Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức lý thuyết đại cương nguyên tử, liên kết hóa học, định luật tuần hoàn, phản ứng oxi hoá khử, tốc độ phản ứng hoá học.
Kỹ năng
- Làm các dạng bài tập và cân bằng phản ứng oxi hoá khử.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên Hệ thống hoá các kiến thức chương trình lớp 10.
57 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 5693 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng ôn tập đầu năm môn hóa 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu bài học
Kiến thức:
Hệ thống hóa kiến thức lý thuyết đại cương nguyên tử, liên kết hóa học, định luật tuần hoàn, phản ứng oxi hoá khử, tốc độ phản ứng hoá học.
Kỹ năng
Làm các dạng bài tập và cân bằng phản ứng oxi hoá khử.
II.Chuẩn bị
Giáo viên Hệ thống hoá các kiến thức chương trình lớp 10.
Học sinh Xem lại các kiên thức đã học.
III. Phương pháp giảng dạy
Sử dụng phương pháp đàm thoại so sánh, tổng hợp.
IV.Tiến trình tiết học
Ổn định lớp:
Nội dung ôn tập:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
Cấu tạo ? Đặc điểm của các loại hạt ?
Đồng vị ? Biểu thức tính khối lượng nguyên tử trung bình ?
Thí dụ tính khối lượng nguyên tử trung bình của Clo biết clo có 2 đồng vị là chiếm 75,77% và chiếm 24,23% tổng số nguyên tử.
Hoạt động 2
Cấu hình electron nguyên tử ? Thí dụ
Viết cấu hình electron nguyên tử 19K, 20Ca, 26Fe, 35Br.
Hướng dẫn học sinh viết phân bố năng lượng rồi chuyển sang cấu hình electron nguyên tử.
Hoạt động 3
Nội dung ?
Sự biến đổi tính chất kim loại, phi kim, độ âm điện, bán kính nguyên tử trong một chu kì, trong một phân nhóm chính ?
Thí dụ so sánh tính chất của đơn chất và hợp chất của nitơ và photpho.
Hoạt động 4
Phân loại liên kết hoá học ? Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hoá học ?
Mối quan hệ giữa liên kết hoá học và một số tính chất vật lí ?
Hoạt động 5
Khái niệm ? Đặc điểm của phản ứng oxi hoá khử ?
Lập phương trình oxi hoá khử ?
Phân loại phản ứng hoá học.
Hoạt động 6
Tốc độ phản ứng hoá học ? Những yếu tố ảnh hưởng tốc độ phản ứng ? Cân bằng hoá học ?
Nguyên lý chuyển dịch cân bằng hoá học.
I. Cấu tạo nguyên tử
1. Nguyên tử
+ Vỏ : các electron điện tích 1-.
+ Hạt nhân : proton điện tích 1+ và nơtron không mang điện.
2. Đồng vị
Thí dụ:
≈ 35,5
3. Cấu hình electron nguyên tử
19K E : 1s22s22p63s23p64s1
Ch : 1s22s22p63s23p64s1
20Ca
E : 1s22s22p63s23p64s2
Ch : 1s22s22p63s23p64s2
26Fe
E : 1s22s22p63s23p64s23d6
Ch : 1s22s22p63s23p63d64s2
35Br
E :1s22s22p63s23p64s23d104p5
Ch :1s22s22p63s23p63d104s24p5
II. Định luật tuần hoàn
1. Nội dung
2. Sự biến đổi tính chất
Thí dụ so sánh tính chất của đơn chất và hợp chất của nitơ và photpho.
7N : 1s22s22p3
15P : 1s22s22p63s23p3
Chúng thuộc nhóm VA
Bán kính nguyên tử N < P
Độ âm điện N > P
Tính phi kim N > P
Hiđroxit HNO3 có tính axit mạnh hơn H3PO4
III. Liên kết hoá học
1. Liên kết ion hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
2. Liên kết cộng hoá trị được hình thành do sự góp chung cặp electron
3. Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và loại liên kết hoá học
Hiệu độ âm điện (rχ)
Loại liên kết
0<rχ< 0,4
Liên kết CHT không cực.
