Các dạng phương trình đường thẳng
a) Khái niệm véc-tơ pháp tuyến và véc-tơ chỉ phương của đường thẳng
 Véc-tơ 0 n 
là véc-tơ pháp tuyến của đường thẳng  , ký hiệu n  
hoặc n  
, nếu 
giá của 
vuông góc với  .
 Véc-tơ 0 u 
là véc-tơ chỉ phương của đường thẳng  , ký hiệu u 
 hoặc u 
 , nếu 
giá của 
song song hoặc trùng với  .
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 18 trang
18 trang | 
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 1236 | Lượt tải: 1 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng ôn thi vào đại học phương trình đường thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG 
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84 
1
Phương trình đường thẳng 
A. Tóm tắt lý thuyết 
1. Các dạng phương trình đường thẳng 
a) Khái niệm véc-tơ pháp tuyến và véc-tơ chỉ phương của đường thẳng 
 Véc-tơ 0n 
 
 là véc-tơ pháp tuyến của đường thẳng  , ký hiệu n  
 hoặc n 
, nếu 
giá của n
 vuông góc với  . 
 Véc-tơ 0u 
 
 là véc-tơ chỉ phương của đường thẳng  , ký hiệu u 
 hoặc u
 , nếu 
giá của u
 song song hoặc trùng với  . 
b) Các dạng phương trình đường thẳng 
Dạng 1. Phương trình tổng quát của đường thẳng nhận  ;n a b
 làm véc-tơ pháp tuyến có dạng 
: 0ax by c    . 
Dạng 2. Phương trình tham số của đường thẳng  qua  0 0;x y và nhận  ;u a b
 làm véc-tơ chỉ 
phương là 
 0
0
:
x x at
y y bt
 
 
 
, ( t là tham số). 
Chú ý. 
 Ý nghĩa của tham số: Mỗi điểm M thuộc đường thẳng  tương ứng với một giá trị cụ 
thể của tham số. 
 Một đường thẳng có vô số phương trình tham số. 
Dạng 3. Phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua điểm  0 0;M x y và nhận  ;u a b
làm véc-tơ chỉ phương là 
0 0x x y y
a b
 
 , 
ở đây a , b là những số khác 0 . 
Chú ý. Chỉ có những đường thẳng với véc-tơ chỉ phương có cả hoành độ và tung độ đều khác 0 
mới có phương trình chính tắc. 
Dạng 4. Phương trình dạng hệ số góc của đường thẳng  có dạng 
: y kx m   , 
số k được gọi là hệ số góc của  . 
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG 
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84 
2
Chú ý. 
 Ý nghĩa hình học của hệ số góc: Nếu 
0k  đặt M Ox  , gọi Mt là nửa 
đường thẳng  ở phía trên Ox . Khi đó 
tank xMt (Hình 1). 
 Phương trình tổng quát 0ax by c   chỉ 
có thể đưa được về dạng hệ số góc nếu 
0b  . Như vậy, đường thẳng có phương 
thẳng đứng ( 0b  ) không có dạng hệ số 
góc. 
M
y
xO
t
 Hình 1 
Dạng 5. Phương trình đoạn chắn của đường thẳng  đi qua hai điểm  ;0A a và  0;B b là 
: 1x y
a b
   , 
ở đây a , b là những số khác 0 . 
Phương trình đoạn chắn cho ta một cách lập phương trình đường thẳng một cách nhanh chóng 
khi biết các giao điểm của đường thẳng ấy với các trục tọa độ. 
2. Các dạng đặc biệt của phương trình đường thẳng 
 Phương trình đường thẳng đi qua điểm  ;M a b và vuông góc với trục hoành là x a . 
 Phương trình đường thẳng đi qua điểm  ;M a b và vuông góc với trục tung là y b . 
 Phương trình đường thẳng đi qua gốc tọa độ có dạng 0ax by  , với 2 2 0a b  . 
 Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt: Xét  ;A AA x y ,  ;B BB x y . 
+) Nếu A B
A B
x x
y y
 thì đường thẳng AB có phương trình chính tắc là 
: A A
B A B A
x x y yAB
x x y y
 
