1. Kiến thức: Giúp học sinh tái hiện và củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học ở THCS, cụ thể :
- Nguyên tử - Nguyên tố hoá học - Hoá trị của một nguyên tố
- Định luật bảo toàn khối lượng - Mol - Tỉ khối của chất khí.
2 .Kỹ năng: Giúp học sinh tự giải quyết một số các bài tập liên quan.
3. Trọng tâm: Một số khái niệm, định nghĩa học biểu thức tính toán.
208 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1271 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng ôn tập đầu năm học kỳ 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ I
( NĂM HỌC 2008 -2009)
ÔN TẬP ĐẦU NĂM (1)
Tuần
Tiết
Người soạn
Ngày soạn
Ngày lên lớp
Dạy lớp
I
01
Hoàng Văn Hoan
06 / 7 /2008
29 / 8/2008
10
Ban cơ bản
I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp học sinh tái hiện và củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học ở THCS, cụ thể :
- Nguyên tử
- Nguyên tố hoá học
- Hoá trị của một nguyên tố
- Định luật bảo toàn khối lượng
- Mol
- Tỉ khối của chất khí.
2 .Kỹ năng: Giúp học sinh tự giải quyết một số các bài tập liên quan.
3. Trọng tâm: Một số khái niệm, định nghĩa học biểu thức tính toán.
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:
- Mô hình, Bảng TH các nguyên tố hoá học.
III – Phương pháp dạy học chủ yếu.
- Vấn đáp, đàm thoại, hoàn thiện kiến thức đã học.
IV- Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 1. Nguyên tử.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
+ Hạt vô cùng nhỏ bé tạo nên các chất gọi là gì? ( hay nguyên tử là gì?)
+ Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
HS trả lời: theo SGK.
(theo từng câu hỏi của GV).
HS trả lời: theo SGK.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé tạo nên các chất. Nguyên tử trung hoà về điện. (L8).
- Nguyên tử của bất kì nguyên tố nào cũng gồm có hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ có một hay nhiều electron mang điện tích âm.
* Electron:
+ Nêu đặc điểm của electron?
+ Trong NT e C/d như thế nào? - Trong cùng 1 lớp h.n hút ntn ?
+ Fhút e gần h.n so Fhút e xa h.n?
+ Cho biết số e tối đa trên mỗi lớp?
HS: theo SGK.
Nêu kí hiệu: điện tích, khối lượng e.
HS: theo SGK.
- e c/đ rất nhanh và sắp xếp từng lớp.
a. Electon
- Kí hiệu e, điện tích 1-, me 0
- e c/đ rất nhanh xqh.n và sắp xếp thành từng lớp.
- Fhút e lớp gần h.n mạnh hơn Fhút e lớp xa h.n.
- Từ lớp trong ra lần lượt: 2, 8, 18…
** Hạt nhân nguyên tử.
- H.n nằm ở đâu?
- H.n NT được CT như thế nào?
Nêu đặc điểm các hạt p, n?. Giữa p, n vàe có q/hệ ntn về đtích và khối lượng?.
- Khối lượng nguyên tử được tính ntn?
GV lấy VD: NT: H, O, Na. … hỏi số p, e lớp, e ngoài cùng?
HS trả lời: Dựa theo SGK.
- Ở tâm nguyên tử.
HS trả lời:
b. Hạt nhân nguyên tử.
- Nằm ở tâm nguyên tử.
- HNNT gồm có p và n.
Hạt
KH
m
ĐT
Electron
e
me 0
1-
Proton
p
>1836me
1+
Notron
n
mp
0
Số p = số e
KLNT mp + mn
Hoạt động 2
2. Nguyên tố hoá học.
+ GV Nguyên tố hoá học là gì?
GV đàm thoại và hoàn thiện.
+ Những ng.tử của cùng một nguyên tố hoá hocï thì chúng có gì giống nhau?
HS trả lời:
HS trả lời:
Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân.
Ng.tử của cùng một nguyên tố hoá học thì có tính chất hoá học giống nhau.
Hoạt động 3
3. Hoá trị của một nguyên tố.
+ GV Hoá trị là gì?