0,4<rχ<1,7
Liên kết CHT có cực.
rχ ≥ 1,7
Liên kết ion.
IV. Phản ứng oxi hoá khử
1. Khái niệm
2. Đặc điểm phản ứng oxi hóa khử
Đặc điểm là sự cho và nhận xảy ra đồng thời.
Σe cho = Σe nhận.
3. Lập phương trình oxi hoá khử
Thí dụ
Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron
a. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
b. K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O
V. Lý thuyết phản ứng hoá học
1. Tốc độ phản ứng hoá học
2. Cân bằng hoá học
3. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng
Thí dụ Cho cân bằng như sau :
N2(k) + 3H2(k) D 2NH3(k)
rH<0.
Áp dụng những biện pháp nào để tăng hiệu suất phản ứng ?
Tiết 2
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu bài học
Kiến thức:
Hệ thống hóa các kiến thức về đơn chất halogen, oxi, lưu huỳnh và các hợp chất của chúng.
Kỹ năng:
vận dụng kiên thức lý thuyết để làm một số dạng bài tập cơ bản.
II. Phương pháp giảng dạy
Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.
III. Chuẩn bị
Giáo viên Dụng cụ và hoá chất thí nghiệm đo độ dẫn điện.
Học sinh Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học trong chương trình vật lý lớp 7.
IV.Tiến trình tiết học
Ổn định lớp
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
Cấu hình electron ngoài cùng của nhóm halogen ? Từ cấu hình suy ra tính chất hoá học cơ bản ?
So sánh tính chất hoá học cơ bản từ Flo đến Iot ?
Cho thí dụ chứng minh sự biên thiên đó ?
Điều chế ?
Hoạt động 2
Halogen hiđric
Tính chất của các halogen hiđric biến đổi như thế nào từ F đến I.
HF có tính chất nào đáng chú ý ?
Điều chế ?
Hợp chất có oxi của clo ? Tính chất hóa học cơ bản ? Nguyên nhân ?
Hoạt động 3
Tính chất hoá học cơ bản ? nguyên nhân ? So sánh tính oxi hoá của oxi với ozon ? cho thí dụ minh hoạ ?
Điều chế oxi ?
Hoạt động 4
Tính chất hoá học cơ bản của lưu huỳnh ? giải thích
So sánh tính oxi hoá của lưu huỳnh với oxi và với clo ?
Hoạt động 5
Tính chất hoá học cơ bản của các hợp chất lưu huỳnh ? Mối quan hệ giữa tính oxi hoá -khử và mức oxi hoá.
Chú ý tính oxi hoá khử còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác. Dự đoán này mang tính chất lý thuyết.
Hoạt động 6 Bài tập 1
Hoạt động 7 Bài tập 2
Hoạt động 8 Bài tập 3
I. Halogen
1. Đơn chất
-1
0
X : ns2np5
X+1e → X
Tính oxi hoá mạnh.
Tính oxi hoá giảm dần từ Flo đến Iot.
2. Halogen hiđric
HF<<HCl<HBr<HI
chiều tăng tính axit.
HF có tính chất ăn mòn thuỷ tinh.
4HF+ SiO2→ SiF4+ 2H2O
II. Oxi - Lưu huỳnh
1. Đơn chất
a. Oxi - ozon
Tính oxi hoá mạnh
- Điều chế
+ Trong phòng thí nghiệm
Phân huỷ những hợp chất giàu oxi và kém bền nhiệt như KMnO4, KClO3, H2O2, KNO3,...
+ trong công nghiệp
b. Lưu huỳnh
Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
2. Hợp chất lưu huỳnh
Hiđro sunfua
Lưu huỳnh đioxit.
Axit sunfuric đặc và loãng.
III. Bài tập
Bài 1 Tính thể tích xút 0,5M cần dùng để trung hoà 50ml axit sunfuric 0,2 M.
Bài 2 Đốt cháy hoàn toàn 3,52g bột lưu huỳnh rồi sục toàn bộ sản phẩm cháy qua 200g dung dịch KOH 6,44%. Muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu ?
