Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 13+14: Văn bản Lão hạc (Nam Cao) - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thuận

I. TÌM HIỂU CHUNG

1. Tác giả:

Nam (1915 - 1951) tên thật là: Trần Hữu Tri quê ở làng Đại Hoàng, tổng Cao Đà, phủ Lý nhân, huyện Nam Sang (nay thuộc huyện Lý Nhân), tỉnh Hà Nam

- Là nhà văn hiện thực xuất sắc với nhiều tác phẩm viết về người nông dân và người trí thức nghèo trong xã hội cũ

2. Tác phẩm

a. Xuất xứ:

- Là kiệt tác của Nam Cao về đề tài người nông dân.

- In lần đầu trên tuần báo Tiểu thuyết thứ bảy số ra ngày 23 -10 - 1943.

b. Đọc và tìm hiểu từ khó

Giọng điệu biến hoá đa dạng, phù hợp với ngôn ngữ đối thoại. Phần đầu chậm rãi, phần cuối gấp gáp. Thay đổi giọng đọc cho phù hợp với từng nhân vật.

c. Sự việc chính đoạn trích:

1. Tất cả tiền dành dụm được lão gửi ông giáo và nhờ ông giáo trông coi mảnh vườn.

2. Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn, lão kiếm được gì ăn nấy và từ chối những gì ông giáo ngầm giúp đỡ lão.

3. Một hôm, lão xin Binh Tư ít bả chó, nói là để đánh bả con chó nhà hàng xóm làm thịt và cùng Binh Tư uống rượu.

4. Ông giáo rất buồn cho lão khi nghe Binh Tư kể lại chuyện ấy.

5. Lão bỗng nhiên chết - cái chết thật dữ dội.

6. Cả làng không hiểu vì sao lão chết, chỉ có Binh Tư và ông giáo hiểu.

 