 
. 
+) Nếu A Bx x thì đường thẳng AB có phương trình là : AAB x x . 
+) Nếu A By y thì đường thẳng AB có phương trình là : AAB y y . 
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG 
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84 
3
B. Các dạng toán hay gặp 
Dạng 1. Một số bài toán cơ bản về lập phương trình đường thẳng 
 Phương pháp giải toán và các ví dụ 
Các bài toán cơ bản về lập phương trình đường thẳng cùng với phương pháp giải và ví dụ được 
trình bày ngắn gọn trong bảng sau. Chúng tôi yêu cầu học sinh đọc phương pháp và thực hành 
bằng cách tự giải các ví dụ cho ở cột thứ ba của bảng. 
 Bài toán Phương pháp giải Ví dụ 
1. Lập phương trình đường 
thẳng  đi qua điểm 
 0 0;M x y và nhận  ;n a b
làm véc-tơ pháp tuyến. 
Phương trình đường thẳng  
là 
    0 0: 0a x x b y y     . 
Ví dụ 1.  2; 1M  ,  2; 3n 
. 
Đáp số: : 2 3 7 0x y    . 
2. Lập phương trình đường 
thẳng  đi qua điểm 
 0 0;M x y và nhận  ;u a b
làm véc-tơ chỉ phương. 
Phương trình đường thẳng  
là 
 0
0
:
x x at
y y bt
 
 
 
. 
Ví dụ 2. 1 ;3
2
M   
 
,  7;4u
. 
Đáp số: 
1 7
: 2
3 4
x t
y t
  
 
  
. 
3. Lập phương trình đường 
thẳng  đi qua điểm 
 0 0;M x y và song song với 
đường thẳng 
' : 0ax by c    . 
Nếu điểm M không thuộc 
đường thẳng ' thì tồn tại 
đường thẳng  .  song song 
với đường thẳng ' nên nhận 
véc-tơ pháp tuyến  ;n a b
 của 
đường thẳng ' làm véc-tơ 
pháp tuyến. Do đó 
    0 0: 0a x x b y y     . 
Ví dụ 3.  2;1M  , 
' : 3 7 0x y    . 
Đáp số: : 3 1 0x y    . 
4. Lập phương trình đường 
thẳng  đi qua điểm 
 0 0;M x y và vuông góc với 
đường thẳng 
' : 0ax by c    . 
 vuông góc với đường thẳng 
' nên nhận véc-tơ pháp 
tuyến  ;n a b
 của đường 
thẳng ' làm véc-tơ chỉ 
phương. Do đó 
Ví dụ 4.  3;4M , 
3
2' : 7 0x y    . 
Đáp số: 
3 3
:
4 2
x t
y t
 
 
 
. 
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG 
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84 
4
0
0
:
x x at
y y bt
 
 
 
. 
5. Lập phương trinh đường 
thẳng đi qua hai điểm A và 
B . 
Áp dụng phương trình đường 
thẳng đi qua hai điểm. 
Ví dụ 5.  13;2A ,  4;7B . 
Đáp số: 13 2:
9 5
x yAB  
. 
6. Lập phương trình đường 
trung trực  của đoạn thẳng 
AB . 
 chính là đường thẳng đi 
qua trung điểm của đoạn 
thẳng AB và nhận véc-tơ AB
làm véc-tơ pháp tuyến. 
Ví dụ 6.  2;5A ,  4;7B . 
Đáp số: : 9 0x y    . 
7. Lập phương trình đường 
thẳng  đi qua điểm 
 0 0;M x y và có hệ số góc 
k . 
Phương trình đường thẳng  
là 
  0 0: y k x x y    . 
Ví dụ 7.  2; 4M  , 17k  . 
Đáp số: : 17 38y x   . 
8. Lập phương trình đường 
thẳng  đi qua điểm 
 0 0;M x y và tạo với trục 
hoành góc  . 
Phương trình đường thẳng  
có dạng 
  0 0: y k x x y    . 
k có hai giá trị là tan . 
Ví dụ 8.  1; 2M  , 60   . 
Đáp số: : 3 2 3y x    
hoặc : 3 2 3y x     . 
Chú ý. Trong các dạng phương trình đường thẳng thì phương trình tổng quát và phương trình 
tham số dễ sử dụng hơn cả. Do đó, trong nhiều tình huống ta cần đưa phương trình đường thẳng 
về dạng tổng quát hoặc tham số. 
 Tham số hóa để lập phương trình tham số của đường thẳng 
Ở Ví dụ 1, cho 3x t , suy ra 7 2
3
y t   . Do đó, phương trình tham số của  là 
3
: 7 2
3
x t
y t
 