Bài 3 Cho 12 gam hỗn hợp bột đồng và sắt vào dung dịch axit sunfuric đặc, sau phản ứng thu được duy nhất 5,6 lít SO2 (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
V. Dặn dò
Xem lại các nội dung đã ôn tập.
Chuẩn bị nội dung bài “Sự điện li”.
Tiết 3
§1. SỰ ĐIỆN LI
I. Mục tiêu bài học
Kiến thức
Biết được :
Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
- Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
- Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
Trọng tâm
- Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)
- Viết phương trình điện li của một số chất.
II. Chuẩn bị
Giáo viên
Dụng cụ và hoá chất thí nghiệm đo độ dẫn điện.
Tranh vẽ ( Hình 1.1 SGK)
Học sinh
Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học trong chương trình vật lý lớp 7.
III. Phương pháp giảng dạy
Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.
IV.Tiến trình tiết học
Ổn định lớp
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1.
GV lắp hệ thống thí nghiệm như hình vẽ SGK và làm thí nghiệm biểu diễn.
Kết luận: - Dung dịch axit, bazơ muối dẫn điện.
Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số dung dịch rượu đường không dẫn điện.
Hoạt động 2 dung dịch axit, bazơ, muối.
- Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và các dung dịch rượu, đường do chúng tồn tại ở dạng phân tử nên không dẫn điện .
- Tại sao các dung dịch muối axit, bazơ muối dẫn được điện ?
- Biểu diễn sự phân li của axit bazơ muối theo phương trình điện li. Hướng dẫn cách gọi tên một số ion.
- GV đưa ra một số axit bazơ, muối quen thuộc để học sinh biểu diễn sự phân li và gọi tên các ion tạo thành.
Hoạt động 3
- GV làm thí nghiệm 2 của dung dịch HCl và CH3COOH ở SGK cho HS nhận xét và rút ra kết luận.
Hoạt động 4
GV gợi ý để HS rút ra các khái niệm chất điện li mạnh.
GV nhắc lại đặc điểm cấu tạo của tinh thể NaCl là tinh thể ion, các ion âm và dương phân bố đều đặn tại các nút mạng.
GV khi cho tinh thể NaCl vào nước thì có hiện tượng gì xảy ra?
GV kết luận dưới tác dụng của các phân tử nước phân cực. Các ion Na+ và ion Cl- tách ra khỏi tinh thể đi vào dung dịch.
Hoạt động 5
GV lấy thí dụ CH3COOH để phân tích rồi giúp HS rút ra định nghĩa, đồng thời giáo viên cũng cung cấp cho HS cách biểu diễn trong phương trình điện li của chất điện li yếu
Đặc điểm của quá trình điện li yếu ? Chúng cũng tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng.
I. Hiện tượng điện li
1. Thí nghiệm: SGK
Kết luận: - Dung dịch axit, bazơ muối dẫn điện.
Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số dung dịch rượu đường không dẫn điện.
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ, muối trong nước
- Các axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li ra các ion làm cho dung dịch của chúng dẫn điện.
- Quá trình phân li các chất trong nước ra ion gọi là sự điện li.
- Những chất tan trong nước phân li ra ion gọi là chất điện li.
- Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li.
Thí dụ
NaCl → Na+ + Cl-
HCl → H+ + Cl-
NaOH → Na+ + OH-
II. Phân loại chất điện li
1. Thí nghiệm SGK
- Nhận xét ở cùng nồng độ thì HCl dẫn điện nhiều hơn CH3COOH.
2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu
a. Chất điện li mạnh
- Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước các phân tử hoà tan đều phân li ra ion.
NaCl → Na+ + Cl- Chất điện li mạnh bao gồm
Các axit mạnh như HNO3, H2SO4, HClO4, HClO3, HCl, HBr, HI, HMnO4...
Các bazơ mạnh như NaOH, Ba(OH)2...
Hầu hết các muối.
b. Chất điện li yếu
- Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần phân li ra ion, phần còn lại tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch.
Thí dụ
CH3COOH D CH3COO- + H+
- Chất điện li yếu gồm
axit có độ mạnh trung bình và yếu: CH3COOH, HCN, H2S, HClO, HNO2, H3PO4...
bazơ yếu Mg(OH)2, Bi(OH)3...
