Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 91: Nhân hóa - Trần Thị Giang

I.NHÂN HOÁ LÀ GÌ :

1. Tìm hiểu ví dụ:

Em hãy đọc đoạn thơ và cho biết :

_ “Bầu trời” được gọi bằng gì ?

_ Các cụm từ “mặc áo, ra trận,

 múa gươm, hành quân”

 thường dùng chỉ người hay vật ?

- Ở đây chúng chỉ những gì ?

 Từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả sự vật trong đoạn thơ vốn là những từ ngữ dùng để gọi hoặc tả hành động con người

2. Kết luận:

* Khái niệm:
Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người.

* Tác dụng :

Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.

 

ppt17 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 408 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 91: Nhân hóa - Trần Thị Giang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1NGỮ VĂN 6TIẾT 91GV: Trần Thị GiangTrường THCS Long BiênNHÂN HOÁ Tiết 91:NHÂN HOÁ I.NHÂN HOÁ LÀ GÌ : 1. T×m hiÓu vÝ dô:Ông trời Mặc áo giáp đenRa trậnMuôn nghìn cây míaMúa gươmKiến Hành quân Đầy đường ( Trần Đăng Khoa ) Em hãy đọc đoạn thơ và cho biết : _ “Bầu trời” được gọi bằng gì ?_ Các cụm từ “mặc áo, ra trận, múa gươm, hành quân” thường dùng chỉ người hay vật ? _Ở đây chúng chỉ những gì ? Sự vậtTrờiCây míaKiếnTừ ngữ Ông Mặc áo Ra trận Múa gươmHành quân Từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả sự vật trong đoạn thơ vốn là những từ ngữ dùng để gọi hoặc tả hành động con người?So sánh cách diễn đạt ở 2 ví dụ sau và cho biết cách nào hay hơn? Vì sao? (TL nhóm: 2p) Ví dụ I.1 Ví dụ I.21. Ông trời/ Mặc áo giáp đen/ Ra trận2. Muôn nghìn cây mía/ Múa gươm3. Kiến/ Hành quân/ Đầy đường 1. Bầu trời đầy mây đen.2. Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới.3. Kiến bò đầy đường.4Cho biết cách diễn đạt nào hay hơn, sống động hơn? Vì sao? Ví dụ I.1 Ví dụ I.21. Ông trời/ Mặc áo giáp đen/ Ra trận2. Muôn nghìn cây mía/ Múa gươm3. Kiến/ Hành quân/ Đầy đường 1. Bầu trời đầy mây đen.2. Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới.3. Kiến bò đầy đường.Sự vật, sự việc hiện lên sống động, gần gũi với con người. Miêu tả, tường thuật một cách khách quan. 5Ông trời mặc áo giáp đen Muôn nghìn cây mía múa gươm Kiến hành quân đầy đường- Bầu trời đầy mây đen Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới Kiến bò đầy đườngBiện pháp tu từ nhân hóaCách diễn đạt bình thườngSo sánh 2 cách diễn đạt sau và nhận xét:* Khái niệm: Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người.* Tác dụng :Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.2. Kết luận: II/CÁC KIỂU NHÂN HOÁ: 1 Ví dụ: a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau , mỗi người một việc, không ai tị ai cả. b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.c, Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta Dựa vào các từ màu đỏ trong các ví dụ, em hãy cho biết mỗi sự vật trên được nhân hoá bằng cách nào ?Trong các ví dụ sau, những sự vật nào đã được nhân hoá ?Vốn dùng để gọi ngườiVốn dùng để chỉ hành động của ngườiVốn dùng để xưng hô với ngườiII. CÁC KIỂU NHÂN HÓA Dùng những từ vốn gọi người để gọi vậtVd:“Chú mèo mà trèo cây cau” Trò chuyệnxưng hô với vật như với ngườiVd: “Em hỏi cây kơ- niaGió mày thổi về đâu”Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vậtVD: Ông mặt trời đạp xe qua núiIII/ Luyện tập Bài 1và 2: So sánh cách diễn đạt trong 2 đoạn văn dưới đây: Đoạn aĐoạn bBến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước. Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục.2. Ghi nhớ(SGK)Bài tập 1. Chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn văn sau: Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.-> Quang cảnh bến cảng được miêu tả sống động hơn; người đọc dễ hình dung được cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện có trên cảng.2. So sánh cách diễn đạt trong đoạn văn trên với đoạn văn dưới đây: Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước. Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục.-> Đoạn văn 1 sử dụng nhiều phép nhân hóa, nhờ vậy mà sinh động và gợi cảm hơn đoạn văn 2.Bài 3: Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minhCách 1 Cách 2Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, uốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy. (Vũ Duy Thông) Trong các loại chổi, chổi rơm là loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.Bài 3: Cách 1 Cách 2Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, uốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.(Vũ Duy Thông) Trong các loại chổi, chổi rơm là loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.Tác giả sử dụng phép nhân hoá, sử dụng trong văn biểu cảm.Cung cấp cho người đọc những thông tin về chổi rơm, nên chọn cách viết này cho văn bản thuyết minhBài 4: Hãy cho biết phép nhân hoá trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào? Núi cao chi lắm núi ơiNúi che mặt trời chẳng thấy người thương! a. núi ơi: trò chuyện, xưng hô với vật như với người. Tác dụng: bộc lộ tâm tình, tâm sựb. (cua cá) tấp nập; (cò, sếu, vạc, le) cãi cọ om : dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật họ (cò, sếu, vạc ); anh (Cò): dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật b. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào. (Tô Hoài)NHÂN HOÁ là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con ngườiDùng những từ vốn gọi người Trò truyện, xưng hô với vật như với ngườiCÁC KIỂU NHÂN HÓA Dùng những từ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vậtlàm cho sự vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được suy nghĩ, tình cảm như con ngườiKHÁI NIỆMTÁC DỤNGHƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ- Làm bài tập 5 (SGK trang 59)- Hiểu và nhớ được: Nhân hóa là gì? Các kiểu nhân hóa- Chuẩn bị bài: Phương pháp tả người

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_91_nhan_hoa_tran_thi_giang.ppt
Giáo án liên quan