  
. 
 Khử tham số từ phương trình tham số 
Trong Ví dụ 2, khử tham số t , ta được phương trình chính tắc 
1
2 3:
7 4
x y 
  , suy ra 
phương trình tổng quát : 4 7 19 0x y    . 
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG 
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84 
5
Ví dụ 9. Lập phương trình đường thẳng  đi qua điểm  4; 3C  và cắt các trục tọa độ tại hai 
điểm A , B sao cho tam giác OAB cân. 
Giải 
Thấy tam giác OAB vuông tại O nên tam giác chỉ có thể cân tại O , có nghĩa là đường thẳng  
tạo với trục hoành góc 45 . Điều này xảy ra khi và chỉ khi hệ số góc k của  bằng 
tan 45 1   . Đường thẳng  còn đi qua điểm  4; 3C  , suy ra 
 : 4 5y x    , hay : 9y x   ; hoặc  : 4 5y x     , hay : 1y x    . 
Vậy phương trình đường thẳng  là 9y x  hoặc 1y x   . 
Ví dụ 10. Lập phương trình đường thẳng  đi qua điểm  2; 9M  và cắt các trục tọa độ tại hai 
điểm P , Q sao cho M là trung điểm của đoạn thẳng PQ . 
Giải 
Giả sử P , Q lần lượt thuộc trục hoành, trục tung. Suy ra tọa độ của hai điểm này có dạng 
 ;0P p ,  0;Q q . Điểm M là trung điểm của PQ nên 
2
2
9
2
p
q
 
  
 , suy ra 
4
9
p
q
 
. 
Áp dụng phương trình dạng đoạn chắn, suy ra : 1
4 9
x y
   . 
Ví dụ 11. Lập phương trình các cạnh của tam giác ABC biết  2; 3M  , 1 ;0
2
N   
 
,  7;4P  
lần lượt là trung điểm của các cạnh AB , BC , CA của tam giác. 
Giải 
AB đi qua  2; 3M  và nhận 13 ;4
2
NP  
 
 là véc-tơ 
chỉ phương, véc-tơ này cùng phương với véc-tơ 
 13; 8 . Do đó 
 2 3:
13 8
x yAB  
, hay : 8 13 23 0AB x y   . 
P
N
M
A
B C
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG 
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84 
6
Tương tự, BC đi qua 1 ;0
2
N   
 
 và nhận  9; 7PM 
 làm véc-tơ chỉ phương nên 
1
2:
9 7
x yBC  
, hay 7: 7 9 0
2
BC x y   . 
CA đi qua  7;4P  và nhận  52 ;3MN 
 là véc-tơ chỉ phương, véc-tơ này cùng phương với 
véc-tơ  5; 6 . Do đó 
 7 4:
5 6
x yCA  
, hay : 6 5 22 0CA x y   . 
 Bài tập tự giải 
Bài 1. Lập phương trình đường thẳng  trong các trường hợp sau. 
1)  qua  2; 1M  và nhận  3; 1n 
 làm vectơ pháp tuyến. 
2)  qua 1 ;3
2
M   
 
 và nhận  2;0u
 làm vectơ chỉ phương. 
3)  qua  1;4M và song song với đường thẳng ' : 2 12 0x y    . 
4)  qua 31;
4
M   
 
 và vuông góc với đường thẳng ' : 3 12 0x y     . 
5)  qua  1;4M và có hệ số góc bằng 5 . 
6)  đi qua hai điểm  2;4A và  2; 1B  . 
7)  đi qua hai điểm  3;0A và  0; 1B  . 
8)  là trung trực của đoạn thẳng với hai đầu mút  1;7A  và  2; 4B  . 
9)  qua 23;
3
M   
 