pptx30 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 384 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 13+14: Văn bản Lão hạc (Nam Cao) - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Thuận, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS LONG BIÊNGIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 NĂM HỌC 2020 - 2021Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Thuận (Nam Cao)Văn bản: Lão HạcI. TÌM HIỂU CHUNG1. Tác giả:- Nam (1915 - 1951) tªn thËt lµ: TrÇn H÷u Tri quª ë lµng §¹i Hoµng, tæng Cao §µ, phñ Lý nh©n, huyÖn Nam Sang (nay thuéc huyÖn Lý Nh©n), tØnh Hµ Nam- Lµ nhµ v¨n hiÖn thùc xuÊt s¾c víi nhiÒu t¸c phÈm viÕt vÒ ng­êi n«ng d©n vµ ng­êi trÝ thøc nghÌo trong x· héi còNhà văn Nam Cao Một số tác phẩm chính của Nam Cao2. Tác phẩma. Xuất xứ: - Là kiệt tác của Nam Cao về đề tài người nông dân.- In lần đầu trên tuần báo Tiểu thuyết thứ bảy số ra ngày 23 -10 - 1943.? Nêu những hiểu biết của em về văn bản “Lão Hạc”?b. Đọc và tìm hiểu từ khó Giọng điệu biến hoá đa dạng, phù hợp với ngôn ngữ đối thoại. Phần đầu chậm rãi, phần cuối gấp gáp. Thay đổi giọng đọc cho phù hợp với từng nhân vật.b. Tìm hiểu từ khó- Bòn vườn:- Cầu tự:- Thắt lưng buộc bụng:- Cắn rơm cắn cỏ:Tìm kiếm góp nhặt từ mảnh vườnCầu trời lễ Phật để được sinh conHạn chế tiêu dùng, tiết kiệm khi khó khănTỏ ý hạ mình để van xin một cách khẩn thiếtc. Sự việc chính đoạn trích:1. Tất cả tiền dành dụm được lão gửi ông giáo và nhờ ông giáo trông coi mảnh vườn.2. Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn, lão kiếm được gì ăn nấy và từ chối những gì ông giáo ngầm giúp đỡ lão.3. Một hôm, lão xin Binh Tư ít bả chó, nói là để đánh bả con chó nhà hàng xóm làm thịt và cùng Binh Tư uống rượu.4. Ông giáo rất buồn cho lão khi nghe Binh Tư kể lại chuyện ấy.5. Lão bỗng nhiên chết - cái chết thật dữ dội.6. Cả làng không hiểu vì sao lão chết, chỉ có Binh Tư và ông giáo hiểu.d, Bố cục:Đoạn1: “Hôm sau..cũng xong” => Lão Hạc kể chuyện bán chó và nhờ ông hai việc, ông giáo an ủi Lão HạcĐoạn 2: “Luôn mấy hôm đáng buồn” => Cuộc sống của Lão Hạc sau đó, thái độ của Binh Tư và ông giáoĐoạn 3: “Không! Cuộc đời một sào” => Cái chết của Lão Hạce. Thể loại: Truyện ngắnf, Phương thức biểu đạt: Tự sự + miêu tả + biểu cảm g. Ngôi kể:- Ngôi kể thứ nhất- Làm câu chuyện trở nên gần gũi, quen thuộc, dẫn dắt tự nhiên linh hoạt và có tính thuyết phục cao. II. Đọc – hiểu văn bản :- Nhờ ông giáo:+ Giữ hộ ba sào vườn cho con trai.+ Gửi 30 đồng để lo hộ đám tang cho mình.Sau khi bán cậu Vàng lão Hạc đã nhờ ông giáo những gì?Sau đó cuộc sống của lão Hạc lâm vào tình cảnh như thế nào?- Duy trì cuộc sống: ăn khoai, củ chuối, sung luộc, rau má, củ ráy, bữa trai, bữa ốc.- Từ chối mọi sự giúp đỡ gần như là hách dịch.=> Thương con sâu sắc, giàu lòng tự trọng.a. Tâm trạng Lão Hạc khi bán cậu Vàng.1. Nhân vật lão Hạc.b. Cái chết của lão Hạc.- Thương con, giàu lòng tự trọng.Tìm những chi tiết miêu tả cái chết của lão Hạc? ?“lão Hạcvật vã, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. lão tru tréo, bọt mép sùi ragiật mạnhlão vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi mới chết”.→ Từ láy (tượng hình, tượng thanh) cái chết vật vã, đau đớn, dữ dội, bi thảm.Tại sao lão hạc không chọn cái chết nhẹ nhàng hơn ?- Thương con, giàu lòng tự trọng - Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.II. Đọc – hiểu văn bản :a. Tâm trạng Lão Hạc khi bán cậu Vàng.1. Nhân vật lão Hạc.b. Cái chết của lão Hạc.