1. Kiến Thức:HS cần biết cách tính toán để pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trươc chế.
2. Kĩ Năng:
- Rèn kĩ năng tính tóan các dữ kiện theo đề bài toán.
- Làm quen với việc pha loãng một dung dịch với những dụng cụ và hoá chất đơn giản có sẵn trong phòng thí nghiệm.
- Rèn luyện thao tác thí nghiệm
3. Thái độ: yêu thích bộ môn, tính cẩn thận trong tính toán và làm thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 4154 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Pha chế dung dịch ( tiết 2) tiết 65, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :34
Tiết : 65
Ngày soạn:18/4/2010
Ngày dạy :20/4/2010
Bài:43
PHA CHẾ DUNG DỊCH ( t2)
I.MỤC TIÊU:
Kiến Thức:HS cần biết cách tính toán để pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trươc chế.
Kĩ Năng:
- Rèn kĩ năng tính tóan các dữ kiện theo đề bài toán.
- Làm quen với việc pha loãng một dung dịch với những dụng cụ và hoá chất đơn giản có sẵn trong phòng thí nghiệm.
- Rèn luyện thao tác thí nghiệm
Thái độ: yêu thích bộ môn, tính cẩn thận trong tính toán và làm thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
Đồ dùng dạy học.
Giáo Viên: Bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận.
Hóa chất
Dụng cụ ( 4 bộ )
NaCl
- Cốc thủy tinh 250ml
Nước cất
-Oáng đong , đũa thủy tinh .
MgSO4,
- Cân kĩ thuật
- Thìa lấy hoá chất
Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài mớinhư phần dặn dò ở tiết học trước.
Phương pháp: Quan sát thí nghiệm , đàm thoại . vấn đáp .
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Ổ n định lớp :
Kiểm tra bài cũ : Gọi làm bài tập 1,2 sgk trang 149 ?
-Bài 1: gọi m là khối lượng của dung dịch ban đầu khối lượng của dd sau khi làm bay hơi là m – 60 . C1% = mct . 100% / mdd = mct. 100% / m và C2% = mct . 100% / m-60 . khi làm bay hơi thì khối lượng chất tan vẫn không thay đổi. mct = 15.m/100 = 18. (m-60)/ 100 m = 360 gam .
Bài 2: C% = 3,6. 100/ 20 = 18 %
Bài giảng
Vào bài: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu cách pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước, nhưng làm thế nào để pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước? Chúng ta tìm hiểu bài hoc
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
Bài tập : có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:
Hđộng 1: Pha chế 100ml dung dịch MgSO4 0,4M từ dung dịch MgSO4 2M.
GV: Gọi 1 HS tóm tắt đề bài
GV: Muốn pha loãng dung dịch thì phải thêm nước vào dung dịch hiện có, theo đề bài ta đã có Vdd(1) chưa ? làm thế nào để tìm được Vdd (1 ) ?
GV: Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi trên ?
- Tìm số mol chất tan có trong dung dịch cần pha chế.
- Tính thể tích dung dịch ban đầu.
GV: Gọi 1 HS lên bảng tính và ghi kết quả
? Muốn pha loãng dd MgSO4 thành 100ml dd MgSO4 0,4M, các em thực hiện như thế nào?
GV: yêu cầu HS đọc sgk và thực hiện theo nhóm cách pha chế
Hđộng 2: Pha chế 50 gam dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%
GV: gọi 1 HS tóm tắt đề bài
? Muốn pha chế dd có nồng độ %, ta cần tìm các đại lượng nào ? khi pha loãng dd thì khối lượng chất tan trong dd được pha loãng có thay đổi không ?
GV: yêu cầu HS thảo luận tìm cách giải?
GV: treo bảng phụ có ghi sẵn cách giải
- Tìm khối lượng NaCl có trong 50 gam dung dịch NaCl 2,5%
- Tìm khối lượng dung dịch NaCl ban đầu có chứa khối lượng trên.
- Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế
GV: Gọi 1 HS lên bảng giải .
GV: giới thiệu cách pha chế
? hãy nhắc lại các bước cần thức hiện để pha loãng dung dịch theo yêu cầu ?
GV: Yêu cầu HS thực hiện cách pha chế theo nhóm .
Các nhóm thảo luận tính toán để trả lời các vấn đề GV yêu cầu
- Đại diện nhóm trả lời
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS nhóm thực hiện theo hướng dẫn
à HS trả lời.
- 1 HS đọc
- Các nhóm thảo luận tính toán để trả lời các vấn đề GV yêu cầu
- Đại diện nhóm trả lời
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
-1 Hs đọc.
II. Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước.
1. Pha chế 100ml dung dịch MgSO4 0,4M từ dung dịch MgSO4 2M.
a. Cách tính :
- Tìm số mol chất tan có trong 100ml dung dịch MgSO4 0,4M
- Tìm thể tích dung dịch MgSO4 2M trong đó có chứa 0,04mol MgSO4 :Vml=0,04/2=0,02(l)=20ml.
b. Cách pha chế
Đong lấy 20ml dd MgSO4 cho vào cốc chia độ có dung tích 200ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 100ml và khuấy đều, ta được dd MgSO4 0,4M
2. Pha chế 50 gam dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%
a. Tính toán:
- Khối lượng NaCl có trong 150 g dd NaCl 2,5% .
- Khối lượng dd NaCl ban đầu có chứa 3,75 g NaCl:
- khối lượng nước cần dùng để pha chế :
b. Cách pha chế:
- cân lấy 37,5g ddNaCl 10% ban đầu, sau đó đổ vào cốc có dung tích 200ml.
- Cân lấy 112,5g nước cất hoặc đong 112,5ml nước, sau đó đổ vào cốc đựng dung dịch NaCl nói trên. Khuấy đều, ta được 150g dd NaCl 2,5%
IV CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
Củng cố Hệ thống lại nội dung bài giảng
-Gọi 1 hs đọc nội dung ghi nhớ
Hãy điền những giá trị chưa biết vào những ô trống trong bảng, bằng cách thức hiện các tính toán theo mỗi cột:
Dd
Đại lượng
NaCl
(a)
Ca(OH)2
(b)
BaCl2
(c)
KOH
(d)
CuSO4
(e)
mct
30
0,148
30
42
3
170
199,85
120
270
17
mdd
200
200
150
312
20
Vdd
181,82
200
125
300
17,4
Ddd(g/ml)
1,1
1
1,2
1,04
1,15
C%
15
0,074
20%
13,46
15%
CM
2,8
0,01
1,154
2,5M
1,08
- Mỗi nhóm thảo luận hoàn thành một cột.
Dặn dò:
Học bài giảng và làm BTVN: 5 và cột còn lại của bài tập 4 (CuSO4)
Ôn lại toàn bộ kiến thức của chương, ôn lại những công thứ, biến đổi những công thức thành thạo.
V: RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- tiet 65.doc