Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 86: Thêm trạng ngữ cho câu - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Giang

Đọc ví dụ sau, làm việc theo bàn, hoàn

thiện phiếu bài tập sau trong 3 phút

Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời , kiếp kiếp.

 Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn còn phải vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.

I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ:

 1. Ví dụ: Xác định trạng ngữ trong các câu sau:

“ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp

 Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “ văn minh”, “ khai hoá” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn còn phải vất vả mãi với người. Côí xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.”

b) Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập .

c) Để xứng đáng là cháu ngoan bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt.

d) Bằng giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhà.

 

pptx35 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 584 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 86: Thêm trạng ngữ cho câu - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Long BiênNgữ Văn 7CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌCGiáo viên: Trần Thị GiangKHỞI ĐỘNGGiải ô chữ12345678CÂUDĐNẪẶHNCÂCVBCNCLHỊIÂHHUỨNỆUÓỦNẬNGTRANGNGỮÚGỊĐTỮLIGUỂỌẬMNNCâu 1: Loại câu nào không cấu tạo theo mô hình chủ - vị?(10 chữ cái)Câu 2: Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành loại câu gì? (9 chữ cái)Câu 3: BPNT dùng để gọi hoặc tả con vật, đồ vật,..bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người? (7 chữ cái)Câu 4: Thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, thường trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? (6 chữ cái)Câu 5: Loại văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, quan điểm nào đó. (7 chữ cái)Câu 6: .là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định (hay phủ định), được diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu, nhất quán. (8 chữ cái)Câu 7: Luận cứ là lí lẽ, .đưa ra làm cơ sở cho luận điểm. (8 chữ cái)Câu 8: Thành phần chính nào của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi Làm gì?, Như thế nào?, Là gì? (5 chữ cái)THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU Tiết 86MỤC TIÊUNắm được đặc điểm của trạng ngữ trong câuNhận biết thành phần trạng ngữ của câu. Nhận biết các loại trạng ngữ.Biết sử dụng trạng ngữ khi đặt câuChăm học, có ý thức sử dụng trạng ngữ trong đặt câuI/ Đặc điểm của trạng ngữĐọc ví dụ sau, làm việc theo bàn, hoàn thiện phiếu bài tập sau trong 3 phút Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời , kiếp kiếp. Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn còn phải vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ: 1. Ví dụ: Xác định trạng ngữ trong các câu sau:“ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “ văn minh”, “ khai hoá” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn còn phải vất vả mãi với người. Côí xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.” b) Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập .c) Để xứng đáng là cháu ngoan bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt.d) Bằng giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhà. Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung nội dung gì cho câu?2. Nhận xét: Các nội dung mà trạng ngữ bổ sung cho câu a) Dưới bóng tre xanh đã từ lâu đời đời đời, kiếp kiếp từ nghìn đời nay b) Vì mải chơic) Để xứng đáng là cháu ngoan bác Hồd) Bằng giọng nói dịu dàngBổ sung thông tin về nơi chốnbổ sung thông tin về thời gianbổ sung thông tin về mục đíchBổ sung thông tin về nguyên nhânbổ sung thông tin về cách thức Trạng ngữ bổ sung thông tin về thời gian, nơi chốn, mục đích nguyên nhân, phương tiện, cách thức cho nòng cốt câuTRẠNG NGỮNƠI CHỐNMỤC ĐÍCHCÁCH THỨCTHỜI GIANNGUYÊN NHÂNPHƯƠNG TIỆNXác định vị trí trạng ngữ trong các câu ở ví dụ (a)?a) “ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp Côí xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.” đầu câucuối câugiữa câu Vị trí của trạng ngữ khá linh hoạt có thể đứng ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câuCó thể chuyển các câu trên sang những vị trí nào trong câu?a) Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đờib) Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếpĐời đời, kiếp kiếp tre ăn ở với ngườiTre đời đời, kiếp kiếp ăn ở với ngườic) Côí xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.Từ nghìn đời nay, cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thócCối xay tre nặng nề quay xay nắm thóc từ nghìn đời nayHãy nhận xét về vị trí của các trạng ngữ trong câu.TRẠNG NGỮĐỨNG ĐẦUĐỨNG GIỮAĐỨNG CUỐIBài tập nhanhThêm các loại trạng ngữ cho câu sau: Lúa chết rất nhiều. Gợi ý: Ngoài đồng Năm nay Vì rétNăm nay, ngoài đồng, lúa chết rất nhiều, vì rétlúa chết rất nhiềuLưu ý: Thêm trạng ngữ cho câu là một cách mở rộng câu, làm nội dung câu phong phú hơnTheo em, ta có thể nhận biết trạng ngữ khi nói và viết bằng cách nào?Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có quãng nghỉ khi nói hoặc dấu phẩy khi viết.GHI NHỚVỀ Ý NGHĨAVỀ HÌNH THỨCTrạng ngữ được thêm vào câu để xác định: Thời gian, Nơi chốnNguyên nhân, mục đíchPhương tiện, cách thứcDiễn ra sự việc nêu trong câuTrạng ngữ có thểđứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu Giữa TN với CN và VN thường có 1 quãn nghỉ khi nói hoặc 1 dấu phẩy khi viết. BÀI TẬP NHANH Trong 2 cặp câu sau , câu nào có trạng ngữ , câu nào không có trạng ngữ? Tại sao? a, Tôi đi chơi hôm nay.b, Hôm nay, tôi đi chơi.a, Lớp 7A4 học bài 2 giờ. b, 2 giờ, lớp 7A4 học bài.a, Tôi đi chơi hôm nay.b, Hôm nay, tôi đi chơi.a, Tôi đi chơi hôm nay.b, Hôm nay, tôi đi chơi.Trạng ngữ “Hôm nay” chỉ thời gian“Hôm nay” là phụ ngữ cho động từ đi chơi.a, Lớp 7A4 học bài 2 giờ. b, 2 giờ, lớp 7A4 học bài.a, Lớp 7A4 học bài 2 giờb, 2 giờ, lớp 7A4 học bài.Trạng ngữ “Hai giờ” chỉ thời gian“Hai giờ” là bổ ngữ cho động từ “học”II.Luyện tậpCụm từ “mùa xuân” nào trong câu sau là trạng ngữ?D. Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chimC. Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuânA. Mùa xuân của tôi – mùa xuân Việt Bắc, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêuB. Mùa xuân! Mỗi khi họa mi tung a những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi.Từ “mùa xuân” trong câu: “Mùa xuân của tôi- mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội- là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh , có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh.” đóng vai trò gì?C. Chủ ngữ, vị ngữD. Phụ ngữA. Trạng ngữB. Câu rút gọnTừ “mùa xuân” trong câu: “Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân” đóng vai trò gì?D. Phụ ngữ cho động từC. Trạng ngữA. Câu đặc biệtB. Bổ ngữTừ “mùa xuân” trong câu: “Mùa xuân! Mỗi khi họa mi tung ra những tiếng hót vang lừng , mọi vật như có sự đổi thay kì diệu.” đóng vai trò gì?B. Câu đặc biệtD. Câu rút gọnA. Chủ ngữC. Phụ ngữII. Luyện tập1. Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ. Trong những câu còn lại cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì? a) Mùa xuân của tôi- mùa xuân của Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội- là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh. Cụm từ mùa xuân làm chủ ngữ và vị ngữ trong câu b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít. Cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ trong câu c) Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân Cụm từ mùa xuân làm phụ ngữ trong cụm động từ d) Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu. Cụm từ mùa xuân là câu đặc biệtBài tập 2: Bài tập 2: Hoạt động NhómTìm trạng ngữ trong bài tập 2 (SGK Trang40) các câu sau và phân loại trạng ngữ vừa tìm đượcNhóm 1,2: Câu (a) Từ “cơn gió mùa hạ lúa non không?”Nhóm 3: Câu (a) Từ “trong cái vỏ của trời”ĐÁP ÁN:Nhóm 1: , như báo trước về một thức quà thanh nhã và tinh khiết , khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi Nhóm 2: Trong cái vỏ xanh kia Dưới ánh nắng, Nhóm 3: với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta nói trên đâyT/N chỉ cách thứcT/N chỉ thời gianT/N chỉ địa điểmT/N chỉ nơi chốnT/N chỉ cách thứcHoạt động NhómCó thể phân loại trạng ngữ theo cơ sở nào ?A. Theo các nội dung mà chúng biểu thịC. Theo thành phần chính nào mà chúng đứng liền trước/sauD. Theo mục đích nói của câuB. Theo vị trí của chúng trong câuTrạng ngữ trong câu "Trên bốn chòi canh, ngục tốt cũng bắt đầu điểm vào cái quạnh quẽ của trời tốỉ mịt, những tiếng kiểng và mõ đều đặn thưa thớt" (Nguyễn Tuân) biểu thị điều gì ?D. Nơi chốnC. Nguyên nhânA. Thời gianB. Mục đíchTrạng ngữ trong câu "Bằng ngòi bút trào phúng bậc thầy, Vũ Trọng Phụng đã lên án gay gắt cái xã hội tư sản thành thị đang đua đòi lối sống văn minh rởm, hết sức lố lăng, đồi bại đương thời“ biểu thị điều gì ?B. Cách thức D. Nguyên nhân A. Mục đíchC. Nơi chốn Dòng nào là trạng ngữ trong câu "Dần đi ở từ năm chửa mười hai. Khi ấy, đầu nó còn để hai trái đào".. (Nam Cao) ?A. Khi ấy. C. Đầu nó còn để hai trái trái đàoD. Cả A, B, c đều saiB. năm chửa mười haiTrạng ngữ là gì?C. Là thành phần phụ của câuD. Là một trong số các từ loại của tiếng ViệtA. Là BPTT trong câuB. Là thành phần chính của câuTrạng ngữ trong câu: “Từng nhát một, cối giã gạo nổi lên tiếng ken két thong thả.” biểu thị ý nghĩa:D. Phương tiệnC. Mục đíchA. Thời gianB. Nguyên nhân- Học thuộc ghi nhớ ( SGK/39 )- Hoàn thiện bài tập SGKChuẩn bị bài “ Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh + Cách làm bài văn lập luận chứng minh”-Đọc hai văn bản “ Đừng sợ vấp ngã ”và “ Không sợ sai lầm ”:Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa Hướng dẫn về nhàTạm biệt các em !

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_86_them_trang_ngu_cho_cau_nam_h.pptx
Giáo án liên quan