- Thương con, giàu lòng tự trọng - Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.II. Đọc – hiểu văn bản :a. Tâm trạng Lão Hạc khi bán cậu Vàng.1. Nhân vật lão Hạc.b. Cái chết của lão Hạc.Em hãy cho biết nguyên nhân cái chết của lão Hạc? Ý nghĩa của cái chết ấy?- Thương con, giàu lòng tự trọng - Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.II. Đọc – hiểu văn bản :a. Tâm trạng Lão Hạc khi bán cậu Vàng.1. Nhân vật lão Hạc.b. Cái chết của lão Hạc.* Nguyên nhân: + Tình cảnh đói khổ túng quẫn (đó cũng là số phận cơ cực đáng thương của những người dân nghèo trước CMT8).+ Muốn bảo toàn mảnh vườn cho con; không muốn gây phiền hà cho hàng xóm láng giềng. * Ý nghĩa: Phản ánh chân thực, sâu sắc về số phận bi thảm của người nông dân trước CMT8 và ca ngôïi phaåm chaát cao đẹp của họ. Toá caùo xã hội taêm toái ñaõ ñaåy con ngöôøi ñeán böôùc ñöôøng cuøng.* Ý nghĩa:+ Phản ánh chân thực số phận người nông dân; ca ngợi phẩm chất của họ.+ Tố cáo xã hội thực dân nữa phong kiến.- Thương con, giàu lòng tự trọng - Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.II. Đọc – hiểu văn bản :a. Tâm trạng Lão Hạc khi bán cậu Vàng.1. Nhân vật lão Hạc.b. Cái chết của lão Hạc.- Thương con, giàu lòng tự trọng - Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.II. Đọc – hiểu văn bản :a. Tâm trạng Lão Hạc khi bán cậu Vàng.1. Nhân vật lão Hạc.b. Cái chết của lão Hạc.* Ý nghĩa:+ Phản ánh chân thực số phận người nông dân; ca ngợi phẩm chất của họ.+ Tố cáo xã hội thực dân nữa phong kiến.Ông giáo được tác giả giới thiệu là người như thế nào?- Là một trí thức nghèo, tuổi trẻ giàu ước mơ hoài bão nhưng vì cuộc sống mưu sinh phải từ bỏ tất cả. Sống mòn mỏi, bế tắc và luôn có cái nhìn day dứt,đầy triết lí đối với cuộc sống, với con người.Thái độ và tình cảm của ông giáo đối với lão Hạc ra sao?Tôi muốn ôm choàng lấy lão mà khóc ; nắm lấy đôi vai gầy; ông con mình ăn khoai, uống nước chè, - Giữ hộ lão Hạc mảnh vườn và ba mươi đồng bạc. Giấu giếm vợ tôi, thỉnh thoảng giúp ngấm ngầm lão Hạc.2. Nhân vật ông giáo.- Thương con, giàu lòng tự trọng - Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.II. Đọc – hiểu văn bản :a. Tâm trạng Lão Hạc khi bán cậu Vàng.1. Nhân vật lão Hạc.b. Cái chết của lão Hạc.* Ý nghĩa:+ Phản ánh chân thực số phận người nông dân; ca ngợi phẩm chất của họ.+ Tố cáo xã hội thực dân nữa phong kiến.2. Nhân vật ông giáo.Em hiểu như thế nào về câu nói của ông giáo: “ Chao ôi! Đối với những người xung quanh ta, nếu ta không cố gắng tìm hiểu họ ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi,toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn, không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương, không bao giờ ta thương”? Khẳng định một thái độ sống, một cách ứngxử mang tinh thần nhân đạo: Phải quan sát, suy nghĩ đầy đủ và nhìn nhận con người bằng lòng đồng cảm, bằng đôi mắt của tình thương.- Nêu phương pháp đúng đắn khi đánh giá con người: Phải đặt mình vào hoàn cảnh cụ thể mới hiểu đúng, cảm thông đúng. - Thương con, giàu lòng tự trọng - Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.a. Tâm trạng Lão Hạc khi bán cậu Vàng.1. Nhân vật lão Hạc.b. Cái chết của lão Hạc.* Ý nghĩa:+ Phản ánh chân thực số phận người nông dân; ca ngợi phẩm chất của họ.+ Tố cáo xã hội thực dân nữa phong kiến.II. Đọc – hiểu văn bản :“ Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn”.“ Không! Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn, hay vẫn đáng buồn nhưng lại đáng buồn theo một nghĩa khác”.Tại sao ông giáo lại có những suy nghĩ trái ngược như thế? Em hiểu những ý nghĩ đó của ông giáo như thế nào?2. Nhân vật ông giáo.- Thương con, giàu lòng tự trọng - Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.a. Tâm trạng Lão Hạc khi bán cậu Vàng.1. Nhân vật lão Hạc.b. Cái chết của lão Hạc.* Ý nghĩa:+ Phản ánh chân thực số phận người nông dân; ca ngợi phẩm chất của họ.+ Tố cáo xã hội thực dân nữa phong kiến.II. Đọc – hiểu văn bản :- Khi nói chuyện với Binh Tư:“Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn”.Ông giáo nghĩ rằng đói nghèo đã làm lão Hạc tha hóa, biến chất lão theo gót Binh Tư trở thành kẻ trộm cắp.- Khi chứng kiến lão Hạc chết:“Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn”Ông giáo hiểu ra phẩm chất cao quý,sáng ngời, lương thiện của lão Hạc.“Hay vẫn đáng buồn theo một nghĩa khác”.Vì người tốt như lão Hạc mà hoàn toàn vô vọng, phải tìm đến cái chết như một sự giải thoát tự nguyện và bất đắc dĩ.2. Nhân vật ông giáo.- Thương con, giàu lòng tự trọng - Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.a. Tâm trạng Lão Hạc khi bán cậu Vàng.1. Nhân vật lão Hạc.b. Cái chết của lão Hạc.* Ý nghĩa:+ Phản ánh chân thực số phận người nông dân; ca ngợi phẩm chất của họ.+ Tố cáo xã hội thực dân nữa phong kiến.II. Đọc – hiểu văn bản : Hiểu đời, hiểu người, giàu lòng nhân ái và trọng nhân cách.Qua văn bản “ Lão Hạc” nhà văn Nam Cao muốn gửi gắm điều gì? ?3. Ý nghĩa văn bản:Văn bản thể hiện phẩm giá của người nông dân không bị hoen ố cho dù phải sống trong hoàn cảnh khốn cùng.Qua đó, em nhận xét gì về nhân vật ông giáo?- Ông giáo là người hiểu đời, hiểu người, chan chứa tình yêu thương và lòng nhân ái sâu sắc. Người trọng nhân cách, không mất niềm tin vào những điều tốt đẹp của con người.2. Nhân vật ông giáo.- Thương con, giàu lòng tự trọng - Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.a. Tâm trạng Lão Hạc khi bán cậu Vàng.1. Nhân vật lão Hạc.b. Cái chết của lão Hạc.* Ý nghĩa:+ Phản ánh chân thực số phận người nông dân; ca ngợi phẩm chất của họ.+ Tố cáo xã hội thực dân nữa phong kiến.II. Đọc – hiểu văn bản :III. TỔNG KẾT:Đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản?1. Nội dung: Tác phẩm phản ánh hiện thực số phận bi thảm người nông dân trước CMT8.- Cảm thông, trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp tiềm ẩn của người nông dân. Tố cáo xã hội thực dân nử phong kiến thối thối nátNội dung:* Ghi nhớ: SGK/48 Hiểu đời, hiểu người, giàu lòng nhân ái và trọng nhân cách.3. Ý nghĩa văn bản:Văn bản thể hiện phẩm giá của người nông dân không bị hoen ố cho dù phải sống trong hoàn cảnh khốn cùng.2. Nhân vật ông giáo.- Thương con, giàu lòng tự trọng - Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.a. Tâm trạng Lão Hạc khi bán cậu Vàng.1. Nhân vật lão Hạc.b. Cái chết của lão Hạc.* Ý nghĩa:+ Phản ánh chân thực số phận người nông dân; ca ngợi phẩm chất của họ.+ Tố cáo xã hội thực dân nữa phong kiến.II. Đọc – hiểu văn bản :III. TỔNG KẾT:1. Nội dung:* Ghi nhớ: SGK/48 Hiểu đời, hiểu người, giàu lòng nhân ái và trọng nhân cách.3. Ý nghĩa văn bản:Văn bản thể hiện phẩm giá của người nông dân không bị hoen ố cho dù phải sống trong hoàn cảnh khốn cùng.2. Nhân vật ông giáo.- Thương con, giàu lòng tự trọng - Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.a. Tâm trạng Lão Hạc khi bán cậu Vàng.1. Nhân vật lão Hạc.b. Cái chết của lão Hạc.