I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Qua bài học, HS biết được:
- Ôn lại được các kiến thức về chất, nguyên tử, phân tử, CTHH, hoá trị, PTHH, tính theo CTHH, tính theo PTHH.
- Vận dụng các công thức chuyển đổi để làm các bài tập hoá học liên quan.
2. Kĩ năng:
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1341 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ôn tập học kì I tuần 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Ngày soạn: 24/12/2012
Tiết 35 Ngày dạy: 27/12/2012
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Qua bài học, HS biết được:
- Ôn lại được các kiến thức về chất, nguyên tử, phân tử, CTHH, hoá trị, PTHH, tính theo CTHH, tính theo PTHH.
- Vận dụng các công thức chuyển đổi để làm các bài tập hoá học liên quan.
2. Kĩ năng:
- Lập PTHH, tính hoá trị của các nguyên tố, nhóm nguyên tử.
- Giải bài tập hoá học.
3. Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận , chính xác.
4. Trọng tâm:
- Kiến thức các chương đã học.
II. CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên: Chuẩn bị các bài tập có liên quan.
b.Học sinh:
- Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu năm học và các công thức phục vụ cho tính toán.
2.Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm và làm việc cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Ổn định lớp học(1’): 8A2……/……
8A4……/…… 8A5……/……
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Để chuẩn bị cho kiểm tra học kì I các em phải ôn tập thật kĩ các kiến thức đã học từ đầu năm học. Nhằm giúp các em nắm chắc kiến thức hơn hôm nay chúng ta cùng nhau ôn tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Kiến thức cần nhớ(10’).
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm cơ bản dưới dạng hệ thống câu hỏi như sau:
+ Em hãy cho biết nguyên tử là gì? Cấu tạo?
+ Nguyên tố hoá học là gì ?
+ Đơn chất là gì ? Hợp chất là gì ?
+ Hoá trị ?
+ Phản ứng hoá học ?
+ Phương trình hoá hoc ?
+ Định luật bảo toàn khối lượng ?
+ Mol ? Khối lượng mol ? Thể tích Mol ?
-HS: Thảo luận và các nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi của GV đưa ra.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 2: Luyện tập( 30’).
Bài 1: Lập công thức hoá học của các hợp chất sau
Kali(I) và nhóm sunfat(II)
Nhôm (III) và nhóm nitrat (I)
Sắt (III) và nhóm hidroxit.
-GV: Hướng dẫn HS cùng làm câu a. Sau đó HS tự làm các câu còn lại.
Bài 2: Cân bằng các PTPƯ sau:
Al + Cl2 AlCl3
Fe2O3 + H2 Fe + H2O
P + O2 P2O5
Al(OH)3 Al2O3 + H2O
Bài 3: Cho phương trình phản ứng sau:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Tính khối lượng sắt và axit clohidric phản ứng, biết rằng thể tích khí hidro thoát ra là 3,36 lít (đktc)?
Tính khối lượng hợp chất sắt (II) clorua được tạo thành sau phản ứng ?
- GV: Hướng dẫn các bước làm bài tập:
+ Tính số mol H2.
+ Dựa vào PTHH tính số mol các chất liên quan.
+ Tính toán theo đề bài yêu cầu.
HS Làm bài tập vào vở bài tập
K2SO4
Gọi công thức chung là:
Ap dụng quy tắc hoá trị: I.x = II.y
=>=> x = 2 và y = 1.
Công thức đúng là: K2SO4.
- HS: Tự làm các bài tập còn lại theo mẫu đã làm.
b. Al(NO3)3; c. Fe(OH)3
- HS: Làm vào vở bài tập :
a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
4P + 5O2 2P2O5
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
- HS: Suy nghĩ cách làm theo hướng dẫn của GV:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
1 2 1 1
x mol y mol z mol 0,15 mol
a.
b.
4.Dặn dò(2’):
- Làm lại các bài tập đã ôn tập và các dạng bài tập tính theo PTHH.
- Ôn tập chuẩn bị thi học kì I.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tuan 18 tiet 35 Hoa 8.doc