HS trả lời theo SGK:
+ Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
+ Hoá trị của một nguyên tố được xác định như thế nào? Cho ví dụ:
+ GV nhấn mạnh thêm:
Theo QT hoá trị:
Trong công thức hoá học, tích chỉ số và hoá trị của nguyên ng/tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của ng/ tố kia.
+ Tức nếu công thức hoá học thì
ax = by và do đó )
+ GV cho VD: GV h/ dẫn HS thực hiện.
a) Lập CT h/học của S (VI) với O (II):
Ta có: SxOy: =
Vậy CT là: SO3
b) Lập CT h/học của Ca (II) với O (II):
Ta có: CaxOy: =
* Vậy CT là: CaO
HS lấy ví dụ và trả lời theo SGK:
HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời.
+ Qui ước chọn hoá trị của H là 1 và của O là 2:
Một ng.tử của một nguyên tố liên kết với bao nhiêu nguyên tử H thì có bấy nhiêu hoá trị:
Ví dụ: NH3 N hoá trị III
H2O O hoá trị II
HCl Cl hoá trị I …
Và CaO Ca hoá trị II
Al2O3 Al hoá trị III…
HS thực hiện theo chỉ dẫn của GV.
+ Tính hoá trị của một nguyên tố chưa biết. Ví dụ: , 1x a = 3x I
.
+ Lập CTHH khi biết hoá trị.
Lập CT h/học của S (VI) với O:
Ta có: SxOy: =
Vậy CT là: SO3
Hoạt động 4
4. Định luật bảo toàn khối lượng.
GV cho các phản ứng:
2Mg + O2 2MgO
CaCO3 CaO + CO2
Y/c HS tính tổng KL các chất 2
p/ứ và nhận xét gì?
HS tính KL 2 vế của 2 p/ứ:
Được 80 (g) = 80 (g)
Và 100 (g) = 100 (g)
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất phản ứng.
GV Nhấn mạnh: Aùp dụng khi có n chất trong p/ứ mà đã biết khối lượng n-1 chất ta có thể tính KL chất còn lại.
HS tính theo VD do GV đưa ra.
MO + H2 M + H2O (1)
80(g) + 2 (g) 64(g) + X?
MCl + AgNO3 AgCl + MNO3(2)
Y? + 170 (g) 143,5(g) + 85(g)
MO + H2 M + H2O (1)
80 + 2 64 + X?
X = 82 – 64 = 18 (g)
MCl + AgNO3 AgCl + MNO3 (2)
Y? + 170 (g) 143,5(g) + 85(g)
Y = 143,5(g) + 85 (g) – 170 (g)
Y = 58,5 (g)
Hoạt động 5
5. Mol
GV mol là gì?
HS dựa vào SGK trả lời:
* Là lượng chất chứa 6. 1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
** Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng (tính bằng gam) của 6. 1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
*** Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 6. 1023 phân tử khí đó. Ở ĐKTC thể tích mol các chất khí là 22,4 lít.
Lượng chất
N = 6. 1023 nguyên tử hoặc phân tử GV cho bài tập áp dụng:
Sự chuyển hoá giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
Hoạt động 6
6. Tỉ khối của chất khí.
GV: Tỉ khối của khí A so với khí B cho biết gì?
HS dựa vào SGK để trả lời:
+ Tỉ khối của khí A so với khí B cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần.
GV Vấn đáp hoặc nhấn mạnh thêm:
Trong đó: MB khối lượng mol khí B:
Nếu B là oxi thì MB = = 32
Nếu B là kk thì MB = = 29
Nếu B là H2 thì MB = = 2
HS trả lời và áp dụng công thức làm bài tập:
+ Công thức tính: dA/B =
GV cho bài tập áp dụng: theo 2 dạng
Bài tập tính khối lượng mol MA theo dA/B và MB.
Bài tập cho biết khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần.
HS làm bài tập dưới sự hướng dẫn của GV.
1. Tính khối lượng mol phân tử khí A. Biết tỉ khối của khí A so với khí B là 14.
2. Khí oxi so với không khí và các khí: nitơ, hiđro, amoniac, khí cacbonic; thì khí oxi nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần.
Hoạt động 7
Hướng dẫn về nhà
(Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập,
hướng dẫn cách chuẩn bị bài mới,nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học).
