I . Mục tiêu :
1.Kiến thức :
- Nêu được ý nghĩa của số oát số vôn ghi trên dụng cụ điện.
-Viết được công thức tính công suất điện.
2. Kĩ năng :
- Vận dụng công thức P = U . I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng .
3. Thái độ :
- Trung thực, cẩn thận, yêu thích môn học.
4 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1532 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tuần 7 - Tiết 13 - Bài 12 - Công suất điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 07 Ngày soạn : 06/10/2012
Tiết : 13 Ngày dạy : /10/2012
Bài 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN
I . Mục tiêu :
1.Kiến thức :
- Nêu được ý nghĩa của số oát số vôn ghi trên dụng cụ điện.
-Viết được công thức tính công suất điện.
2. Kĩ năng :
- Vận dụng công thức P = U . I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng .
3. Thái độ :
- Trung thực, cẩn thận, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- 1 đèn ( 220V - 100W) , 1 đèn ( 220V – 25W) lắp trên bảng điện ; Máy sấy tóc, quạt trần ( ở lớp) ; Bảng 1 và 2 ( SGK)
- Đọc bài và chuẩn bị các tài liệu liên quan.
2. Học sinh :
- Làm bài tập ở nhà.
- Đọc nội dung bài học.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp .
9A1……….. 9A2…………. 9A3………….. 9A4…………..
2. Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra 15 phút
Đề bài:
Câu 1 : Viết các công thức tính điện trở em đã học ? Nêu tên, đơn vị của các đại lượng trong công thức đó ?(4đ)
Câu 2: Một dây dẫn bằng nicrôm dài 30m,tiết diện 0.3mm2 được mắc vào hiệu điện thế 220V.Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này?(6đ)
Đáp án:
Câu 1:
- Viết đúng công thức (2đ)
- Nêu đúng tên, đơn vị(2đ)
Câu 2:
Tóm tắt(0.5đ)
S = 0,3mm2 = 0,3 . 10-6m2 ; l= 30m
d = 1,1 . 10-6 W m ; U= 220V ; I = ?
Giải:
ADCT :
thay số R= = 110(W)(3đ)
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là: = = 2 (A) (3đ)
Đáp Số : I = 2 (A)
3. Tiến trình:
GV tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 :Giới thiệu bài mới
- Các dụng cụ dùng điện khác , quạt điện, nồi cơm điện , bếp điện … có thể hoạt động mạnh, yếu khác nhau. Vậy căn cứ vào đâu để xác định mức độ hoạt động mạnh, yếu khác nhau này ?
- HS lắng nghe
Hoạt động 2: Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện
- Cho học sinh quan sát 1 số bóng đèn, máy sấy tóc … có ghi số vôn và số oát .
- Đọc số ghi trên các dụng cụ đó ?
- Đọc số ghi trên 2 bóng đèn của thí nghiệm ban đầu ? Phân biệt đặc điểm giống nhau về số ghi trên bảng ?
- Làm C1; Làm C2 ?
- Giáo viên gợi ý oát là đơn vị của đại lượng nào ?
- Giáo viên gợi ý nêu lại khái niệm , công thức tính công suất ?
- Giáo viên thử lại độ sáng của 2 đèn để chứng minh với cùng HĐT, đèn 100W sáng hơn đèn 25W.
- Yu cầu học sinh đọc thông báo mục 2 v trả lời: số ốt ghi trn mỗi dụng cụ cho biết gì ?
- Gọi 1 – 2 HS nêu ý nghĩa con số ghi trên các dụng cụ điện ở bài 1
* Làm C3.
- Giáo viên hướng dẫn à hình thành nối quan hệ giữa mức độ hoạt động mạnh yếu của mỗi dụng cụ điện với công suất .
- Dùng bảng 1 (SGK)
- Nêu ý nghĩa của số oát ghi trên ti vi, nồi cơm điện
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện .
- Học sinh quan sát , đọc số ghi trên 1 số dụng cụ điện . Làm C1.
- Vận dụng kiến thức lớp 8 làm C2.
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện .
- Đọc và thu thập thông báo vào vở.
+ Số oát ghi trên một dụng cụ điện chỉ công suất định mức của dụng cụ đó.
+ Khi Usd = Uđm à Psd = Pđm khi đó đèn sáng bình thường .
- Hoạt động cá nhân làm C3.
- Quan sát bảng 1 (SGK) và khai thác số liệu trong bảng .
I/ Công suất định mức của các dụng cụ điện .
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện
* Nhận xét : Với cùng 1 hiệu điện thế , đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn .
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện .
- Số oát ghi trên một dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó , nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường
C3 :
- Khi sáng mạnh
- Lúc nóng ít hơn
Hoạt động 3 : Tìm công thức tính công suất.
- Nêu mục tiêu của thí nghiệm ?
- Các bước tiến hành thí nggiệm với sơ đồ hình 12.2 (SGK) à Thống nhất
- Làm thí nghiệm theo nhóm, ghi kết quả vào bảng ?
- Làm C4 ?
à Đưa ra công thức tính công suất ?
- Vận dụng định luật ôm làm C5
- Hoạt động cá nhân .
- Đọc phần đầu của mục 2 và nêu mục tiêu của thí nghiệm trong SGK.
- Tìm hiểu sơ đồ bố trí thí nghiệm theo hình 12.2 ( SGK) và các bước làm thí nghiệm .
- Làm C4, C5 .
C5 . P = U. I và U = I. R
nên P = I2 . R.
P = U. I và
è
II. Công thức tính công suất .
1. Thí nghiệm : (SGK)
2. Công thức tính công suất : P = U.I
P : Công suất của đoạn mạch đo bằng oát (W)
U : Hiệu điện thế giữa2 đầu đoạmạch do bằng vôn (V)
I : Cường độ dòng điện đo bằng ampe (A)
1W = 1V . 1A
C5 . P = U. I và U = I. R nên P = I2 . R (1)
P = U. I và (2)
Từ (1) và (2) è P = I2 . R =
Hoạt động 4 : Vận dụng.
- Yêu cầu học sinh làm C6 theo hướng dẫn của giáo viên :
+ Đèn sáng bình thường khi nào ?
+ Để bảo vệ đèn cầu chì được mắc như thế nào ?
C6 :I = 0,341 (A) . R = 645 W
- Có vì đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và nó sẽ nóng chảy, tự động ngắt mạch khi đoản mạch.
III. Vận dụng
C7 . P = 4,8W ,R
= 30W
C8. P = 1000W
= 1KW.
IV. Củng cố :
- Nêu ý nghĩa của số oát?
- Nêu công thức tính công suất điện?
- Đọc có thể em chưa biết?
V. Hướng dẫn về nhà :
- Làm bài tập (SBT).
- Xem bài mới: “Điện năng – công của dòng điện”
THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG
STT
>=5
<5
0-3
8-10
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
9A1
9A2
9A3
9A4
File đính kèm:
- ly9tiet13.doc