 và tạo với trục hoành góc 30o . 
Đáp số: 1) : 3 7 0x y    . 2) : 3y  . 3) : 2 7 0x y    . 
4) 15:3 0
4
x y    . 5) : 5 1y x   . 6) : 2x  . 
7) : 3 3 0x y    . 8) : 3 11 15 0x y    . 
9) 1 2: 3
33
y x    hoặc 1 2: 3
33
y x     . 
Bài 2. Đưa phương trình đường thẳng  về dạng tổng quát 
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG 
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84 
7
1) : 2x  . 2) : 1
2 3
x y
   . 3) 1: 7
2
y x   . 
4) 1 2:
7 5
x y 
  . 5) 
1 2
:
2 5
x t
y t
 
 
  
. 6) 
1 2
:
2
x t
y
 
 
 
. 
Đáp số: 1) : 2 0x   . 2) : 3 2 6 0x y    . 3) : 2 14 0x y    . 
4) : 5 7 19 0x y    . 5) : 5 2 9 0x y    . 6) : 2 0y   . 
Bài 3. Lập phương trình đường thẳng  đi qua điểm  4; 4M  và tạo với hai trục tọa độ tam 
giác có diện tích bằng 4 . 
Đáp số: : 2 4 0x y    hoặc : 2 4 0x y    . 
Bài 4. Lập phương trình đường thẳng  đi qua điểm  1;4M và tạo với phần dương của hai trục 
tọa độ tam giác có diện tích nhỏ nhất. 
Đáp số: : 4 1 0x y    . 
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG 
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84 
8
Dạng 2. Bài toán tìm điểm 
 Nội dung phương pháp 
Để giải những bài toán dạng này, ta cần biết cách khai thác sự kiện một điểm thuộc một đường 
thẳng. 
 Điểm  0 0;M x y thuộc đường thẳng : 0ax by c    khi và chỉ khi 0 0 0ax by c   . 
Từ đó, ta có thể rút 0x theo 0y hoặc 0y theo 0x . Do đó, việc tìm tọa độ điểm M được 
quy về tìm một con số ( 0x hoặc 0y ). 
 Điểm M thuộc đường thẳng 0
0
:
x x at
y y bt
 
 
 
 khi và chỉ khi tọa độ của M có dạng 
 0 0;M x at y bt  . Như vậy, việc tìm điểm M được quy về tìm giá trị của tham số t . 
 Một số ví dụ 
Ví dụ 1. Cho đường thẳng 
1 2
:
1
x t
y t
 
 
  
. 
1) Tìm điểm M thuộc đường thẳng  sao cho 5MA  với  1; 5A   . 
2) Điểm  2;7N  có thuộc  không? 
Giải 
1) Điểm M thuộc đường thẳng  tọa độ nên M có dạng  1 2 ; 1M t t   . Giả thiết 5MA  
tương đương với 
2 25MA  , hay 2 1 0t   . 
Phương trình trên có nghiệm 1t   . Vậy  3; 2M  hoặc  1;0M  . 
2) Thay tọa độ điểm N vào phương trình  , ta có 
2 1 2
7 1
t
t
  
  
  
3
2
8
t
t
 
 
  t . 
Vậy N không thuộc  . 
Ví dụ 2. Cho  1;2A  và  3;7B . Tìm điểm C thuộc đường thẳng : 4d y x  sao cho 
1) Tam giác ABC vuông tại C . 
2) Tam giác ABC cân tại C . 
Giải 
1) Điểm C thuộc đường thẳng d nên tọa độ C có dạng  ; 4C c c  . 
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG 
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84 
9
Ta có          21 3 2 3 2 3 3 2 3 9CA CB c c c c c c c c            
 
. 
Tam giác ABC vuông tại C khi và chỉ khi C không trùng với A , B và 
. 0CACB 
 
, hay 22 3 9 0c c   . 
Phương trình trên có nghiệm 3c  và 3
2
c   , suy ra  3;7C hoặc 3 5;
2 2
C   
 