Bài tập về nhà: SGK bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 trang 8. (SGV)
ÔN TẬP ĐẦU NĂM (2)
Tuần
Tiết
Người soạn
Ngày soạn
Ngày lên lớp
Dạy lớp
I
02
Hoàng Văn Hoan
08 / 7 /2008
30 /8/2008
10
Ban cơ bản
I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp học sinh tái hiện và củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học ở THCS, cụ thể :
- Dung dịch
- Sựï phân loại các chất vô cơ ( theo tính chât hoá học)
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
2 .Kỹ năng:
- HS hiểu, có kĩ năng vận dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập và làm cơ sở cho việc học hoá học tiếp theo.
3. Trọng tâm:
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:
- Bảng phân loại các hợp chất vố cơ.
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
III – Phương pháp dạy học chủ yếu.
Nêu vấn đề, vấn đáp, tái hiện kiến thức đã học.
IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động 1
Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
GV kiểm tra tình hình làm bài tập về nhà, gọi HS lên bảng làm BT 1, 2, 7.
Còn lại ktra vở các bài: 3, 4, 5, 6.
3 HS lên bảng là BT.
Số HS còn lại chuẩn bị vở BT để GV có thể KT.
+ Nội dung các bài tập cần sửa:
…
Hoạt động 2 (ÔN TẬP)
7. Dung dịch.
GV Y/C nhắc lại các khái niệm
+ GV dung dịch là gì? Cho VD.
HS trả lời theo KT đã học.
+ Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
+ Độ tan là gì?
HS: Trả lời theo SGK
+ Độ tan (T) của một chất là số gam của chất đó hoà tan trong 100 gam nước thành dd bão hoà (ddbh) ở nhiệt độ xác định.
Ta có
(1)
Hoặc (2)
Độ tan S phụ thuộc các yếu tố nào?
Hoặc
HS trả lời theo SGK
Các yếu tố ảnh hưởng:
1. Nhiệt độ. T
2. Đối với chất khí:
S tăng khi giảm và tăng p
(g)
(g)
+ Nồng độ của dung dịch là gì?
Có mấy loại nồng độ dung dịch? Mà em đã học?
HS trả lời:
+ Là lượng chất tan tính bằng (g hoặc mol) chứa trong một lượng xác định của dung dịch ( g hoặc thể tích dung dịch).
a/ Nồng độ phần trăm là gì?
Cho biết công thức tính?
GV nói rõ thêm mct , mdd là khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch tính bằng gam.
HS trả lời:
+ Nồng độ phần trăm (C%) của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch.
(1)
b/ Nồng độ mol là gì?
Cho biết công thức tính?
GV nói rõ thêm n , v là số mol và thể tích dung dịch tính bằng lít.
HS trả lời:
+ Nồng độ mol (CM) của một dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1lít dung dịch.
(2)
+ Quan hệ giữa C% và CM của cùng một chất tan.
+ D khối lượng riêng của dung dịch (g/ml hoặc g/cm3).
Và 1ml = 1cm3
1l = 1dcm3= 1000ml
HS trả lời:
(3)
Hoạt động 3
8. Sự phân loại các hợp chất vô cơ
GV giúp HS xây dựng sơ đồ các dạng phân loại:
HS tham gia xây dựng.
Dạng1:
O.. LƯỠNG TÍNH
OXIT BAZƠ
PHI KIM
KIM LOẠI
ÔXIT
OXIT AXIT
Dạng 2:
O. KHÔNG TẠO MUỐI
ĐƠN CHẤT
A. CÓ OXI
CHẤT
AXIT
A. KHÔNG CÓ OXI
B. KHÔNG TAN
HỢP CHẤT
HIĐROXIT
BAZƠ
KIỀM
H. LƯỠNG TÍNH
M. TRUNG HOÀ
MUỐI
M. AXIT
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
QUAN HỆ GIỮA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ:
MUỐI + H2O
KIM LOẠI
PHI KIM
OXIT AXIT
AXIT
BAZƠ
OXIT BAZƠ
MUỐI
MUỐI
KIM LOẠI
OXIT BAZƠ
PHI KIM
OXIT AXIT
BAZƠ
AXIT
MUÓI
MUÓI
HOẶC:
Hoạt động 4
9. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
GV vấn đáp – đàm thoại giúp HS tái hiện kiến thức đã học.
