Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Bài 34: Tổng kết phần Tiếng việt

Danh từ: Là những từ chỉ ngưười vật, sự vật, hiện tượng, khái niệm.

Động từ: Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.

Tính từ: Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái.

Số từ: Là những từ chỉ số lượng và thứ tự.

Lượng từ: Là những từ chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật.

Chỉ từ: Là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.

Phó từ: Là những tù chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.

2. Các phép tu từ

Ở phần tiếng Việt lớp 6, các em đã học các phép tu từ nào?

Hãy nhắc lại từng khái niệm từng phép tu từ? Cho ví dụ.

CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN

Câu do một cụm C - V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự vật,sự việc hay nêu ý kiến

CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ

 Là loại câu có cấu tạo

CN – VN (là + cụm danh từ), (là + cụm động từ), (là + cụm tính từ),

 

pptx14 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 308 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Bài 34: Tổng kết phần Tiếng việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆTI. LÝ THUYẾT 1. Các từ loại đã học.Em hãy nhắc lại các từ loại đã học trong chương trình tiếng Việt 6.Từ loạiDanh từĐộng từTính từSố từ L­ƯỢNG TỪChỉ từPhó từI. LÝ THUYẾT 1. Các từ loại đã học.Hãy nhắc lại khái niệm của từng từ loại trên? Cho ví dụ.Từ loạiVí dụDanh từ: Là những từ chỉ ngưười vật, sự vật, hiện tượng, khái niệm...- Người, sinh viên, bàn, văn học, hoà bình...Động từ: Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.- Đi, viết, chạy, nhảy, yêu , ghét , nhớ, học...Tính từ: Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái.-Tốt, xấu, nhỏ, bé, xanh, đỏ, to, bé...Số từ: Là những từ chỉ số lượng và thứ tự. Chỉ số lượng: Ba cái bàn, năm quyển truyện. Chỉ thứ tự: Tầng hai, xếp thứ nhất.Lượng từ: Là những từ chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật. - Tất cả, mỗi, từng...Chỉ từ: Là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.- Này, kia, nọ, ấy...Phó từ: Là những tù chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.- Đã, đang, sẽ, vẫn, cứ ...I. LÝ THUYẾT 2. Các phép tu từ Ở phần tiếng Việt lớp 6, các em đã học các phép tu từ nào?Hãy nhắc lại từng khái niệm từng phép tu từ? Cho ví dụ.Các phép tu từ về từPhép so sánhPhép nhân hóaPhépẨn dụPhép hoán dụKHÁI NIỆMVÍ DỤSO SÁNHTrẻ em như búp trên cànhBiết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.NHÂN HÓANúi cao chi lắm núi ơiNúi che mặt trời chẳng thấy người thươngẨN DỤThuyền về có nhớ bến chăngBến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.HOÁN DỤÁo nâu cùng với áo xanhNông thôn cùng với thị thành đứng lên.I. LÝ THUYẾT 3. Các kiểu cấu tạo câu đã học.CÂUCÂU GHÉPCÂU ĐƠNCÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀCÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀKHÁI NIỆMVÍ DỤCÂU TRẦN THUẬT ĐƠNCâu do một cụm C - V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự vật,sự việc hay nêu ý kiến.- Hoa/ nở.- Tôi/ về không một chút bận tâm.CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ Là loại câu có cấu tạoCN – VN (là + cụm danh từ), (là + cụm động từ), (là + cụm tính từ), - Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ Là loại câu có cấu tạoCN – VN (động từ, cụm động từ/ tính từ, cụm tính từ)Chúng tôi tụ hội ở góc sân.Phú ông mừng lắm.I. LÝ THUYẾT 3. Các dấu câu đã họcDấu kết thúc câu:DẤU CÂUDấu phân cách các bộ phận câuDấu chấmDấu chấm thanDấu chấm hỏiDấu phẩyII. LUYỆN TẬP 1. Đặt câu với mỗi từ loại.2. Đặt câu có dùng một trong các phép tu từ đã học.II. LUYỆN TẬP 3. Phát hiện và sửa lỗi những câu sau:a. Vì quang cảnh ngày khai giảng thật nhộn nhịp, vui tươi.b. Trong một ngày, thuộc được 10 từ tiếng Anh.c. Cuốn sách Nam mới mua này.-> Nếu có QHT “Vì” thì câu thiếu cụm C-V, thêm cụm C-V vào. Hay bỏ QHT “Vì”->Thiếu CN.Thêm “Bạn Lan vào trước VN.“Trong một ngày, Lan thuộc được 10 từ tiếng Anh.->Thiếu VN.Thêm “rất đẹp”. Cuốn sách Nam mới mua này rất đẹp.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_6_bai_34_tong_ket_phan_tieng_viet.pptx
Giáo án liên quan