Một số muối của thuỷ ngân như Hg(CN)2, HgCl2...
V. Củng cố
Sự điện li, chất điện li là gì ? Thế nào là chất điện li mạnh, điện li yếu ? Cho thí dụ và viết phản ứng minh hoạ.
VI. Dặn dò
Làm bài tập SGK và SBT .
Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
Tiết 4
§2. AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
I. Mục tiêu bài học
Kiến thức
Biết được :
- Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.
- Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.
Kĩ năng
- Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.
- Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa.
- Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.
- Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.
Trọng tâm
- Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut
- Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.
III. Chuẩn bị
Giáo viên
- Nội dung kiến thức.
Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
IV. Tiến trình tiết học
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
- Sự điện li là gì ? Chất điện li là gì ?
- Thế nào là chất điện li yếu, điện li mạnh.
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
GV yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm axit ở lớp dưới.
Theo khái niệm vừa học axit thuộc loại gì ?
Yêu cầu học sinh cho một vài thí dụ về axit và viết phương trình điện li.
Nhận xét gì về sự điện li của axit.
Axit là gì ? Tính chất chung của axit do ion nào tạo nên ?
Hoạt động 2
Vậy những axit như H2SO4, H3PO4 điện li như thế nào ?
Chúng được gọi là axit gì?
Chú ý cho học sinh rõ axit sunfuric là điaxit, nấc thứ nhất điện li mạnh, nấc thứ hai điện li yếu.
Yêu cầu HS viết một số phương trình điện li của một số axit HClO, HNO2, HClO4.
Hoạt động 3
Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm bazơ ở lớp dưới, cho vài thí dụ về bazơ và viết phương trình điện li.
Nhận xét gì về sự điện li của bazơ có chứa ion nào ? Vậy tính chất chung của bazơ là tính chất của ion nào ?
Cho học sinh cho một vài thí dụ khác và viết phương trinh điện li.
Chú ý nhắc lại cách gọi tên các cation, anion và yêu cầu học sinh gọi tên các cation và anion.
Hoạt động 4
- GV làm thí nghiệm Zn(OH)2 + dd HCl.và thí nghiệm Zn(OH)2 + dd NaOH.
- HS quan sát và đưa ra khái niệm dựa vào khái niệm axit, bazơ ở trên.
- Cung cấp cho HS một số hiđroxit lưỡng tính hay gặp như Al(OH)3, Cr(OH)3, Pb(OH)2, Sn(OH)2 và yêu cầu viết phương trình điện li.
Chú ý dạng axit của các hiđroxit lưỡng tính.
H2ZnO2, HAlO2.H2O, H2PbO2.
Hoạt động 5
Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa muối ở THCS. Cho một vài thí dụ và viết phương trình điện li.
Chú ý nhắc lại cách gọi tên các muối.
Vậy muối là gì ? muối axit, muối trung hoà ?
Hoạt động 6
Sự điện li của muối trong nước như thế nào ?
Cho thí dụ và viết phương trình điện li.
Chú ý hướng dẫn HS cách viết phương trình điện li.
I. Axit
1. Định nghĩa
HCl → H+ + Cl-
HNO3 → H+ + NO3-
H2SO4 → H+ + HSO4-
CH3COOH D H+ + CH3COO-
- Theo thuyết Areniut axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
2. Axit nhiều nấc
H3PO4 D H+ + H2PO4-
H2PO4- D H+ + HPO42-
HPO4- D H+ + PO43-
- Những axit phân li ra nhiều nấc cation H+ gọi là axit nhiều nấc, những axit chỉ phân li một nấc cation H+ gọi là axit một nấc.
II. Bazơ
NaOH → Na+ + OH-
KOH → K+ + OH-
Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-
- Theo thuyết Areniut bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.
III. Hiđroxit lưỡng tính
-Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
Zn(OH)2 D Zn2+ + 2OH-
Zn(OH)2 D ZnO22- + 2H+
Tất cả các hiđroxit lưỡng tính đều là chất ít tan trong nước và điện li yếu.