. Ta thấy hai 
điểm C tìm được đều không trùng với A , B nên thỏa mãn yêu cầu bài toán. 
2) Ta có    2 22 21 2 2 6 5CA c c c c       ,  22 22 3 2 12 18CB c c c     . 
Do đó ABC cân tại C khi và chỉ khi C không thuộc đường thẳng AB và 
CA CB , hay 2 22 6 5 2 12 18c c c c     . 
Phương trình trên có nghiệm duy nhất 13
18
c  , suy ra 13 85;
18 18
C   
 
. Khi đó  4;5AB
, 
31 49;
18 18
AC   
 
. Ta thấy 31 494 : 5 :
18 18
 nên C không thuộc đường thẳng AB . Vậy 13 85;
18 18
C   
 
. 
Ví dụ 3. Cho hai đường thẳng 1
2:
3 1
x y
 
 và 2
2 2
:
x t
y t
 
 
. Hãy tìm điểm A thuộc 1 và 
B thuộc 2 sao cho đoạn thẳng AB nhận điểm 
13 ;1
2
I   
 
 làm trung điểm. 
Giải 
Đường thẳng 1 có phương trình tham số là 1
2 3
:
x s
y s
 
 
 
 ( s là tham số). 
A thuộc 1 , B thuộc 2 nên tọa độ của A , B có dạng  2 3 ;A s s  ,  2 2 ;B t t . 
AB nhận I là trung điểm khi và chỉ khi 
   2 3 2 2 13
2 2
1
2
s t
s t
  
  
. Giải hệ ta được 1s  , 3t  . 
Do đó  5; 1A  và  8;3B . 
Chú ý. Trong một bài toán, nếu đồng thời sử dụng phương trình tham số của nhiều hơn một 
đường thẳng thì ký hiệu tham số của các đường thẳng khác nhau bắt buộc phải khác nhau. Trong 
Ví dụ 3, hai tham số của hai đường thẳng 1 và 2 lần lượt là s và t . 
Trong các ví dụ còn lại của phần này, chúng tôi trình bày một số bài toán liên quan đến hình 
chiếu vuông góc của một điểm lên một đường thẳng. 
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG 
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84 
10
Ví dụ 4. Cho điểm  2;7A  và đường thẳng : 1 0x y    . 
1) Tìm tọa độ hình chiếu vuông góc của A lên  . 
2) Tìm tọa độ điểm 'A đối xứng với A qua  . 
Giải 
1) Điểm  ;H a b là hình chiếu của A lên  khi và chỉ khi H thuộc  và AH
 cùng phương 
với véc-tơ pháp tuyến  1;1n
 của  , tức là 
1 0
2 7
1 1
a b
a b
  
  
  
1
9
a b
a b
  
  
  
5
4
a
b
 
   5;4H  . 
2) Ta thấy 'A chính là điểm đối xứng với A qua H nên '
'
2 8
2 1
A H A
A H A
x x x
y y y
   
  
, suy ra  ' 8;1A  . 
Chú ý. Trong Ví dụ 4, ta có thể tính 'A một cách trực tiếp (không thông qua H ) như sau. 
 ' ;A a b đối xứng với A qua  khi và chỉ khi trung điểm của AB thuộc  và 'AA
 cùng 
phương với véc-tơ pháp tuyến  1;1n
 của  , tức là 
2 7 1 0
2 2
2 7
1 1
a b
a b
    
  
   ' 8;1A  . 
Ví dụ 5. Cho đường thẳng : 2 5 0d x y   . Viết phương trình đường thẳng ' đối xứng với 
đường thẳng : 3 15 0x y    . 
Giải 
Xét hệ gồm phương trình của d và  
2 5 0
3 15 0
x y
x y
  
  
. 
Hệ này có nghiệm duy nhất 0x  , 5y  . Do đó d cắt  tại  0;5A . 
Từ phương trình  , cho 0y  ta được 15x   . Do đó điểm  15;0B  thuộc  . Điểm  ' ;B a b 
đối xứng với B qua d khi và chỉ khi trung điểm của 'BB thuộc d và 'BB
 cùng phương với 
véc-tơ pháp tuyến  2; 1n 
 của d , điều này có nghĩa là 
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG 
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84 
11
152 5 0
2 2
15
2 1
a b
a b
    