Lưu ý các vấn đề sau:
+ Ô nguyên tố cho biết gì? Cho HS trực quan bảng TH các nguyên tố hoá học ( GV chỉ rõ).
+ Chu kì là gì? chu kì cho biết gì?
+ Nhóm nguyên tố là gì?
GV Y/ C HS lấy VD minh hoạ.
HS dự vào SGK xây dựng bài.
HS lấy VD minh hoạ và so sánh.
+ Ô nguyên tố cho biết:
Số hiệu nguyên tử:
Kí hiệu hoá học.
Tên nguyên tố.
Nguyên tử khối.
+ Chu kì là dãy các nguyên tố hoá học nằm trên cùng một hàng ngang, được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Trong một chu kì thì:
Các nguyên tử của các nguyên tố có cùng số lớp (e).
Số e lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8.
Tính KL giảm dần, tính PK tăng dần.
+ + Nhóm là dãy các nguyên tố hoá học nằm trên cùng một hàng dọc, được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Trong cùng một nhóm thì:
Các nguyên tử của các nguyên tố có số (e) lớp ngoài cùng bằng nhau.
Số lớp (e) tăng dần.
Tính KL tăng dần, tính PK giảm dần.
động 5 (5 phút.) Hướng dẫn về nhà
(Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập,
hướng dẫn cách chuẩn bị bài mới, nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học).
Bài tập SGK: 8, 9, và 10 trang 9
Hướng dẫn bài 8 (SGV tr8):
KL dd sau bay hơi: 700 – 300 = 400g
Lượng muối trong dd ban đầu:
700 x = 84 g
Sau khi dd quá bão hoà nên đã kết tinh
mất 5 g và lượng muối còn lại trong dd là:
84 – 5 = 79 g
C% của dd bão hoà là:
( 20%).
Hướng dẫn bài 9 (SGV tr8):
a/
b/ Số mol NaOH trong 200 ml dd.
Cứ 800ml dd có 8: 40 = 0,2mol
Vậy 200ml (0,2lit) x
Theo Đ/N ta có: M giải ra ta được =0,3lit (300ml).
CHƯƠNG I : NGUYÊN TỬ
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Tuần
Tiết
Người soạn
Ngày soạn
Ngày lên lớp
Dạy lớp
02
03
Hoàng Văn Hoan
15 / 7 /2008
05/9/2008
10
Ban cơ bản
I - Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức: - Học sinh biết:
* Thành phần cơ bản của nguyên tử gồm: Vỏ nguyên tử và hạt nhân. Vỏ nguyên tử gồm có các electron. Hạt nhân gồm hạt proton và hạt notron.
* Khối lượng và điện tích của e, p, n. Kích thước và khối lượng rất nhỏ của nguyên tử.
2. Về kĩ năng:
Học sinh tập nhận xét và rút ra các kết luận từ các thí nghiệm viết trong SGK.
Học sinh biết vận dụng các đơn vị đo lường như: u, đvđt, và biết cách giải các bài tập qui định.
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:
- Phóng tô hình 1.3 và hình 1.4 (SGK) hoặc thiết kế trên máy vi tính ( có thể dùng phần mềm Power point) mô hình động của thí nghiệm ở hai hình trên để dạy học.
III – Phương pháp dạy học chủ yếu. - Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
IV- Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 Ổn định lớp. Vào bài học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
GV Cho HS đọc vài nét lịch sử trong quan niệm về nguyên tử từ thời Đê-mô-crit đến giữa thế kỉ XIX (SGK tr.4)…
GV nhấn mạnh và Kết luận:
Các chất được cấu tạo từ những phần tử rất nhỏ (gọi là Atomos) nghĩa là không thể phân chia được đó là các nguyên tử.
Vậy nguyên tử có TPCT như thế nào?
HS đọc SGK về vài nét lịch sử trong quan niệm về nguyên tử từ thời Đê-mô-crit đến giữa thế kỉ XIX (SGK tr.4)…
( xét về kích thước và khối lượng)
+ Các chất được cấu tạo từ những phần tử rất nhỏ, không thể phân chia được đó là các nguyên tử.