IV. Muối
1. Định nghĩa
NaCl → Na+ + Cl-
KNO3 → K+ + NO3-
NaHSO4 → Na+ + HSO4-
KMnO4 → Na+ + MnO4-
Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.
2. Sự điện li của muối trong nước
- Hầu hết các muối khi tan trong nước đều phân li hoàn toàn trừ một số muối như HgCl2, Hg(CN)2.
- Sự điện li của muối trung hoà.
KNO3 → K+ + NO3-
K3PO4 → 3K+ + PO43-
Na2CO3 → Na+ + CO32-
(NH4)2SO4 → 2NH4+ + SO42-
- Sự điện li của muối axit.
NaHCO3 → Na+ + HCO3-
HCO3- D H+ + CO32-
NaHS → Na+ + HS-
HS- D H+ + S2-
V. Củng cố
Theo thuyết Areniut axit, bazơ là gì ? Hiđroxit lưỡng tính là gì ?
Tính nồng độ ion H+ của dung dịch HCl 0,1M, CH3COOH 0,1M.
Tính nồng độ ion OH- của dung dịch NaOH 0,1M.
Tiết 5
§ 3. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC - pH.
CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ
I. Mục tiêu bài học
Kiến thức
Biết được:
- Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước.
- Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm.
- Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng
Kĩ năng
- Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.
- Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.
Trọng tâm
- Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ ion H+ và pH
-Xác định được môi trường của dung dịch dựa vào màu của giấy chỉ thị vạn năng,giấy quỳ và dung dịch phenolphtalein
II. Phương pháp giảng dạy
Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.
III. Chuẩn bị
Giáo viên
Chuẩn bị nội dung kiến thức.
Học sinh
Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
IV. Tiến trình tiết học
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Viết phương trình điện li của các muối sau : NaCl, CH3COONa, K2SO4, NaHCO3.
Tính nồng độ các ion trong dung dịch HNO3 0,5M.
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
GV cung cấp thông tin cho HS biết nước là chất điện li rất yếu.
Hoạt động 2
Nhận xét gì về nồng độ của các ion trong nước nguyên chất ?
Vậy môi trường trung tính là gì ?
Từ thực nghiệm người ta thấy tích số của = 10-14 là một số không đổi. Số này gọi là tích số ion của nước.
Tích số ion của nước phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Hoạt động 3
*. Môi trường axit
Tính nồng độ của dung dịch HCl 1,0.10-3M.
Kết luận gì về môi trường axit ?
*. Môi trường kiềm.
Tính nồng độ của dung dịch NaOH 1,0.10-5 M
Hoạt động 4 Khái niệm về pH
Để đánh giá độ axit, bazơ của môi trường người ta đưa ra khái niệm pH.
pH trong các môi trường như thế nào ?
Chất chỉ thị axit - bazơ là gì ?
Đặc điểm của chỉ thị ?
Những chỉ thị nào hay dùng trong phòng thí nghiệm ?
Để xác định chính xác giá trị pH của dung dịch người ta làm cách nào ?
I. Nước là chất điện li rất yếu
1. Sự điện li của nước
H2O D H+ + OH-
2. Tích số ion của nước
- Môi trường trung tính là môi trường có = = 1,0.10-14
Tích số = được gọi là tích số ion của nước. Tích số này là hằng số ở nhiệt độ xác định, ở 25oC tích số này bằng 1,0.10-14 . Một cách gần đúng, có thể coi giá trị tích số ion của nước là hằng số trong cả dung dịch loãng của các chất khác nhau.
Tích số ion của nước phụ thuộc vào nhiệt độ của dung dịch.
3. Ý nghĩa tích số ion của nước
a. Môi trường axit
Tính nồng độ của dung dịch HCl 1,0.10-3M.
HCl → H+ + Cl-
= 1,0.10-14
= = 1,0.10-11M.