 
 
  
2 20
2 15
a b
a b
 
  
  
5
10
a
b
 
   ' 5; 10B  . 
' chính là đường thẳng đi qua A và 'B cho nên 
 5' :
5 15
x y 
 
  ' : 3 5 0x y    . 
Chú ý (Cách lập phương trình đường thẳng đối xứng với một đường thẳng qua một đường 
thẳng khác) Bài toán lập phương trình đường thẳng ' đối xứng với đường thẳng  qua đường 
thẳng d có hai tình huống sau đây. 
Tình huống 1.  và d cắt nhau. Khi đó, gọi A là giao điểm của  và d , lấy điểm B thuộc  
( B khác A ) và 'B đối xứng với B qua d . Đường thẳng  chính là đường thẳng đi qua hai 
điểm A và 'B . 
Tình huống 2.  song song với d . Khi đó, lấy điểm B thuộc  và 'B đối xứng với B qua d . 
Đường thẳng  chính là đường thẳng đi qua điểm 'B và song song với  . 
d
'
B'
A
B
 Tình huống 1:  và d cắt nhau 
d
'B'
B
 Tình huống 2:  song song với d 
Ví dụ 6. Cho hai điểm  2;1A và  5;2B . Tìm tọa độ điểm M thuộc trục hoành sao cho 
MA MB đạt giá trị nhỏ nhất. 
Giải 
Ta giải bài toán nói trên theo hai cách. 
Cách 1 (Quy về bài toán tìm giá trị nhỏ nhất của một biểu thức). Điểm M thuộc trục hoành 
nên có tọa độ dạng  ;0M m . Ta có 
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG 
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84 
12
   2 22 22 1 5 2MA MB m m       . 
Áp dụng bất đẳng thức u v u v  
   
 với  2;1u m
 và  2;1v m 
, ta có 
 3 2MA MB u v u v     
   
. 
Suy ra 3 2MA MB  . Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 2 1 0
5 2
m
m
 
, hay 3m  . Vậy 
MA MB đạt giá trị nhỏ nhất khi và chỉ khi  3;0M . 
Cách 2 (Sử dụng phép đối xứng trục). Gọi 'A là điểm đối xứng với A qua trục hoành. Vì phép 
đối xứng trục bảo toàn khoảng cách nên ' 'MA MB MA MB A B    . Dấu bằng xảy ra khi và 
chỉ khi M là giao điểm của đoạn 'A B với trục hoành ( 'A và B nằm về hai phía trục hoành nên 
điểm M như thế tồn tại). 
Dễ thấy  ' 2; 1A  . Suy ra phương trình đường thẳng 'A B là 
2 1' :
3 3
x yA B   , hay ' : 3 0A B x y   . 
Từ phương trình 'A B , cho 0y  suy ra 3x  . Vậy  3;0M . 
x
B
A'
A
M
Chú ý (Bài toán tổng quát của Ví dụ 6. Ta xét bài toán: Cho hai điểm A , B không thuộc đường 
thẳng  . Tìm điểm M thuộc đường thẳng  sao cho MA MB đạt giá trị nhỏ nhất. 
 Tình huống 1: A và B nằm khác phía  . Khi đó điểm M cần tìm chính là giao điểm 
của đường thẳng AB với  . 
 Tình huống 2: A và B nằm về cùng một phía  . Khi đó, lấy điểm 'A đối xứng với A 
qua  . Nếu làm như vậy thì 'MA MB MA MB   và MA MB nhỏ nhất khi M là giao 
điểm của 'A B với  . 
Vấn đề còn lại là làm cách nào để biết A và B nằm về cùng một phía hay khác phía  ? Để trả 
lời câu hỏi này, ta xử dụng kiến thức sau. 
Xét đường thẳng : 0ax by c    , ký hiệu  ;F x y là biểu thức ở vế trái của phương trình tổng 
quát của phương trình  . Đường thẳng  chia mặt phẳng tọa độ làm hai phần: một phần gồm tất 
cả những điểm  0 0;x y mà  0 0; 0F x y  , phần còn lại gồm tất cả những điểm  0 0;x y mà 
 0 0; 0F x y  . Như vậy,     0F A F B  là điều kiện cần và đủ để A và B nằm về cùng một 
phía của  . Tương tự,     0F A F B  là điều kiện cần và đủ để A và B nằm về cùng một 
phía của  . 
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG 
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84 
13
 Bài tập 
Bài 1. Cho 1 : 5 0d x y   và 2 : 3 4 2 0d x y   . Giả sử  là đường thẳng đi qua điểm 
 1; 4A  và cắt 1d , 2d lần lượt tại các điểm B , C sao cho C là trung điểm của AB . Tìm tọa độ 
điểm B . 
Đáp số:  3;2B . 
Bài 2. [ĐHB11Chuẩn] Cho : 4 0x y    và : 2 2 0d x y   . Tìm tọa độ điểm N thuộc d 
sao cho ON cắt đường thẳng  tại điểm M thỏa mãn 8OM ON  . 
Đáp số:  0; 2N  hoặc 6 2;
5 5
N   
 
