Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 74: Ôn tập phần Tiếng việt - Dương Thị Hồng Nhung

Phương châm

về lượng

Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của giao tiếp, không thiếu, không thừa.

Phương châm về chất

Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực.

Phương châm quan hệ

Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.

Phương châm cách thức

Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ.

Phương châm lịch sự

Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng người khác.

 

ppt44 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 447 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 74: Ôn tập phần Tiếng việt - Dương Thị Hồng Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬTRƯỜNG THCS LONG BIÊNMÔN NGỮ VĂN 9GIÁO VIÊN: DƯƠNG THỊ HỒNG NHUNGKiểm tra bài cũ1)Điền những từ đồng nghĩa nhưng khác âm vào các cột phương ngữ Trung và phương ngữ Nam?Phương ngữ BắcPhương ngữ NamPhương ngữ TrungBốMẹCái bátQuảBa (tía)MáCái chénTráiTráiCái chén (đọi)MạBa (bọ)Kiểm tra bài cũ2)Điền những từ đồng âm nhưng khác nghĩa vào các cột phương ngữ Trung và phương ngữ Nam?Phương ngữ BắcPhương Ngữ NamPhương Ngữ TrungThơm (mùi thơm)Thơm (trái thơm)Thơm (trái thơm)Bắp (chân)Nỏ (cái nỏ)Bắp (ngô)Nỏ (cái nỏ)Nỏ (không)Bắp (ngô)TIEÁT 73 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT NGỮ VĂN 9 NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆTI. CAÙC PHÖÔNG CHAÂM HOÄI THOAÏI 1. Nội dung:Các phương châm hội thoạiPhươngChâmvề lượngPhươngChâmvề chấtPhươngChâmquan hệPhươngChâmcách thứcPhươngChâmlịchsựHaõy keå teân caùc phöông chaâm hoäi thoaïi ñaõ hoïc?I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠIPhương châmvề lượngPhương châmvề chấtPhương châmquan hệPhương châmcách thứcPhương châmlịch sựKhi giao tiếp, cần nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của giao tiếp, không thiếu, không thừa. Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực. Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ.Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng người khác.Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆTI. CAÙC PHÖÔNG CHAÂM HOÄI THOAÏI 1. Nội dung2. Một số tình huống giao tiếp :Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆTNào, chúng ta cùng kể cho nhau nghe một số tình huống giao tiếp mà trong đó có một hay một số phương châm hội thoại nào đó không được tuân thủ. Thầy sẽ kể cho các em nghe một câu chuyện và thử đoán nhân vật trong truyện đã không tuân thủ phương châm hội thoại nào nhé! Ồ! Ông bác sĩ thật đãng trí và đã vi phạm phương châm quan hệ mất rồi!Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆTKhoảng 10 giờ tối, ông bác sĩ nhận được cú điện thoại của một khách quen ở vùng quê.Ông khách nói, giọng hoảng hốt:-Thưa bác sĩ, thằng bé nhà tôi nuốt cây bút bi của tôi rồi. Bây giờ biết làm thế nào? Xin bác sĩ đến ngay cho.-Tôi lên đường ngay. Nhưng mưa to gió lớn thế này, đường vào làng ông lại lầy lội, phải một tiếng rưỡi nữa tôi mới đến nơi được.-Thế trong khi chờ bác sĩ đến, tôi biết làm thế nào?-Ông chịu khó dùng tạm bút chì vậy.I. CAÙC PHÖÔNG CHAÂM HOÄI THOAÏI 1. Noäi dung 2. Moät soá tình huoáng giao tieáp II. XÖNG HOÂ TRONG HOÄI THOAÏI 1.Các từ ngữ xưng hô thông dụng trong Tiếng Việt:Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆTCác em hãy nêu những từ ngữ xưng hô thông dụng trong Tiếng Việt?1. CÁC TỪ NGỮ XƯNG HÔ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG VIỆTSOÁ ÍT SOÁ NHIEÀU NGOÂI THÖÙ NHAÁT Toâi, tôù, mình, tao, ta Chuùng toâi, chuùng tôù, chuùng mình, chuùng tao, chuùng ta NGOÂI THÖÙ HAI Baïn, caäu, mình, maøy Caùc baïn, caùc caäu, boïn mình, chuùng maøy NGOÂI THÖÙ BANoù, haén, y Boïn noù, hoï, boïn haén Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆTII. XÖNG HOÂ TRONG HOÄI THOAÏI Ngoaøi ra trong tieáng Vieät coøn duøng caùc danh töø chæ moái quan heä hoï haøng ñeå xöng hoâ: OÂng, baø, coâ, dì, chuù, baùc / caùc oâng, caùc baø, caùc coâ, caùc baùc Hoaëc caùc töø ngöõ chæ chöùc vuï nhö: Bí thö, chuû tòch, thaày 1. Caùc töø ngöõ xöng hoâ thoâng duïng trong tieáng vieät Vậy cách dùng các từ ngữ xưng hô như thế nào các em nhỉ?Thưa thầy, phải căn cứ theo đối tượng và các đặc điểm của tình huống giao tiếp để xưng hô cho phù hợp ạ!Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆTII. XÖNG HOÂ TRONG HOÄI THOAÏI I. CAÙC PHÖÔNG CHAÂM HOÄI THOAÏI 1. Nội dung2. Một số tình huống giao tiếp :II. XÖNG HOÂ TRONG HOÄI THOAÏI 1)Các từ ngữ xưng hô thông dụng trong Tiếng Việt:2)”Xưng khiêm hô tôn” trong Tiếng Việt”:Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆTCác em hiểu thế nào là “xưng khiêm hô tôn”?Thưa thầy, “xưng khiêm hô tôn” là khi xưng hô người nói phải tự xưng mình một cách khiêm nhường và gọi người đối thoại một cách tôn kính ạ!“Xưng khiêm hô tôn” trong Tiếng Việt xưa và nayXưaNayXưngHôXưngHôHạ thầnBần sĩBần tăngThảo dânBệ hạTướng quânNgàiChàngEmConCháuNgàiBácÔngAnhI. Các phương châm hội thoại:1. Nội dung:2. Một số tình huống giao tiếp :II.Xưng hô trong hội thoại:1)Các từ ngữ xưng hô thông dụng trong Tiếng Việt:2)”Xưng khiêm hô tôn trong Tiếng Việt”:3)Sự lựa chọn từ ngữ xưng hô:Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆTSự lựa chọn từ ngữ xưng hôVì sao trong tiếng Việt, khi giao tiếp người nói phải hết sức chú ý đến sự lựa chọn từ ngữ xưng hô?Vì mỗi phương tiện xưng hô đều thể hiện tính chất của tình huống giao tiếp(thân mật hay xã giao) và mối quan hệ giữa người nói với người nghe(thân hay sơ, khinh hay trọng)Lựa chọn từ ngữ xưng hô thích hợp với tình huống và quan hệ thì người nói sẽ đạt được kết quả giao tiếp.I. Các phương châm hội thoại:1. Nội dung:2. Một số tình huống giao tiếp :II.Xưng hô trong hội thoại:1)Các từ ngữ xưng hô thông dụng trong Tiếng Việt:2)”Xưng khiêm hô tôn trong Tiếng Việt”:3)Sự lựa chọn từ ngữ xưng hô:III.Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp: 1)Phân biệt khái niệm cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếpTiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆTTiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆTLàm sao ta có thể phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp?Lời dẫn trực tiếp Nhắc lại nguyên vẹn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc của nhân vật; lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép (“”).Lời dẫn gián tiếp Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc của nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp;lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép.1)Phân biệt khái niệm cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp : Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆTII. Cách dẫn trực tiếp – cách dẫn gián tiếp 1)Phân biệt khái niệm cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp2) Bài tập: Đọc đoạn trích và thực hiện yêu cầu bên dưới Vua Quang Trung tự mình đốc thúc đại binh, cả thuỷ lẫn bộ cùng ra đi. Ngày 29 đến Nghệ An, vua Quang Trung cho vời người cống sĩ ở huyện La Sơn là Nguyễn Thiếp vào dinh và hỏi: -Quân Thanh sang đánh, tôi sắp đem binh ra chống cự. Mưu đánh và giữ, cơ được hay thua, tiên sinh nghĩ như thế nào? Thiếp nói: -Bây giờ trong nước trống không, lòng người tan rã. Quân Thanh ở xa tới đây, không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, không biết thế nên đánh hay giữ ra sao. Chúa công ra đi chuyến này, không quá mười ngày, quân Thanh sẽ bị dẹp tan. (Ngô gia văn phái, Hoàng Lê nhất thống chí)Hãy chuyển những lời đối thoại trong đoạn trích thành lời dẫn gián tiếp. Phân tích những thay đổi về từ ngữ trong lời dẫn gián tiếp so với lời đối thoại?Vua Quang Trung tự mình đốc thúc đại binh, cả thuỷ lẫn bộ cùng ra đi. Ngày 29 đến Nghệ An, vua Quang Trung cho vời người cống sĩ ở huyện La Sơn là Nguyễn Thiếp vào. Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân Thanh sang đánh, nếu nhà vua đem binh ra chống cự thì khả năng thắng hay thua như thế nào. Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong nước trống không, lòng người tan rã, quân Thanh ở xa tới, không biết tình hình quan ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ thế nên đánh hay giữ ra sao, vua Quang Trung ra Bắc không qua mười ngày quân Thanh sẽ bị dẹp tan.Trong lời đối thoạiTrong lời dẫn gián tiếpTừ xưng hôTừ chỉ địa điểmTừ chỉ thời gianTôi (ngôi thứ nhất) Chúa công (ngôi thứ hai)bây giờbấy giờ(tỉnh lược)Nhà vua (ngôi thứ ba) Vua Quang Trung(ngôi thứ 3)đâyNhững thay đổi từ ngữ:Chuyển lời đối thoại thành lời dẫn gián tiếp:nhà vuabấy giờ vua Quang Trung I. Các phương châm hội thoại:1)Nội dung: 2)Một số tình huống giao tiếp :II.Xưng hô trong hội thoại:1)Các từ ngữ xưng hô thông dụng trong Tiếng Việt:2)”Xưng khiêm hô tôn trong Tiếng Việt”:3)Sự lựa chọn từ ngữ xưng hô:III.Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp: 1)Phân biệt khái niệm cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp 2)Bài tập về lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp IV.Luyện tập:Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆTĐuổi hình bắt chữ Lêi nãi ch¼ng mÊt tiÒn mua,Lùa lêi mµ nãi cho võa lßng nhau.So sánh với tiền bạcTình cảmSự chọn lựa11223344Liên quan phương châm lịch sự5566Một câu ca dao VN1246Sự giao tiếpThưởng 20 điểmLời nói350121110987654321Hướng dẫn về nhà: 1. Nắm kĩ các khái niệm và cách vận dụng về : 2. Chuẩn bị: Kiểm tra phần tiếng Việt. a) Các phương châm hội thoại. b) Xưng hô trong hội thoại.. c) Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.Tiết 73:ÔN TẬP TIẾNG VIỆTTiết học đến đây là kết thúc CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC EM Hẹn gặp lạiNGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 2. Tìm những tên loài vật là từ tượng thanh:Meomeo...Chúng tôi là họ nhà “mèo”2. Tìm những tên loài vật là từ tượng thanh:CúcúTrông tôi có xinh không? Tôi là dòng dõi nhà “cú” đấy!3.Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích sau:Đám mây lốm đốm,xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đàng xa một bức vách trắng toát. (Tô Hoài)→Mô tả đám mây một cách sống động, cụ thể.TIÃÚT 53: TỔNG KẾT VỂ TỪ VỰNGI. Từ tượng thanh và từ tượng hình:a)Từ tượng thanh: b)Từ tượng hình:II.Một số phép tu từ từ vựng: 1.Khái niệm:1414Hãy sắp xếp các khái niệm sao cho phù hợp:a)Là gọi tên sự vật hiện tượng nàybằng tên SV,HT khác có nét tương đồng với nó để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạtb)Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt c)Là gọi tên sự vật hiện tượng nàybằng tên SV,HT kháccó quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảmcho sự diễn đạt.d)Là gọi , tả con vật, đồ vật, cây cốibằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, đồ vật, cây cối trở nên gần gũi với con người1)So sánh2)Ẩn dụ3)Nhân hóa4)Hoán dụb)Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt a)Là gọi tên sự vật hiện tượng nàybằng tên SV,HT khác có nét tương đồng với nó để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạtc)Là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên SV, HT kháccó quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.d)Là gọi , tả con vật, đồ vật, cây cốibằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, đồ vật, cây cối trở nên gần gũi với con ngườiHãy sắp xếp các khái niệm sao cho phù hợp:e) Là dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránhsự thô tục, thiếu lịch sựf) Là biện pháp tu từ phóng đạimức độ, qui mô, tính chấtCủa sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, nhằmgây ấn tượng, tăng sức biểu cảmg)Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hướclàm cho câu văn hấp dẫn, thú vị5)Nói quá6)Nói giảm, nói tránh7)Chơi chữ8)Điệp ngữh)Là lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.e) Là dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránhsự thô tục, thiếu lịch sựf) Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chấtCủa sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, nhằmgây ấn tượng, tăng sức biểu cảmg)Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hướclàm cho câu văn hấp dẫn, thú vịh)Là lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG NGƯỜI THỰC HIỆN TRƯỜNG THCS TÂN THÀNHNGỮ VĂN 9BÀI GIẢNG 2.Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau (trích Truyện Kiều):Thà rằng liều một thân con, Hoa dù rã cánh lá con xanh cây.b) Trong như tiếng hạc bay qua,Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưac)Làn thu thủy nét xuân sơn,Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.Một hai nghiêng nước nghiêng thành,Sắc đành đòi một tài đành họa hai.d)Gác kinh viện sách đôi nơi,Trong gang tấc lại gấp mười quan san.e)Có tài mà cậy chi tài,Chữ tài liền với chữ tai một vần.Ẩn dụSo sánh:Nói quá:Nói quá:Chơi chữ:Hoa, cánhKiều và cuộc đời của nàngLá, câyGia đình Kiều và cuộc sống của họTiếng đàn của Kiều-Âm thanh của tự nhiên Nhấn mạnh tài năng âm nhạc thiên phú.Làm nổi bật, gây ấn tượng tài sắc vẹn toàn của Thúy KiềuCực tả sự xa cách về cảnh ngộ, thân phận của Thúc Sinh và Thúy KiềuSự oái oăm của cuộc đờiQuan niệm về thuyết “Tài mệnh tương đố”TIÃÚT 53: TỔNG KẾT VỂ TỪ VỰNGI. Từ tượng thanh và từ tượng hình:a)Từ tượng thanh: b)Từ tượng hình:II.Một số phép tu từ từ vựng: 1.Khái niệm: 2.Bài tập: *Câu 2:14 *Câu 3:3.Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu (đoạn) sau:a) Còn trời còn nước còn non, Còn cô bán rượu anh còn say sưa. (Ca dao)b) Gươm mài đá, đá núi cũng mòn, Voi uống nước, nước sông phải cạn. (Nguyễn Trãi- Bình Ngô đại cáo)c) Tiếng suối trong như tiếng hát xa, Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. (HCM - Cảnh khuya)d) Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. (HCM – Ngắm trăng)e) Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi,Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.(NKĐ- Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ)“Còn” Điệp ngữ:“Say sưa”.So sánh:Nói quá:Nhân hóa:Ẩn dụ: Từ đa nghĩa:Bày tỏ tình cảm kín đáo,tế nhị, mà mạnh mẽ.Nhấn mạnh sự lớn mạnh không ngừngcủa nghĩa quân Lam Sơn; thể hiện chất lãng mạn và hiện thực của một chién sĩ mang tâm hồn thi sĩ.Miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối , sự huyền ảo của cảnh rừng và tâm trạng thao thức của nhân vậttrữ tình dưới đêm trăng.Thiên nhiên sống động, có hồn; sự giao cảmđầy lãng mạn giữa nhân vật trữ tình và thiên nhiên.Con là nguồn sống, là niềm tin , là niềm kiêu hãnh của mẹ.NDUTrß ch¬i« ch÷TÌM TÁC GIẢ - TÁC PHẨM- CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ1HOANDUPNGƯÊIĐIONAMNOITIGRANHN35?36ABÂTIVIIÊNNKGH7?1?54?4?6?7?2GUGYUÊÂNDKTRUYỆNKIỀUUYÊNUÊTRKI8?82HOAHNÂNPNGƯÊIĐPNGƯÊIĐPNGƯÊIĐICHƯƠHCK? Hàng ngang số 1(gồm 4 ô chữ):Biện pháp tu từGọi tên sự vật hiện tượng này bằng tênsự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm0121110987654321 Hàng ngang số 2(gồm 8 ô chữ):Tên tác giảTác giả của: “Thanh Hiên thi tập”, “Bắc hành tạp lục”, “Đoạn trường tân thanh” v.v0121110987654321 Hàng ngang số 3 (gồm 7 ô chữ):Biện pháp tu từGọi, tả con vật, đồ vật,cây cốibằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, đồ vật,cây cốitrở nên gần gũi với con người,biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.0121110987654321 Hàng ngang số 4(gồm 6 ô chữ):Biện pháp tu từGọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệmbằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệmkhác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.0121110987654321 Hàng ngang số 5(gồm 7 ô chữ):Biện pháp tu từLặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý,gây cảm xúc mạnh .0121110987654321 Hàng ngang số 6(gồm 15 ô chữ):Biện pháp tu từDùng cách diễn đạt tế nhị,uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.0121110987654321 Hàng ngang số 7(gồm 14 ô chữ):Câu nói thể hiện nghĩa khí của nhân vậtNhớ câu,Làm người thế ấy cũng phi anh hùng. (Lục Vân Tiên)0121110987654321 Hàng ngang số 8(gồm 7 ô chữ):Biện pháp tu từLợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước làm câuvăn hấp dẫn, thú vị.0121110987654321 Từ khóa (gồm 10 ô chữ):Một kiệt tác bất hủ của nền văn học trung đại Việt Nam 0121110987654321Tác phẩm còn có tên là“Đoạn Trường Tân Thanh”UYÊNUÊTRKI

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_74_on_tap_phan_tieng_viet_duong.ppt