1. Kiến thức. Biết được:- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp.
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Nguyên tử tiết 5 tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy 1/9/2013 Tuaàn 3
Ngaứy soaùn 3/9/2013 Tiết 5
NGUYấN TỬ
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức. Biết được:- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện.
(Chưa có khái niệm phân lớp electron, tên các lớp K, L, M, N)
2. Kĩ năng
Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na).
3. Thỏi độ
Nhận thức đỳng đắn về húa học
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Tranh sơ đồ cấu tạo nguyên tử hiđrô, oxi, Na.
2. Học sinh: Học bài cũ và đọc trước bài mới.
III. Caực hoaùt ủoọng daùy vaứ hoùc
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
Kieồm tra baứi thu hoaùch cuỷa hoùc sinh
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Nguyên tử là gì ?
- Gọi 2 em đọc thông tin sgk (tr 14).
- Nguyên tử nhỏ như thế nào?
+ Dựa vào kiến thức lớp 7 em hiểu thế nào là trung hoà về điện ?
- Nhận xét và kết luận. giảng giải thêm 1 số từ "hạt vô cùng nhỏ", "trung hoà về điện"
- Đọc bài.
- Suy nghĩ và trả lời . HS khác bổ sung.
- Lắng nghe và ghi bài.
1. Nguyên tử là gì ?
- Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện gọi là nguyên tử.
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích (+)
- Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang điện tích (-)
Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử
- Gọi 2 em HS đọc SGK (tr14).
+ Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi những hạt như thế nào?
+ p , n , e mang điện tích gì ?
+ Khối lượng của chúng có bằng nhau không ?
- Bổ sung và kết luận.
- Đọc bài .
- Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của GV.
- Các nhóm nhận xét chéo nhau.
2. Hạt nhân nguyên tử
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và notron.
- Proton kí hiệu p mang dấu dương, nơtron không mang điện.
- 1 nguyên tử có bao nhiêu p thì cũng có bấy nhiêu e.
số p = số e
Hoạt động 3: Lớp electron
- Cho hs hoạt động nhóm làm bài tập 2(tr15)
- Nhận xét và thống nhất kết quả. Qua bài tập em có nhận xét gì ?
- Thông báo cho HS quan sát tranh
+ Veừ sơ đồ cấu tạo nguyên tử H, O, Na?
+ Nhận xét số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử, số lớp e?
- Chỉ ra số e lớp ngoài cùng nhắc cho HS lưu ý số e này.
- HS hoạt động nhóm làm bài tập. Cử đại diện lên dán kết quả. Các nhóm nhận xét chéo nhau.
- Biết được số p trong hạt nhân sẽ suy ra số e trong nguyên tử.
- Quan sát.
- Rút ra nhận xét.
3. Lớp electron
Trong nguyên tử e luôn chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân sắp xếp thành từng lớp.
IV. Củng cố
- Gọi 2 em đọc ghi nhớ sgk (tr 15)
- Cho HS làm vào vở bài 5 (tr 16) . Gọi HS lên bảng làm GV nhận xét.
- GV hệ thống lại bài: + Nguyên tử là gì?
+ Thế nào là hạt nhân nguyên tử?
+ Lớp e được sắp xếp như thế nào?
BT1: Quan sát sơ đồ nguyên tử và điền số thích hợp vào bảng sau:
Nguyên tử
Số p
Số e
Số lớp e
Số e lớp ngoài cùng
Hiđro
1
1
1
1
Magie
12
12
3
2
Nitơ
7
7
2
5
Canxi
20
20
4
2
Flo
9
9
3
1
BT2: Điền số thích hợp vào bảng:
Nguyên tử
Số p
Số e
Số lớp e
Số e lớp ngoài cùng
Nhôm
13
13
3
3
Cacbon
6
6
2
4
Silic
14
14
3
4
Heli
2
2
1
2
V. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc ghi nhớ sgk (tr 15)
- Làm bài tập 1 + 4 (tr 15)
- Về đọc trước bài 5.
Ngaứy soaùn 8/9/2013 Tuaàn 3
Ngày dạy 10/9/2013 Tiết 6
NGUYấN TỐ HểA HỌC (T1)
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: Biết được:
- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học.
- Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối.
2. Kĩ năng
- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
3. Thỏi độ
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng kí hiệu các nguyên tố hoá học.
Học sinh Học bài cũ và đọc trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc ghi nhớ sgk (tr 15).
- Chữa bài 4 (tr 15).
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1:
- Nhắc lại các chất được tạo nên từ nguyên tử nước được tạo nên từ nguyên tử H và nguyên tử O. Cho HS số liệu để thấy được số nguyên tử H và O để tạo ra 1g H2O là vô cùng lớn (chỉ lượng nước đựng trong ống nghiệm ).
- Yêu cầu học sinh nhớ lại bài nguyên tử?
+ Em hãy rút ra định nghĩa ?
- Phân tích thêm về số p. Trong khoa học để trao đổi với nhau về nguyên tố cần có cách biểu diễn ngắn gọn đó là kí hiệu hoá học.
- Nêu rõ quy ước viết kí hiệu, giới thiệu bảng 1 (tr 42).
- Cho HS làm bài tập 3 tại lớp.
- Thống nhất đáp án.
- Lắng nghe.
- Rút ra định nghĩa.
- Lắng nghe.
- Ghi bài.
- Lên bảng làm bài. Hs khác bổ sung.
I. Nguyên tố hoá học là gì ?
1. Định nghĩa :
Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng loại , có cùng số p trong hạt nhân
Số p là số đặc trưng của 1 nguyên tố hoá học
2. Kí hiệu hoá học :
- KHHH để biểu diễn cho nguyên tố hoá học.
- KHHH +1 chữ in hoa: H, O
+1 chữ in hoa + 1 chữ thường: Fe, Cu, Cl...
- Hệ số là con số đứng trước KHHH để chỉ số nguyên tử của nguyên tố đó.
- VD:
2H: hai nguyên tử hiđro
5Cl: năm nguên tử clo
Hoạt động 2:
- Gọi HS đọc SGK (tr 19).
- Giải thích và kể chuyện về nguyên tố tự nhiên, nguyên tố nhân tạo, vỏ trái đất.
+ Nhận xét về tỉ lệ các nguyên tố?
- Giới thiệu hình 1.7 và hình 1.8 ( trang 19 ).
- Chốt lại kiến thức.
- Đọc bài.
- Lắng nghe.
HS : Quan sát nhận xét tỉ lệ % về thành phần khối lượng của các nguyên tố.
II.Có bao nhiêu nguyên tố hoá học?
4. Củng cố:
- Gọi 2 em đọc phần đọc thêm (tr 21).
BT1: Cho biết câu đúng, sai:
a. Tất cả các nguyên tử có số n bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
b. Tất cả các nguyên tử có số p như nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
c. Trong hạt nhân nguyên tử số p luôn bằng số e.
d. Trong một nguyên tử số p luôn bằng số e. Vì vậy nguyên tử trung hoà về điện.
BT2: Điền vào bảng sau:
Tên
nguyên tố
KHHH
Tổng số hạt trong nguyên tử
Số p
Số e
Số n
Natri
Na
34
11
11
12
Phôtpho
P
46
15
15
16
Cacbon
C
18
6
6
6
Lưu huỳnh
S
48
16
16
16
5. Hướng dẫn học ở nhà :
- Về học thuộc kí hiệu hoá học của các nguyên tố bảng 1 trang 42.
- Làm bài tập 1 +2 trang 20.
- Đọc trước phần II giờ sau học.
File đính kèm:
- Tuan 3.doc