. 
Bài 3. Tìm tọa độ đỉnh A của tam giác ABC cân tại A biết  3; 2B   ,  5;2C và A nằm trên 
đường thẳng : 2 7 0d x y   . 
Đáp số:  1;4A  . 
Bài 4. Cho điểm  6;4A  và đường thẳng : 4 5 3 0x y    . 
1) Tìm tọa độ hình chiếu vuông góc của A lên  . 
2) Tìm tọa độ điểm 'A đối xứng với A qua  . 
Đáp số: 1) Hình chiếu của A lên  là  2; 1H   . 2)  ' 2; 6A  . 
Bài 5. Viết phương trình đường thẳng đối xứng với đường thẳng : 2 2 0d x y   qua đường 
thẳng : 1 0x y    . 
Đáp số: 2 1 0x y   . 
Bài 6. Viết phương trình đường thẳng đối xứng với đường thẳng : 2 2 0d x y   qua đường 
thẳng điểm  1;3I  . 
Đáp số: 2 12 0x y   . 
Bài 7. Cho đường thẳng : 2 1 0x y    và hai điểm  1;6A và  3; 4B   . Tìm tọa độ điểm 
M thuộc đường thẳng  sao cho MA MB đạt giá trị nhỏ nhất. 
Đáp số:  0;1M . 
Bài 8. Cho đường thẳng : 3 1 0x y    và hai điểm  4;1A và  0;4B . Tìm tọa độ điểm M 
thuộc đường thẳng  sao cho MA MB đạt giá trị nhỏ nhất. 
Đáp số:  2;5M . 
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG 
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84 
14
Dạng 3. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng 
 Nội dung phương pháp 
Để xét vị trí tương đối của hai đường thẳng, ta thường đưa phương trình của cả hai đường thẳng 
về dạng tổng quát: 
 1 1 1 1: 0a x b y c    , 2 2 2 2: 0a x b y c    . 
Bài toán nói trên được quy về việc xét số nghiệm của hệ 
 1 1 1
2 2 2
0
0
a x b y c
a x b y c
  
  
. (1) 
Hệ nói trên tương đương với 1 1 1
2 2 2
a x b y c
a x b y c
  
  
. 
Ký hiệu 1 1
2 2
a b
D
a b
 , 1 1
2 2
x
c b
D
c b
, 1 1
2 2
y
a c
D
a c
. 
 1 và 2 cắt nhau  hệ (1) có nghiệm duy nhất  0D  . 
Trong trường hợp này nghiệm duy nhất của hệ (1) là xDx
D
 , y
D
y
D
 , nghiệm của hệ 
đồng thời là tọa độ giao điểm của 1 và 2 . 
 1 và 2 song song  hệ vô nghiệm  2 2
0
0x y
D
D D
 
