + Đổi 0,2MΩ = ...... kΩ = ......... Ω + Nêu ý nghĩa của điện trở? Hoạt động 5: (5 phút) Phát biểu và viết hệ thức của định lưuật Ôm Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - Trả lời câu hỏi: Với mỗi dây dẫn thì I quan hệ như thế nào với U? Với cùng U đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau thì I quan hệ như thế nào với R? - Viết hệ thức của định lưuật Ôm, giải thích các kí hiệu và nêu đơn vị trong hệ thức. - Dựa vào hệ thức phát biểu định lưuật Ôm. - Dẫn dắt HS tới hệ thức định lưuật Ôm: + cùng R I ~ U + cùng U I ~ 1/R - Yêu cầu HS viết hệ thức và phát biểu định lưuật Ôm. - Nhấn mạnh nội dung định lưuật Ôm. Hoạt động 6: (10 phút) Củng cố, vận dụng Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - Đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Thảo lưuận nhóm trả lời câu C3, C4. - Nhận phiếu học tập, trả lời các câu hỏi trong phiếu. - Tự đánh giá kết quả qua việc chấm kết quả của bạn. - Cho HS thảo lưuận nhóm trả lời câu C3, C4. - Phát phiếu học tập và giao việc cho HS. - Nêu đáp án, biểu điểm cho HS tự chấm kết quả lẫn nhau. Hoạt động 7: (2 phút) Hướng dẫn về nhà Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - Học bài và làm bài tập 2.1 đến 2.4 (SBT-T5, 6). - Đọc phần có thể em chưa biết. - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành (SGK-T10). - Giao bài tập về nhà cho HS. - Hướng dẫn HS chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. IV- Rút kinh nghiệm - GV nhận xét, đánh giá giờ học Ngày soạn:....................... Ngày giảng:...................... Bài 3: Thực hành: xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế I- Mục tiêu bài dạy 1- Kiến thức: - Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. - Mô tả được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế. 2- Kĩ năng: - Lắp mạch điện theo sơ đồ - Biết sử dụng ampe kế và vôn kế để đo điện trở. 3- Thái độ: Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm, trung thực, có tinh thần hợp tác theo nhóm. II- Chuẩn bị 1- Giáo viên: - 1 đồng hồ đo điện đa năng. - Phiếu học tập cho mỗi nhóm. - Nội dung phiếu học tập: Trả lời câu hỏi: Câu 1: Viết công thức tính điện trở: ................................................................................... .............................................................................................................................................. Câu 2: Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn cần dùng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo? .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Câu 3: Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn cần dùng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo? .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. - Đáp án phiếu học tập: Câu 1: Câu 2: Dùng vôn kế mắc song song với dây dẫn cần đo sao cho chốt (+) về phía cực dương, chốt (-) về phía cực âm của nguồn điện. Câu 3: Dùng ampe kế mắc nối tiếp với dây dẫn cần đo sao cho chốt (+) về phía cực dương, chốt (-) về phía cực âm của nguồn điện. 2- Học sinh: mỗi nhóm: - 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị. - 1 ampe kế GHĐ 1,5A, ĐCNN 0,1A - 1 vôn kế GHĐ 6V, ĐCNN 0,1V - 1 công tắc - 1 nguồn điện 6V - 7 đoạn dây nối - 1 bảng cắm mỗi HS: 1 báo cáo thực hành (mẫu SGK-T10) 3- Gợi ý ứng dụng CNTT: các đoạn video hướng dẫn cách sử dụng vôn kế, ampe kế và cách mắc mạch điện, hình ảnh giới thiệu đồng hồ đo điện đa năng. 4- Nội dung ghi bảng: Tiết 3: Thực hành: xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế I- Chuẩn bị (SGK-T9) II- Nội dung thực hành 1- Vẽ sơ đồ mạch điện 2- Mắc mạch điện theo sơ đồ 3- Đo điện trở của dây dẫn + Dùng vôn kế đo và ghi kết quả hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn + Dùng ampe kế đo và ghi kết quả cường độ dòng điện qua dây dẫn + Dựa vào công thức tính giá trị điện trở 4- Hoàn thành báo cáo thực hành III- Tổ chức các hoạt động học tập Hoạt động 1: (8 phút) Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học - Tiếp nhận nhiệm vụ học tập Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - Trả lời câu hỏi: + Điện trở của dây dẫn tính theo công thức nào? Đơn vị của các đại lượng trong công thức? + Nêu ý nghĩa của điện trở? - Nhận phiếu học tập, trả lời các câu hỏi trong phiếu. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Trả lời câu hỏi để dẫn tới vấn đề cần nghiên cứu: Có thể dùng ampe kế và vôn kế để đo điện trở của dây dẫn được không? Phải làm như thế nào? - Đặt câu hỏi. - Phát phiếu học tập và giao việc cho HS. - Đặt câu hỏi tình huống. Hoạt động 2: (5 phút) Nhận dụng cụ, nêu phương án thí nghiệm Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - Nêu các dụng cụ cần thiết. - Nhận dụng cụ và tìm hiểu cách dùng các dụng cụ. - Thảo lưuận trả lời câu hỏi: + Làm thế nào để xác định được điện trở của dây dẫn? - Cho HS kể tên các dụng cụ thí nghiệm. - Phát dụng cụ cho các nhóm. - Đặt câu hỏi. Hoạt động 3: (5 phút) Thảo lưuận phương án thí nghiệm Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - Thảo lưuận các bước thực hành: Đo điện trở của dây dẫn: + Dùng vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. + Dùng ampe kế đo cường độ dòng điện qua dây dẫn. + Dựa vào công thức tính giá trị điện trở. - 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện. - Cho các nhóm thảo lưuận cách đo điện trở. - Gọi HS lên vẽ sơ đồ mạch điện. Hoạt động 4: (20 phút) Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ. - Các nhóm tiến hành đo và ghi kết quả. - Tính giá trị điện trở và ghi kết quả vào báo cáo. - Theo dõi các nhóm mắc mạch điện. - Trước khi tiến hành đo, cần lưu ý HS tuân thủ các quy tắc an toàn điện và mắc ampe kế, vôn kế đúng quy tắc. - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm thực hành. Hoạt động 5: (7 phút) Kết thúc Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - Cá nhân HS hoàn thành báo cáo và nộp, thu dọn dụng cụ. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhận xét kết quả và rút ra kết lưuận. - Nêu thắc mắc (nếu có). - Nghe GV nhận xét để rút kinh nghiệm. - Nhận báo cáo, thu dọn đồ dùng. - Cho HS thảo lưuận nhóm kết quả. - Giải đáp thắc mắc. - Nhận xét kết quả, đánh giá về ý thức chuẩn bị, tinh thần thái độ thực hành, kỷ lưuật an toàn lao động, thao tác thực hành của HS. IV- Rút kinh nghiệm - GV nhận xét, đánh giá giờ học. Ngày soạn:....................... Ngày giảng:...................... Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp I- Mục tiêu bài dạy 1- Kiến thức: - Suy lưuận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 và hệ thức từ kiến thức đã học. - Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết. 2- Kĩ năng: - Vận dụng được những kiến thức về đoạn mạch nối tiếp để giải thích một số hiện tượng đơn giản và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp. 3- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, có tinh thần hợp tác theo nhóm. II- Chuẩn bị 1- Giáo viên: - Bảng ghi kết quả thí nghiệm Nhóm UAB IAB I'AB 1 2 3 4 - Phiếu học tập cho mỗi nhóm. - Nội dung phiếu học tập: Câu 1: Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở ................ với điện trở đó. Câu 2: Ba bóng đèn có điện trở bằng nhau, chịu được hiệu điện thế 3V. Phải mắc 3 bóng đèn kiểu nào vào hai điểm có hiệu điện thế 9V? A. Mắc 3 bóng đèn nối tiếp. B. Mắc 3 bóng đèn song song. C. Mắc 2 bóng đèn song song rồi nối tiếp với bóng đèn thứ ba. D. Mắc 2 bóng đèn nối tiếp rồi song song với bóng đèn thứ ba. Câu 3: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 10Ω và R2 = 20Ω mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 12V. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch là: A. 0,2A B. 0,3A C. 0,4A D. 0,6A Câu 4: Cho điện trở R1 = 30Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,6A và điện trở R2 = 60Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,4A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu? A. 24V B. 18V C. 54V D. 36V - Đáp án - biểu điểm phiếu học tập: Câu 1 (2 điểm): tỉ lệ thuận Câu 2 (2 điểm): A Câu 3 (3 điểm): C Câu 4 (3 điểm): D 2- Học sinh: mỗi nhóm: - 3 điện trở mẫu (có giá trị 6Ω, 10Ω, 16Ω) - 1 ampe kế GHĐ 1,5A, ĐCNN 0,1A - 1 vôn kế GHĐ 6V, ĐCNN 0,1V - 1 nguồn điện 6V - 1 công tắc - 7 đoạn dây nối - 1 bảng cắm 3- Gợi ý ứng dụng CNTT: đoạn video giới thiệu mạch điện gồm các bóng đèn mắc nối tiếp, mạch điện có cầu chì bảo vệ. 4- Nội dung ghi bảng: Tiết 4: Đoạn mạch nối tiếp I- Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp 1- Nhớ lại kiến thức ở lớp 7 (SGK-T11) R1 R2 K + - U 2- Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp - Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm: I = I1 = I2 (1) - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hai hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần: U = U1 + U2 (2) - Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó: (3) II- Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp 1- Điện trở tương đương (SGK-T12) 2- Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp C3: U = U1 + U2 I.Rtđ = I.R1 + I.R2 Rtđ = R1 + R2 3- Thí nghiệm kiểm tra (SGK-T12) 4- Kết lưuận Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp có điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần: Rtđ = R1 + R2 (4) III- Vận dụng * Mở rộng: Với 3 điện trở mắc nối tiếp: I = I1 = I2 = I3 U = U1 + U2 + U3 Rtđ = R1 + R2 + R3 III- Tổ chức các hoạt động học tập Hoạt động 1: (7 phút) Kiểm tra bài cũ - Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài mới Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - 1 HS trả lời câu hỏi: Thế nào là đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp? Vẽ sơ đồ minh hoạ. - Các HS khác suy nghĩ và trả lời câu hỏi: + Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua mỗi đèn có quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính? + Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn? - HS nêu dự đoán câu trả lời: Nếu thay hai bóng đèn bằng hai điện trở mắc nối tiếp thì các kết lưuận đó còn đúng không? - GV đặt câu hỏi. - Gợi ý: Đối với mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, nếu một trong hai đèn bị đứt dây tóc thì đèn còn lại có sáng không? - GV đặt câu hỏi nêu vấn đề, từ đó dẫn tới vấn đề cần nghiên cứu. Hoạt động 2: (7 phút) Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - HS quan sát hình 4.1 (SGK-T11), trả lời câu C1. - Phát biểu bằng lời hệ thức (1), (2) đối với hai điện trở mắc nối tiếp. - Trả lời câu C2, từ đó rút ra kết lưuận hệ thức (3). - GV yêu cầu HS làm câu C1. - Cho HS vẽ lại sơ mạch điện, thông báo hệ thức (1), (2) vẫn đúng đối với hai