Giáo án Vật lý lớp 9 - Tiết 31 - Bài 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái

I/MỤC TIÊU:

1-Kiến thức

-Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại

2-Kĩ năng

-Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biét hai trong ba yếu tố trên

3-thái độ

-Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận logíc và biết vận dụng kiến thức vào thực tế

II/CHUẨN BỊ:

Mỗi nhóm 1ống dây dẫn khoảng từ 500-700 vòng có =0,2mm, 1thanh NC, 1sợi dây mảnh dài 20cm, 1giá TN, 1nguồn điện 6V, 1công tấc

III, TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1 -Kiểm tra bài cũ: ( Hoạt động 1)

2 -Bài mới.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1055 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 9 - Tiết 31 - Bài 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp: Tiết: (tkb). Ngày giảng: Sĩ số: Vắng: Tiết 31, bài 30: bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái I/Mục tiêu: 1-Kiến thức -Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại 2-Kĩ năng -Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biét hai trong ba yếu tố trên 3-thái độ -Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận logíc và biết vận dụng kiến thức vào thực tế II/Chuẩn bị: Mỗi nhóm 1ống dây dẫn khoảng từ 500-700 vòng có =0,2mm, 1thanh NC, 1sợi dây mảnh dài 20cm, 1giá TN, 1nguồn điện 6V, 1công tấc III, Tổ chức hoạt động dạy và học: 1 -Kiểm tra bài cũ: ( Hoạt động 1) 2 -Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động1: Giải bài1 -Treo bảng phụ ghi đề bài tập1 lên bảng để giúp HS tiện theo dõi -Gọi HS đọc đề bài tập rồi n êu câu hỏi : Bài này đề cập đến những vấn đề gì ? -Chỉ định 1, 2 HS cho biết quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì, phát biểu lại quy tắc nắm tay phải -Nhắc HS tự lực giải bài tập, chỉ dùng gợi ý cách giải của SGK để đối chiếu cách làm của mình sau khi đã giải xong bài tập. Nếu thực sự khó khăn mới đọc gợi ý cách giải của SGK -Tổ chức cho HS trao đổi trên lớp lời giải câu a và b. Sơ bộ nhận xét việc thực hiện các bước giải bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải -Theo dõi các nhóm thực hiện TN kiểm tra. Chú ý câu b, khi đổi chiều dòng điện, đầu B của ống dây sẽ là cực nam. Do đó hai cực cùng tên gần nhau sẽ đẩy nhau. Hiện tượng đẩy nhau xảy ra rất nhanh nếu không chú ý quan sát hiện tượng kịp thời thì dễ mắc sai lầm -HS làm việc cá nhân, đọc và nghiên cứu đầu bài trong SGK tìm ra vấn đề của bài tập để huy động những kiến thức có liên quan cần vận dụng -HS nhắc lại quy tắc nắm tay phải, tương tác giữa hai nam châm -Làm việc cá nhân để giải theo các bước đã nêu trong SGK. Sau đó trao đổi trên lớp lời giải câu a và câu b -Các nhóm bố trí và thực hiện TN kiểm tra, ghi chép hiện tượng xảy ra và rút ra kết luận 1/bài1 a)Nam châm bị hút vào trong ống dây b)Lúc đầu nam châm bị đẩy ra xa, sau đó nó xoay đi và khi cực bắc của nam châm hướng về phía đầu B của ống dây thì nam châm bị hút vào ống dây Hoạt động 2: Giải bài2 -Yêu cầu HS đọc đề bài tập 2. GV nhắc lại quy ước các kí hiệu . -Đề nghị HS ở mỗi trường hợp được biểu diễn trên hình 30.2 a, b, c của bài tập cho biết yếu tố nào ? Cần xác định yếu tố nào ? -Luyện cách đặt bàn tay trái theo quy tắc phù hợp với mỗi hình vẽ để tìm lời giải cho bài tập 2 -GV gọi 3 HS lên bảng biểu diễn kết quả trên hình vẽ, đồng thời giải thích các bước thực hiện tương tứng với các phần a, b, c của bài 2. Yêu cầu HS khác chú ý theo dõi, nêu nhận xét -Sơ bộ nhận xét việc thực hiện các bước giải bài tập bài tập vận dụng quy tắc bàn tay trái -HS đọc đề bài tập 2 và nắm lại quy ước các kí hiệu đã cho -Cá nhân HS nghiên cứu đề bài 2, xác định được các yếu tố đã cho và các yếu tố cần tìm. Vẽ lại hình vào vỡ bài tập, vận dụng quy tắc bàn tay trái để giải bài tập, biểu diễn kết quả trên hình vẽ -3 HS lên bảng làm bài 2 phần a, b, c. Cá nhân khác thảo luận để đi đến đáp án đúng -HS chữa bài nếu sai 2, Bài2 Chiều của lực điện từ, Chiều của dòng điện, chiều đường sức từ và tên cực từ được xác định như ở các hình vẽ a, b, c Hoạt động 3: Giải bài3 -Yêu cầu cá nhân HS giải bài3 -Gọi 1HS lên bảng chữa bài -GV hướng dẫn HS thảo luận bài tập3 chung cả lớp để đi đến đáp án đúng -Cá nhân HS nghiên cứu giải bài tập 3 -HS thảo luận chung cả lớp bài tập 3 để đi đến đáp án đúng 3, Bài3 a)Lực F1 và F2 được biểu diễn như hình vẽ. b)Quay ngược chiều kim đồng hồ c)Khung dây quay theo chiều ngược lại khi lực F1, F2 có chiều ngược lại HĐ 4: Rút ra các bước giải bài tập -Nêu vấn đề: Việc giải các bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái gồm những bước nào? -Tổ chức cho HS trao đổi và rút ra kết luận HS trao đổi thảo luận chung cả lớp để rút ra các bước giải bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái 3-Hướng dẫn về nhà: -Làm bài tập 30.1 - 30.5 SBT -Hướng dẫn HS làm bài 30.2 SBT: Yêu cầu HS đọc đề bài 30.2, để xác định chiều lực điện từ cần biết yếu tố nào? trong trường hợp này chiều đường sức từ được xác định như thế nào ? (Hướng dẫn HS vẽ đường sức từ đi ra từ cực Bắc của nam châm ) ------------------------------------

File đính kèm:

  • docbai tap van dung quy tac nam tay phai va quy tac ban tay traivat ly 9.doc