Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tiết 18 - Bài tập vận dụng định luật jun-Len-xơ

1. Kiến thức:

-Vận dụng định luật Jun-Len-xơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện

2. Kỹ năng:

-Rèn kỹ năng giải bài tập theo các bước giải

3. Thái độ:

-Trung thực, kiên trì, cẩn thận.

 

doc7 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 2458 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tiết 18 - Bài tập vận dụng định luật jun-Len-xơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 14 - 10 - 2012 Ngày giảng: 9A: 16 - 10; 9B: 19 - 10 tiết 18. bài tập vận dụng định luật jun-len-xơ I - Muc tiêu 1. Kiến thức: -Vận dụng định luật Jun-Len-xơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện 2. Kỹ năng: -Rèn kỹ năng giải bài tập theo các bước giải 3. Thái độ: -Trung thực, kiên trì, cẩn thận. Ii Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các công thức liên quan 2. Học sinh: Ôn tập các công thức tính nhiệt lượng ở lớp 8, 9, hiệu suất, công suất, công của dòng điện iii.Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức Sĩ số 2. Kiểm tra Phát biểu định luật Jun-len-xơ, viết hệ thức của định luật, giải thích rõ các đại lượng có mặt trong công thức đó? 3. Bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của học sinh * Bài tập 1: 1HS đọc to đề bài 1HS tóm tắt đề bài: * Tóm tắt: R = 80 ;I = 2,5 A ; c = 4200J/ kg.K t01= 250C ;t02= 1000C ; t1=1s ; V= 1,5l; m= 1,5kg ; t2=20ph=1200 s ; t3 = 3h.30 ; 1kW.h giá 700d Q = ?; H = ? ; M = ? GV hướng dẫn HS thực hiện giải: +Y/C hs đọc to đề bài ? + Y/C hs tóm tắt đề bài? + Để tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra vận dụng công thức nào? * Bài giải: ADCT: Q = I2.R.t = (2,5)2.80.1 = 500 (J) + Nhiệt lượng cung cấp để làm sôi nước (Qi) được tính theo công thức nào? +HS2: Nhiệt lượng cần c2 để đun nước sôi: Qi = c.m.t = 4200.1,5.75 =472500(J) Q= I2.R.t = (2,5)2.80.1200 = 600000(J) +Hiệu suất được tính băng công thức nào? H = Để tính tiền điện phải tính lượng điện năng tiêu thụ trong 1 tháng theo đơn vị k.W.h .Ta tính bằng công thức nào? +HS3: P = 500W =0,5kW A = P. t = 0,5.3.30 = 45kW.h M = 45.700 = 31500( đ ) Sau đó gọi HS lên bảng thực hiện chữa bài : + ý a, gọi HS trung bình +ý b, gọi HS khá +ý c, gọi HS khá HS nhận xét bổ xung HS sửa chữa, ghi vở * Bài tập 2. +1HS đọc đề bài +1HS tóm tắt đề bài * Tóm tắt: ấm ( 220V-1000W) ; U = 200V ; V = 2l m = 2kg ; t01=200C ; t02=1000C ; H= 90% c=4200J/kg.K a, Qi =?; b, Qtp =? ; c, t =? GV nhận xét, đánh giá, sửa chữa nếu có sai sót GV hướng dẫn HS thực hiện: +Y/C 1hs đọc đề bài +Y/C 1hs tóm tắt đề bài GV nói bài toán 2 là bài toán ngược của bài toán 1 HS nắm bắt GV gợi ý hs thực hiện: 3HS lần lượt lên bảng giải * Bài giải: + Viết công thức và tính nhiệt lượng Qi cần cung cấp để đun sôi lượng nước đã cho? +HS1: a, Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước: Qi =c.m.t = 4200.2.80=672000(J) +Viết công thức và tính nhiệt lượng Qtp mà ấm điện tỏa ra theo hiệu suất H và Qi +HS2: Vì H= +Viết công thức và tính thời gian đun sôi nước theo Qtp và công suất P của ấm +HS3: Vì bếp sử dụng ở U=200V bằng với HĐT ĐM do đó công suất của bếp là: P = 1000W Qtp= I2.R.t = P.t t =Qtp/ P = 746,7 (s) GV hướng dẫn HS thực hiện: +Y/C hs đọc đề bài +Y/C hs tóm tắt đề bài * Bài tập 3 1HS đọc đề bài 1HS tóm tắt đề bài GV hướng dẫn HS thực hiện : HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV +Viết công thức và tính điện trở của đường dây dẫn theo chiều dài, tiết diện và điện trở suất a, Điện trở toàn bộ đường dây : R = +Viết công thức và tính cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn theo công suất và HĐT b, ADCT: P = U.I P / U = 0,75 (A) +Viết công thức và tính nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn trong thời gian đã cho theo đơn vị k.W.h c, Q = I2.R.t = (0,75).1,36.3.30.3600 = 247860(J) 0,07kW.h GV nhận xét và lưu ý : Nhiệt lượng tỏa ra ở đường dây của gia đình rất nhỏ nên trong thực tế có thể bỏ qua hao phí này HS nắm bắt ,ghi vở 4. Củng cố: Nêu định luật jun len xơ Làm bài tập 5. Dặn dò . Về nhà thực hiện giải tiếp bài tập số 3 nếu chưa giải xong Làm bài tập 16-17.5; 16-17.6 (SBT-50) Tiết sau tiến hành ôn tập : về nhà ôn tập các bài 1 đến bài17 (SGK), trả lời các câu hỏi phần tự kiểm tra của bài tổng kết chương( từ câu 1 đến câu 9 ) Ngày soạn : 17 - 10 - 2012 Ngày giảng: 9A: 19 - 10; 9B: 23 - 10 Tiết 19. ôn tập i - Muc tiêu: 1. Kiến thức: Tự ôn tập và tự kiểm tra được các kiến thức và kỹ năng của các bài1 đến bài 17 2. Kỹ năng: Vận dụng được các kiến thức và kĩ năng để giải các bài tập trong các bài1 đến bài 17 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận ,trung thực ,tỉ mỉ. II- Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Ôn tập các đơn vị kiến thức từ bài1 đến bài 17. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức Sĩ số 2. Kiểm tra -Kiểm tra sự chuẩn bị của hs ở nhà về các câu hỏi ở phần tổng kết chương (câu1 đến câu 9) 3. Bài mới HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1. Lí thuyết GV y/c lớp phó học tập báo cáo tình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn trong lớp Lớp phó học tập báo cáo kết quae của việc chuẩn bị bài ở nhà của các bạn trong lớp GV gọi 1 số HS đọc phần chuẩn bị bài ở nhà của mình đối với mỗi câu ở phần mà đã cho về nhà ở tiết trước HS trình bày các câu trả lời của mình.HS khác lăng nghe cho nhận xét , bổ xung Qua phần trình bày của hs .GV đánh giá nhận xét phần chuẩn bị bài ở nhà của cả lớp , nhắc nhở những sai sót thương gặp và nhấn mạnh một số lưu ý sau: HS nắm bắt, sửa chữa nếu sai 1, I; R=; R= 2, R1 nt R2 : Rtđ = R1 + R2 R1 // R2 : HS nắm bắt để vận dụng làm bài tập 3, P = U.I=I2.R= 4, A= P t=UIt GV y/c hs nắm bắt các công thức trên để làm bài tập 2. Vận dụng GV đưa bảng phụ chứa nội dung bài tập sau: Một đoạn mạch gồm ba điện trở là R1=3 R2=5, R3=7 được mắc nối tếp với nhau. Hiệu điện thế giữa 2 đoạn mạch này là U = 6V. a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này? b, Tính HĐT U3 giữa hai đầu điện trở R3? HS quan sát bảng phụ và nắm bắt đề bài 1HS thực hiện tóm tắt đề bài: * Tóm tắt: R1=3; R2=5; R3=7 U = 6V. a, Rtđ =? b, U3 = ? GV y/c hs thực hiện giải: + 1HS tóm tắt đề bài + HS1 giải ý a, + HS2 giải ý b, Hai HS lên bảng thực hiện giải, mỗi HS giải một ý * Bài giải: a, Điện trở tương đương của đoạn mạch là Vì R1 nt R2 nt R3 nên Rtđ= R1+R2+R3=15 GV đánh giá nhận xét b, HĐT giữa hai đầu điện trở R3 là: U3=I.R3 = 2,8V GV y/c HS ghi nhớ các công thức về ĐL Ôm cho các đoạn mạch nối tiếp và song song HS nhận xét bổ xung GV đưa tiếp bài tập 2 trên bảng phụ HS quan sát bảng phụ và nắm bắt đề bài Một bếp điện có ghi 220V-1000W được sử dụng với HĐT 220V để đun sôi 2,5 l nước từ nhiệt độ ban đầu là 200C thì mất thời gian là 14' 35 s 1HS tóm tắt đề bài * Tóm tắt: UĐM=220V=U PĐM= 1000W = 1kW V=2,5 l m=2,5 kg t01=200C, t02= 1000C ; t1=14' 35s a, H=? , biết c = 4200J/kg.K b, A = ? biết t = 3. 30 (h) a, Tính hiệu suất của bếp biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K b, Tính điện năng tiêu thụ trong 30 ngày, biết mỗi ngày sử dụng trong 3 giờ * Bài giải : + 1HS tính Qi + 1HS tính Qtp, sau đó tính H: a, H = GV y/c hs thực hiện giải: + 1HS tóm tắt đề bài + Y/C 1hs tính Qi +1HS tính A : b, A = P . t =1.3.30 = 60 (kW.h) + Y/C 1hs tính Qtp, từ đó tính H=? + Y/C 1hs tính A=? + Y/C 1hs tính tiền điện? GV đánh giá nhận xét . HS nhận xét, bổ xung, ghi vở 4. Củng cố: - Nhắc lại một số kiến thức cơ bản 5. Dặn dò -Ôn tập các kiến thức từ bài 1 đến bài 17 và các bài tập vận dụng định luật -Ôm và bài tập về công suất và điện năng, và định luật Jun-len-xơ

File đính kèm:

  • docLi 9 T 17,18.DOC