Hoạt động 2 (Nội dung bài học)
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ.
GV treo sơ đồ TN tia âm cực H1.3 và sơ đồ tính chất tia âm cực. GV dùng lời mô tả TN.
# Năm 1897 Nhà bác học Tom – xơn (Anh) đã phóng điện qua 2 điện cực với U= 15000V trong một bình kín không có không khí (P = 0,001mmHg) .
thấy màn huỳnh quang trong ống thuỷ tinh phát sáng. Do xuất hiện các tia không nhìn thấy đi từ cực âm sang cực dương gọi đó là tia âm cực.
HS sử dụng SGK chủ động trả lời các câu hỏi của GV và rút ra kết luận: ( mô tả TN SGK tr 5).
1. Electron
a. Sự tìm ra electron.
- Tia âm cực truyền thẳng khi không có điện trường và bị lệch về phía cực dương trong điện trường.
- Tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm, môĩ hạt có khối lượng rất nhỏ gọi là các electron, kí
+ Tính chất tia âm cực?
Trên đường đi của tia âm cực nếu ta đặt một chong chóng nhẹ thì chong chóng quay, chứng tỏ chùm hạt vật chất có khối lượng và c/đ với vận tốc lớn.
Khi không có điện trường thì chùm tia truyền thẳng.
Khi có điện trường chùm tia lệch về phía cực dương của điện trường.
Khối lượng và điện tích e: GV Thông báo
hiệu là e.
b. Khối lượng và điện tích e
me = 9,1094.10-31kg
qe = -1,602.10-19C
Chọn làm đơn vị kí hiệu - e0
Qui ước = 1 -
Hoạt động 3
GV và HS cùng đọc sơ lược về TN tìm ra HN NT (SGK tr 5).
(1911. Nhà vật lí người Anh Rơ – dơ – pho và các cộng sự dùng hạt bắn phá lá vàng mỏng và dùng màn huỳnh quang đặt sau lá vàng để theo dõi đường đi của hạt …)
Vì sao một số hạt bị lệch hướng còn một số thì không?
Sau đó GV tóm tắt thành nội dung bài học.
HS đọc và nhìn trên sơ đồ (H 1.4).
HS giải thích dựa vào SGK.
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử.
+ Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
+ Hạt nhân nguyên tử
(mang điện tích dương) nằm ở tâm nguyên tử, có kích thước rất nhỏ so kích thước của nguyên tử.
+ Lớp vỏ nguyên tử (mang điện tích âm) gồm các e chuyển động xung quanh hạt nhân.
+ KLNT tập trung chủ yếu ở HN, vì me rất nhỏ không đáng kể.
mnt=mp+mn+memp+mn.
Hoạt động 4
( 1918. Rơ – dơ – pho: dùng hạt bắn phá nguyên tử nitơ xuất hiện hạt nhân nguyên tử oxi + một loại hạt có m=… và điện tích qui ước 1+ đó chính là proton, kí hiệu p.)
Hạt (p)
( 1932. Chat –uých cộng tác viên của Rơ – dơ – pho dùng hạt bắn phá nguyên tử beri xuất hiện hạt nhân nguyên tử cacbon + một loại hạt có m mp… và không mang điện đó chính là notron, kí hiệu n.)
Hạt (n)
GV Sau các TN trên ta đi đến kết luận:
+ Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo như thế nào?
HS đọc SGK và trả lời:
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
a) Sự tìm ra pro ton (p)
mp = 1,6726. 10-27kg
đte = eo = 1+ (qui ước).
b) Sự tìm ra notron (n).
mn=1,6748.10-27kg,đtn= 0
c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
* Hạt nhân nguyên tử nằm ở tâm nguyên tử gồm các hạt proton và notron.
* Vì nguyên tử luôn trung hoà về điện nên số e ở vỏ NT = số p ở HN = Số đvđtHN. Còn n không mang điện.
.
Hoạt động 5
II. Kích thước và khối lượng nguyên tử.
GV cho HS dựa vào SGK để tìm hiểu và nhấn mạnh:
-Vì nguyên tử rất nhỏ ( kể cả e, p, n) nên đơn vị đo độ dài phù hợp la:ø Nanomet (nm) và Angstrom ( ).