* Ý nghĩa:+ Phản ánh chân thực số phận người nông dân; ca ngợi phẩm chất của họ.+ Tố cáo xã hội thực dân nữa phong kiến.II. Đọc – hiểu văn bản :2. Nghệ thuật:Nghệ thuật: Sử dụng ngôi kể thứ nhất, dẫn dắt truyện tự nhiên, linh hoạt.- Kết hợp tự sự, miêu tả, triết lí sâu sắc -> thể hiện chiều sâu tâm lí nhân vật.- Sử dụng ngôn ngữ hiệu quả, xây dựng được nhân vật có tính cá thể hóa cao.* Ghi nhớ: SGK/48IV. LUYỆN TẬP:Qua “ Tức nước vỡ bờ” và “ Lão Hạc”Em hiểu gì về cuộc sống và phẩm chấtcủa những người nông dân trong xã hội cũ, lão Hạc và chị Dậu có điểm chung vànhững điểm riêng nào ?III. TỔNG KẾT:1. Nội dung: Hiểu đời, hiểu người, giàu lòng nhân ái và trọng nhân cách.3. Ý nghĩa văn bản:Văn bản thể hiện phẩm giá của người nông dân không bị hoen ố cho dù phải sống trong hoàn cảnh khốn cùng.2. Nhân vật ông giáo.- Thương con, giàu lòng tự trọng - Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.1. Nhân vật lão Hạc.* Ý nghĩa:+ Phản ánh chân thực số phận người nông dân; ca ngợi phẩm chất của họ.II. Đọc – hiểu văn bản :2. Nghệ thuật:* Ghi nhớ: SGK/48a. Tâm trạng Lão Hạc khi bán cậu Vàng.b. Cái chết của lão Hạc.+ Tố cáo xã hội thực dân nữa phong kiến. Sống dưới chế độ thực dân, phong kiến, người nông dân Việt Nambị áp bức, bóc lột, chịu cảnh sưu cao thuế nặng, đặc biệt thuế thân là một trong những thứ thuế dã man đã khiến người nông dân phải chịu biết bao cảnh nhục nhã, ê chề, phải bán con, bán tài sản lấy tiền nộp thuế. Họ còn phải chịu gánh nặng của các hủ tục phong kiến nặng nề lạc hậu khiến hạnh phúc lứa đôi bị chia lìa, phải bán thân vào các đồn điền cao su có đi mà không có ngày về, để lại cha già mẹ yếu sống đơn độc đau thương nơi quê nhà.Đói khổ, bệnh tật, túng quẩn đẩy họ tìm đến cái chết như một hành động tự giải thoát. Mặc dầu vậy, nhưng họ vẫn giữ được những phẩm chất rất cao quí: cần cù, đảm đang, tháo vát, yêu thương gia đình, yêu quí loài vật,tự trọng, thủy chung và có tinh thần phản kháng cùng sức mạnh tiềm tàng, mạnh mẽ.IV. LUYỆN TẬP:III. TỔNG KẾT: Hiểu đời, hiểu người, giàu lòng nhân ái và trọng nhân cách.3. Ý nghĩa văn bản:Văn bản thể hiện phẩm giá của người nông dân không bị hoen ố cho dù phải sống trong hoàn cảnh khốn cùng.2. Nhân vật ông giáo.- Thương con, giàu lòng tự trọng - Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.1. Nhân vật lão Hạc.* Ý nghĩa:+ Phản ánh chân thực số phận người nông dân; ca ngợi phẩm chất của họ.II. Đọc – hiểu văn bản :* Ghi nhớ: SGK/48a. Tâm trạng Lão Hạc khi bán cậu Vàng.b. Cái chết của lão Hạc.+ Tố cáo xã hội thực dân nữa phong kiến.1. Nội dung:2. Nghệ thuật:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ* Bài mới : + Đọc lại kiến thức bài từ láy. + Tìm các tự tượng hình, tượng thanh trong phần ngữ liêu sgk/ 49? Nêu tác dụng? + Khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình? Công dụng? + Làm các bài tập 1, 2,3,4,5 Sgk/45 + Viết đoạn văn ngắn (khoảng 6-8 dòng) theo tự chọn có sử dụng ít nhất 5 từ tượng hình, tượng thanh. Gạch chân dưới những từ đó?* Bài cũ: + Học phần ghi nhớ sgk/48. + Tóm tắt văn bản. + Nắm dung bài học + Nắm ý nghĩa văn bản. + Giá trị hiện thực và nhân đạo và đặc sắc nghệ thuật của văn bản.Xin chân thành cảm ơn!Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ, công tác tốtChúc các em chăm ngoan, học giỏi.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_1314_van_ban_lao_hac_nam_cao_na.pptx