Môi trường axit là môi trường trong đó
> hay > 1,0.10-7M
b. Môi trường kiềm
Tính nồng độ của dung dịch NaOH 1,0.10-5 M
NaOH → Na+ + OH-
= 1,0.10-14
= = 1,0.10-9M
Môi trường kiềm là môi trường trong đó
< hay < 1,0.10-7 M
IV. Khái niệm về pH
1. Chất chỉ thị axit - bazơ
= 1,0.10-pHM. Nếu = 1,0.10-aM thì pH = a
Môi trường axit pH < 7
Môi trường kiềm pH > 7
Môi trường trung tính pH = 7
2. Chất chỉ thị axit - bazơ
- Chất chỉ thị axit - bazơ là chất có màu sắc biến đổi phụ thuộc vào pH của dung dịch.
V. Củng cố
Làm bài tập 4 và 6 trang 14 SGK.
VI. Dặn dò
Làm bài tập SGK và bài tập SBT.
Chuẩn bị nội dung bài học tiếp theo.
Tiết 6,7
§ 4. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG
DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. Mục tiêu bài học
Kiến thức:
Hiểu được:
- Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
- Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các điều kiện: + Tạo thành chất kết tủa.
+ Tạo thành chất điện li yếu.
+ Tạo thành chất khí.
Kĩ năng:
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
- Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.
- Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
Trọng tâm:
- Hiểu được bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly và viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng.
- Vận dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng và thể tích của các sản phẩm thu được, tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
II. Phương pháp giảng dạy
Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.
III. Chuẩn bị
Giáo viên
Chuẩn bị nội dung kiến thức.
Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.
Học sinh
Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
IV. Tiến trình tiết học
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Tính pH của dung dịch KOH 0,001M và pH của dung dịch HNO3 0,1M.
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
GV làm thí nghiệm biểu diễn phản ứng giữa dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2.
Giải thích ?
GV hướng dẫn cho học sinh các bước viết một phương trình in rút gọn.
Từ phương trình ion rút gọn yêu cầu học sinh cho một thí dụ phản ứng trao đổi của một cặp chất khác cũng cho sản phẩm là BaSO4. Rút ra bản chất của phản ứng trong trường hợp này.
Hoạt động 2
*. Phản ứng tạo thành nước.
GV làm thí nghiệm biểu diễn: cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch NaOH (có chứa phenolphtalein) cùng nồng độ.
Yêu cầu HS quan sát và viết phản ứng. Giải thích.
Yêu cầu học sinh viết phản ứng giữa Mg(OH)2 với dung dịch HCl.
Rút ra bản chất phản ứng.
*. Phản ứng tạo thành axit yếu.
GV làm thí nghiệm biểu diễn cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch CH3COONa.
GV hướng dẫn HS ngửi mùi sản phẩm.
Hoạt động 3
GV làm thí nghiệm biểu diễn rót dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.
HS quan sát viết phản ứng xảy ra.
Bản chất của phản ứng
Hoạt động 4
Bản chất của phản ứng xảy ra giữa các chất điện li trong dung dịch là gì ?
Khi nào thì phản ứng tảo đổi ion giữa các chất điện li trong dung dịch xảy ra ?
Phản ứng trao đổi xảy ra khi một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.
I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa
Thí nghiệm : trộn 2 dung dịch Na2SO4 và BaCl2.
Phản ứng
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 $ + 2NaCl
Phương trình ion rút gọn
Ba2+ + SO42- → BaSO4 $
Phản ứng có sự kết hợp giữa các ion tạo thành một sản phẩm kết tủa.
2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu
a. Phản ứng tạo thành nước
Thí nghiệm
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Phương trình ion rút gọn
H+ + OH- → H2O
Phản ứng xảy ra do có sự kết hợp của 2 ion H+ và OH- tạo thành chất điện li yếu.
b. Phản ứng tạo thành axit yếu
Thí nghiệm
HCl + CH3COONa → NaCl + CH3COOH
Phương trình ion rút gọn
H+ + CH3COO- → CH3COOH
Phản ứng có sự kết hợp của 2 ion H+ và CH3COO- tạo thành CH3COOH là chất điện li yếu
3. Phản ứng tạo thành chất khí
Thí nghiệm:
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2 #
Phương trình ion rút gọn
2H+ + CO32- → H2O + CO2 #
Phản ứng có sự kết hợp của 2 ion H+ và ion CO32-
tạo thành sản phẩm khí là CO2
IV. Kết luận
1. Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
2. Phản ứng tao đổi trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành một trong các chất sau :
- chất kết tủa.