GV cho HS làm bài tập:
Tính ra đơn vị (u) của NT các
Ng.tố có khối lượng:
mo = 26,568. 10-27kg Mo?
mC = 19,9265. 10-27kg MC?
mAl= 44,8335. 10-27kgMAl?
Ngược lại:
Tính KL một NT của các Ngtố:
MN = 14 mN ?
MP = 31 mP ?
MNa = 23 mNa ?
HS ng/c SGK để tìm hiểu kích thước của nguyên tử.
HS làm bài tập:
1.Kích thước.
Nanomet(nm) vàAngstrom ()
1nm =10-7cm = 10- 9m =10;
1 =10-8 cm = 10-10m.
+ Kích thước:
a. NT của ng. tố khác nhau thì có kích thước khác nhau. NT nhỏ nhất (H)có bán kính 0,053 nm.
b. Đối nguyên tử (nói chung), hn và e.
Ng.tử
H. nhân
Electron
Đường kính d
10- 1
nm
tức
10-10m
10- 5 nm
tức
10 -14 m
10- 8 nm
tức
10-17m
Vậy d của ng.tử lớn hơn d h. nhân 10 000 lần.
2. Khối lượng M ( tính bằng u hay đvC)
- Đơn vị: Dùng đơn vị khối lượng: u ( đvC). Để biểu thi khối lượng NT, e, p, n.
19,9265.10-27kg là khối lượng tuyệt đối của đồng vị cacbon 12. (mtđC)
Vậy, với một nguyên tố X nào đó thì:
M nguyên tố bất kì (X) = (u)
Bảng tổng hợp: ( HS có thể sử dụng trực tiếp SGK)
Kích thước
(đường kính d)
ĐẶC TÍNH CỦA CÁC HẠT e, p, n.
Khối lượng
Điện tích
Vỏ
Electron (e)
de»10- 8 nm
me= 9,1094.10– 31kg
0,00055 u
qe = - 1, 602.10 – 19C
qe = 1- (đvđt)
Hạt nhân
Proton (p)
( d»10- 8 nm)
dh.n »10-5 nm
mp =1,6726.10- 27kg
1u
qp= + 1,602.10 – 19C
qp = 1+ (đvđt)
Nơtron (n)
mn =1,6748.10 -27kg
1u
qn = 0
Nguyên tử
dng.t»10 - 1nm
mp + mn
Trung hoà về điện
Electron chuyển động trong không gian rỗng. Do dng.t >>> dh.n ( l ần)
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà. Bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 9 SGK.
……….………..
CHƯƠNG I : NGUYÊN TỬ
BÀI 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC - ĐỒNG VỊ.
Tuần
Tiết
Người soạn
Ngày soạn
Ngày lên lớp
Dạy lớp
02
04
(t1/2)
Hoàng Văn Hoan
20 / 7 /2008
06/ 9 /2008
10
Ban cơ bản
I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được:
- Điện tích hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì?
- Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối.
* Định nghĩa nguyên tố hoá học trên cơ sở điện tích hạt nhân.
* Định nghĩa đồng vị.
* Cách tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố.
2 .Kỹ năng:
- HS rèn luyện kĩ năng để giải các bài tập có liên quan đến các kiến thức sau:
điện tích hạt nhân số khối, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hoá học.
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:
- GV nhắc nhở HS học kĩ phần tổng kết của bài 1.
III – Phương pháp dạy học chủ yếu. - Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
IV- Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
GV: Kiếm tra:Thành phần cấu tạo của nguyên tử?
1/ Hãy nêu đặc điểm các hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử.
2/ Làm bài tập:
GV kiểm tra HS làm bài tập ở nhà và giải bài tập trên lớp.
Mở rộng: 1. Đổi đơn vị:
nm
cm
m
1 =
10-1
10-8
10-10
10 =
1
10-7
10-9
108 =
107
1
10-2
1010=
109
102
1
2. Nếu HN có đường kính 10cm thì NT là quả cầu có d= 1km.
Vì dHN=10-5nm
Cứ 1nm 10-7cm
Vậy 10-5nm , x = 10-5x10-7 = 10 -12cm
Từ 10 -12 tăng lên 10cm phải tăng gấp 1013 lần. tức là 10 -12 x 1013 = 101 cm, mà kích thước NT gấp 104 lần KT HN.