. 
 1 và 2 trùng nhau  hệ có vô số nghiệm 0x yD D D   . 
 Một số ví dụ 
Ví dụ 1. Cho hai đường thẳng 21 : 1 0mx y m     và  2 : 2 2 0m x my     . Biện luận 
theo m vị trí tương đối giữa hai đường thẳng nói trên. 
Giải 
Xét hệ gồm hai phương trình 1 và 2 
 
2 1 0
2 2 0
mx y m
m x my
    
   
  
 
2 1
2 2
mx y m
m x my
   
  
. 
Ta có 2
1
2
2
m
D m m
m m
   
, 
2
31 1 2
2x
m
D m m
m
    , 
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG 
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84 
15
2
3 21 2 3 2
2 2y
m m
D m m m
m
    
. 
Do đó 
+) 0D   
1
2
m
m
  
: Hệ có nghiệm duy nhất  hai đường thẳng cắt nhau. 
+) 1m   0x yD D D   : Hệ có vô số nghiệm  hai đường thẳng trùng nhau. 
+) 2m   
0
0x
D
D
: Hệ có vô nghiệm  hai đường thẳng song song. 
Ví dụ 2. Cho ba đường thẳng  1 : 1 2 0d m x my m     , 2 : 2
x mt
d
y m t
 
 và 
3 : 2 5 0d x y   
1) Tìm m để 1d và 2d cắt nhau. 
2) Tìm m để ba đường thẳng đã cho đồng quy. 
 Giải 
1) Xét hệ phương trình 
 1 2 0
2
m x my m
x mt
y m t
    
  
. (2) 
Thay x và y trong hai phương trình cuối vào phương trình đầu ta được 
     1 2 1m m t m m     . (3) 
Hai đường thẳng 1d và 2d cắt nhau khi và chỉ khi phương trình hệ (2) có nghiệm duy nhất, 
tương đương với phương trình (3) có nghiệm duy nhất, tức là  
0
1 0
1
m
m m
m
   
. 
2) Ba đường thẳng đồng quy thì trước hết 1d và 2d cắt nhau. Giải (3) ta được 
 2mt
m
  . 
Thay vào (3) ta được tọa độ giao điểm I của 1d và 2d là 
2 2 42; m mI m
m
  
  
 
. 
Ba đường thẳng đã cho đồng quy khi và chỉ khi I thuộc 3d , tức là 
 
2
2 12 42 2 5 0 3 4 0
4
mm mm m m
mm
  
           
. 
BÀI GIẢNG ÔN THI VÀO ĐẠI HỌC PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG 
THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG DĐ: 0983070744 website: violet.vn/phphong84 
16
Vậy ba đường thẳng đã cho đồng quy khi và chỉ khi 1m   hoặc 4m  . 
Ví dụ 3. Cho hai đường thẳng 1 : 2 3 0d x my   và  2 : 4 1 2 0d x m y m     . 
1) Tìm m để 1d song song với 2d . 
2) Trong trường hợp 1d song song với 2d , lập phương trình đường thẳng cách đều 1d và 2d 
Giải 
1) Đường thẳng 1d song song với 2d khi và chỉ khi 
2 3
4 1 2
m
m m
 
 
  1m  . 
2) Khi 1m  thì 1 : 2 3 0d x y   và 2 : 4 2 1 0d x y   . Gọi d là đường thẳng cần tìm, từ giả 
thiết suy ra d song song với 1d , theo nhận xét trên thì phương trình d có dạng: 
2 0x y c   . 
Gọi  0;3A thuộc 1d và 
10;
2
B   
 
 thuộc 2d . Theo giả thiết thì trung điểm 
50;
4
I   
 
 của AB 
thuộc đường thẳng d , tức là 5 52.0 0
4 4
c c      . Do đó phương trình của đường thẳng d 
là 52 0
4
x y   hay 8 4 5 0x y   . 
Ví dụ 4. Cho hai đường thẳng 1 : 0d mx y m   và  2 : 1 2 0d m x y    . Chứng minh rằng 
với mọi m thì hai đường thẳng 1d và 2d luôn luôn cắt nhau. Tìm tập hợp giao điểm I của 1d và 
2d . 
 Giải 
Xét hệ gồm các phương 
            File đính kèm:
 BG2.pdf BG2.pdf