Bài giảng Ôn tập (tiếp theo) (phần II -– hóa hữu cơ)

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức: Củng cố lại những kiến thức đã học về các hợp chất hữu cơ. Hình thành mối liên hệ cơ bản giữa các chất

b. Kĩ năng: Củng cố các kĩ năng giải bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tế.

c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chữ viết rõ ràng.

2.Chuẩn bị:

a. GV: SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1262 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ôn tập (tiếp theo) (phần II -– hóa hữu cơ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 33 Tiết PPCT: 64 ÔN TẬP (tt) (PHẦN II -– HÓA HỮU CƠ) Ngày dạy: 2/5/2009 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Củng cố lại những kiến thức đã học về các hợp chất hữu cơ. Hình thành mối liên hệ cơ bản giữa các chất b. Kĩ năng: Củng cố các kĩ năng giải bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tế. c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chữ viết rõ ràng. 2.Chuẩn bị: a. GV: SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập. b. HS: Học bài và làm các BT về nhà, soạn và xem trước các kiến thức trong bài mới. 3. Trọng tâm: Hóa hữu cơ 4. Tiến trình day học: 4.1. Ổn định tổ chức, kiểm diện HS: Kiểm diện 4.2. Kiểm tra miệng: khơng kiểm tra 4.3. Bài mới: Để nắm vững phầnhóa học hữu cơ và chúng có những mối liên hệ nào ? chúng ta cùng nhau củng cố kiến thức đã học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ. - Cho HS thảo luận nhóm về các nội dung sau: - Công thức cấu tạo của metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic. - Đặc điểm cấu tạo của các hợp chất trên. - Phản ứng đặc trưng của các hợp chất trên.và ứng dụng của chúng. - HS nhắc lại từng nội dung, HS khác nhận xét, GV sửa chữa. * Hoạt động 2: Luyện tập BT1 : Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt a. Các chất khí sau: CH4, C2H4, C02. b. Các chất lỏng sau: C2H50H, CH3C00H, và C6H6. Dùng bảng phụ để HS thảo luận nhóm nhỏ, trình bày. HS đại diện nhóm trình bày kết quả HS nhóm khác nhận xét GV nhận xét sửa sai BT2 : Đốt cháy hoàn toàn mg 1 hiđrocacbon A rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình (1) đựng H2S04 , bình (2) đựng dung dịch nước vôi trong dư, sau thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng 5,4g, bình (2) có 30g chất kết tủa. Hãy xác định CTPT của A (biết tỉ khối của A so với H2 là 21). Tính m. HS nhóm nhỏ cùng thảo luận và giải, báo cáo kết quả. GV nhận xét sửa sai. GV ôn 1 số dạng BT trắc nghiệm hay tự luận khác cho HS nắm kiến thức trọng tâm. I. Kiến thức cần nhớ: (HS nêu từng phần). II. Luyện tập: BT1a : - Lần lượt dẫn các khí đó vào dung dịch nước vôi trong: - Nếu thấy dung dịch nước vôi trong bị vẫn đục thí đó là khí C02. Ca(0H)2 + C02 CaC03 + H20. - Nếu không có hiện tượng gì thì đó là CH4 và C2H4. - Dẫn 2 khí còn lại vào dung dịch nước Brom, nếu dung dịch nước Brom bị mất màu là C2H4. C2H4 + Br2 C2H4Br2 - Còn dung dịch Brom không bị mất màu là CH4. BT1b : - Đánh thứ tự các lọ và lấy mẫu thử. - Lần lượt cho các chất đó tác dụng với Na2C03. - Nếu thấy sủi bọt thí đó là CH3C00H. 2CH3C00H + Na2C032CH3C00Na +H20+ C02. 2 chất còn lại cho tác dụng với Na, nếu có hiện tượng sủi bọt là C2H50H, nếu không có hiện tượng gì thì đó là C6H6. 2C2H50H + 2Na 2C2H50Na + H2. BT2 : PTHH: CxHy + (x + )02 xC02 + H20. (1) C02 + Ca(0H)2 CaC03 + H20. (2) - Dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2S04 đặc thì toàn bộ hơi nước bị hấp thu, vậy khối lượng bình tăng 5,4g là khối lượng của H20 tạo thành ở phản ứng đốt cháy A. mH20 = 0,3(mol). - Ở bình (2) có 30g chất kết tủa mCaC03 = 30g nCaC03 = 0,3(mol). - Theo (PT2) thì: nC02 = nCaC03 = 0,3(mol). nC02 (PT1) = nC02 (PT2) ta có: MA = dA/H2 x 2 = 21 x 2 = 42(g). - Gọi x là số mol của CxHy , theo PT1 thì: nC02 = ax ð ax = 0,3 nH20 = 0,3 ð ay = 0,6 - Mặt khác: 12x + y = 42 x = 3 12x + 2x = 42 y = 6 - Vậy CTPT của A là: C3H6 b. vì ax = 0,3 ð x = 3 ð a = 0,1 ð mC3H6 = 0,1 X 42 = 4,2(g). 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố: BT3 : Có 3 chất khí không màu đựng trong 3 lọ mất nhãn riêng biệt: metan, etilen, cacbon đioxit Hãy chọn 1 phương án để nhận biết chúng: Cho tác dụng với khí Clo. Cho tác dụng với nước Brom. Cho tác dụng với nước vôi trong. Cho tác dụng với nước vôi trong và nước Brom. BT4 : Phân biệt các chất sau bằng phương pháp hóa học: Benzen, rượu etylic, axit axetic, và dầu nành. Axit Clohiđric, axit axetic, etylaxetat, và dầu hỏa. Dung dịch lòng trắng trứng, dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ, và dung dịch hồ tinh bột. 4.5 Hướng dẫn HS tự học: - Ôn toàn bộ các kiến thức và các dạng BT đã học - CB:” Thi kiểm tra học kì II” 5. RÚT KINH NGHIỆM: * Ưu điểm: * Hạn chế:

File đính kèm:

  • docT-64.doc
Giáo án liên quan