Nên:101 x 104 = 105 = 100.000cm.
= 1000m = 1km. (SGKtr7)
HS trả lời hoặc trực tiếp lên làm bài tập:
Chữa bài tập: 1/ B ; 2/ D
3/Đ/kính nguyên tử gấp10.000lần đường kính hạt nhân; vậy đường kính hạt nhân là 6 cm thì đ/ kính của nguyên tử sẽ là:
6 x10 000 = 60.000cm = 600m
4/
5/ a/ Đổi 1,35. 10-1nm = 1,35. 10-8 cm
+ Khối lượng của một nguyên tử kẽm: 65.1,66. 10-24 =107,9.10-24g
do các nguyên tử Zn chỉ chiếm 70% thể tích. Nên D = 0,7 x 10,48 7,3 g/cm3.
b/ Tính D hạt nhân ( tương tự)
(3,22.109tấn/cm3)
.
Hoạt động 2 (Nội dung bài học)
I. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ.
GV:
Phiếu học tập số 1:
- Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào ? những loaiï hạt nào mang điện?
- Trong hạt nhân gồm có những hạt nào?
- Trong đó loại hạt nào mang điện?
- Mỗi p mang đt bằng bao nhiêu? nếu có Z p thì số đthn là gì ? Vậy Z chính là số đvđt hn.
- Giữa số p và số e có quan hệ gì? Vì sao?.
Phiếu học tập số 2:
Điền số thích hợp vào các ô trống.
HS dựa vào SGK:
Trong hạt nhân gồm có p và n, chỉ p mang điện. Mỗi p mang đt 1+, có Z p thì số đthn là Z+, vậy số đvđthn bằng Z.
HS: Vận dụng bài học và điền số thích hợp và các o trống.
1. Điện tích hạt nhân.
a. Số đơn vị điện tích h.n Z = số proton p
( còn điện tích hạt nhân là Z+)
b. Nguyên tử trung hoà về điện:
Nên số p = số e
Tóm lại: Đvđt h.n Z = số p = số e
Ví dụ: Đối với nguyên tử nitơ thì:
Số đvđt hn: 7 suy ra có 7 p và có 7e.
Điền số thích và các ô trống:
N.tử Số p Số đvđthn Z Đthn Số e
C 6 ? ? ?
Al 13 ? ? ?
N 7 ? ? ?
Hoạt động 3
GV:- Cho biết số khối của hạt nhâ là gì?
Phiếu học tập số 3: tính:
HNNT Số khối A Số p Số n
C ? 6 6
Al ? 13 14
Na 23 ? 12
O ? 8 8
-------------------------------------
HN A Số p Số n Số e Số đvđt Đt
NT hn hn
Cl 35 ? ? ? ? 17+
S 32 16 ? ? ? ?
GV sau khi đưa ra Kl có thể cho HS làm lại các VD này.
GV nhấn mạnh: Hạt nhân và nguyên tử của mỗi nguyên tố chỉ chứa Z đơn vị P và có số khối A như nhau ; vì vậy Z và A được coi là những đặc trưng của hạt nhân hay của ng. tử.
Vì khi biết được Z và A thì biết được số P, E và số N.
GV Lấy VD trong các bảng trên để minh hoạvới (Na).
HS đọc SGK:
Từ các bài tập trên em có nhận xét gì
?
HS tính số P, E và số N khi biết Z, A.
2. Số khối của hạt nhân (kí hiệu A)
* Số khối của hạt nhân bằng tổng số Z proton và số notron N.
A = Z + N
Ví dụ:
+ Nguyên tử liti có 3 proton và 4 notron, vậy số khối A = 3 + 4 = 7.
** Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A là những đặc trưng cho hạt nhân và cũng là đặc trưng cho nguyên tử.
Vì khi biết được Z và A thì biết được số P, E và số N.
Ví dụ: Hạt nhân và nguyên tử Na có A = 23 và Z = 11, suy ra nguyên tử Na có 11e, hạt nhân có 11 proton,
23 -11= 12 notron.
Hoạt động 4
II. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
GV cho HS đọc SGK và cho biết nguyên tố hoá học là gì?
+ Những nguye
File đính kèm:
- g.doc