- chất điện li yếu.
- chất khí.
V. Củng cố
Làm bài tập 4 và 5 trang 20 SGK.
VI. Dặn dò
Làm bài tập SGK và bài tập 1.24 đến 1.36 SBT.
Chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập chương.
Tiết 8
§ 5. LUYỆN TẬP AXIT - BAZƠ - MUỐI.
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. Mục tiêu bài học
Kiến thức
Củng cố các kiến thức về axit, bazơ, muối và khái niệm pH của dung dịch.
Củng cố kiến thức về phản ứng trao đổi ion xảy ra trong dung dịch chất điện li.
Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng trao đổi giữa các chất điện li dạng đầy đủ và dạng ion thu gọn.
Vận dụng kiến thức để dự đoán chiều hướng của phản ứng trao đổi giữa các chất điện li và làm một số dạng bài tập cơ bản.
II. Phương pháp giảng dạy
Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với hệ thống bài tập.
III. Chuẩn bị
Giáo viên
Chuẩn bị nội dung kiến thức và bài tập.
Học sinh
Cần chuẩn bị trước nội dung luyện tập ở nhà.
IV. Tiến trình tiết học
Ổn định lớp
Nội dung luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1 Axit – bazơ- muối
Yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm axit, bazơ, muối theo quan điểm Areniut.
Axit ? Bazơ ? Hiđroxit lưỡng tính ?
Muối và sự phân li của nó ?
Hoạt động 2 Làm bài tập áp dụng
Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 trang 22 SGK.
Hoạt động 3 Sự điên li của nước. pH của dung dịch.
Sự điện li của nước ? Tích số ion của nước ?
Giá trị pH trong các môi trường ?
Chỉ thị ? Một số chỉ thị hay dùng ?
Hoạt động 4 Bài tập áp dụng làm bài tập 2 và 3 trang 22 sách giáo khoa.
Hoạt động 5 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li ?
Hoạt động 6 Bài tập áp dụng
Làm bài tập 4.
Hoạt động 7 làm bài tập 6 trang 23 SGK
GV hướng dẫn viết phương trình ion rút gọn của CdS.
Hoạt động 8 làm bài tập 7 trang 23 SGK.
GV hướng dẫn học sinh dạng bài tập này.
b, c tương tự về nhà làm.
I. Kiến thức cần nắm vững
1. Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+.
2. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-.
3. Hiđroxit lưỡng tính là chất khi tan trong nước vừa có thể phân li theo kiểu axit, vừa có thể phân li theo kiểu bazơ.
4. Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành cation kim loại (hoặc NH4+) và anion gốc axit.
Nếu gốc axit còn chứa hiđro axit thì nó sẽ tiếp tục phân li yếu ra cation H+ và anion gốc axit.
Bài tập 1 trang 22 SGK
K2S → 2K+ +S2-
Na2HPO4 →2Na+ + HPO42-
HPO42- DH+ + PO43-
NaH2PO4 →Na+ + H2PO4-
H2PO4- DH+ + HPO42-
HPO42- DH+ + PO43-
Pb(OH)2 DPb2+ + 2OH-
PB(OH)2 D2H+ + PbO22-
HBrO DH+ + BrO-
HF D H+ F-
HClO4 →H+ + ClO4-
5. Tích số ion của nước là = = 1,0.10-14. Có thể coi giá trị này không đổi trong các dung dịch khác nhau.
6. Giá trị và pH đặc trưng cho các môi trường:
Môi trường axit: > 1,0.10-7 hoặc pH < 7
Môi trường kiềm: 7
Môi trường trung tính:= 1,0.10-7 hoặc pH = 7.
7. Chỉ thị: quỳ, phenolphtalein, chỉ thị vạn năng, ....
Bài tập 2/22 SGK
= 1,0.10-14
= = 1,0.10-12M. pH = 2.
Bài 3/22 SGK
pH = 9
= 1,0.10-9M.
= 1,0.10-14
==1,0.10-5M.
8. Phản ứng trao đổi ion trung dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các
File đính kèm:
- giao an hoa 11 day du.doc