điện trở mắc nối tiếp. - GV có thể gợi ý HS trả lời câu C2: Dựa vào hệ thức (1) và định lưuật Ôm. Hoạt động 3: (9 phút) Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - HS tìm hiểu SGK và trả lời câu hỏi: Thế nào là điện trở tương đương của đoạn mạch? - HS làm câu C4. - GV đặt câu hỏi. - Hướng dẫn HS làm câu C4. Hoạt động 4: (10 phút) Tiến hành thí nghiệm kiểm tra Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - Thảo lưuận nhóm nêu cách tiến hành thí nghiệm: + đo IAB + giữ nguyên UAB , thay R1 và R2 bằng R, đo I'AB + so sánh IAB và I'AB - Các nhóm chuẩn bị dụng cụ và tiến hành thí nghiệm kiểm tra. - Thảo lưuận để rút ra kết lưuận. - Yêu cầu đại diện nhóm nêu cách tiến hành thí nghiệm. - Theo dõi hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm và báo cáo kết quả. - Cho HS phát biểu kết lưuận. Hoạt động 5: (11 phút) Củng cố, vận dụng Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - Đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Thảo lưuận nhóm trả lời câu C4, C5. - Nhận phiếu học tập, trả lời các câu hỏi trong phiếu. - Tự đánh giá kết quả qua việc chấm kết quả của bạn. - Cho HS thảo lưuận nhóm trả lời câu C4, C5. - Có thể mở rộng đối với 3 điện trở mắc nối tiếp. - Phát phiếu học tập và giao việc cho HS. - Nêu đáp án, biểu điểm cho HS tự chấm kết quả lẫn nhau. Hoạt động 6: (1 phút) Hướng dẫn về nhà Hoạt động của HS Trợ giúp của GV - Học bài và làm bài tập 4.1 đến 4.7 (SBT-T7, 8). - Đọc phần có thể em chưa biết. - Giao bài tập về nhà cho HS. IV- Rút kinh nghiệm - GV nhận xét, đánh giá giờ học. Ngày soạn:....................... Ngày giảng:...................... Bài 5: Đoạn mạch song song I- Mục tiêu bài dạy 1- Kiến thức: - Suy lưuận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: và hệ thức từ những kiến thức đã học. - Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết đối với đoạn mạch song song. 2- Kĩ năng: - Vận dụng được những kiến thức về đoạn mạch song song để giải thích một số hiện tượng đơn giản và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp. 3- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, có tinh thần hợp tác theo nhóm. II- Chuẩn bị 1- Giáo viên: - Bảng ghi kết quả thí nghiệm Nhóm UAB IAB I'AB 1 2 3 4 - Phiếu học tập cho mỗi nhóm. - Nội dung phiếu học tập: Câu 1: Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song, cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng ........... cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ. Câu 2: Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở ................ với điện trở đó. Câu 3: Chọn câu trả lời đúng. Trong đoạn mạch song song: A. điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần. B. điện trở tương đương mỗi điện trở thành phần. C. nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các nghịch đảo của mỗi điện trở thành phần. D. nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần. Câu 4: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 3Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính là: A. 9Ω và 0,6A B. 9Ω và 1A C. 2Ω và 1A D. 2Ω và 3A - Đáp án - biểu điểm phiếu học tập: Câu 1 (2,5 điểm): tổng Câu 2 (2,5 điểm): tỉ lệ nghịch Câu 3 (2 điểm): C Câu 4 (3 điểm): D 2- Học sinh: mỗi nhóm: - 3 điện trở mẫu (có giá trị 6Ω, 10Ω, 16Ω) - 1 ampe kế GHĐ 1,5A, ĐCNN 0,1A - 1 vôn kế GHĐ 6V, ĐCNN 0,1V - 1 nguồn điện 6V - 1 công tắc - 9 đoạn dây nối - 1 bảng cắm 3- Gợi ý ứng dụng CNTT: đoạn video giới thiệu mạch điện gồm các bóng đèn mắc song song, hìn

File đính kèm:

  • docGiao an Vat ly 9.doc