A. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Giúp HS hiểu đựơc các khái niệm về phản ứng oxi hoá khử dựa vào sự thay đổi số Oxi hoá
- Chất khử (bị oxi hoá) là chất nhường e SOXH tăng
- Chất oxi hoá (bị khử) là chất nhận e SOXH giảm
- Quá trình oxi hoá (sự oxi hoá) là quá trình khử nhường e.
- Quá trình khử (sự khử) là quá trình chất oxi hóa nhận e.
110 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1772 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Phản ứng oxi hoá khử tiết 31, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ...../...../..........
Tiết 31 Phản ứng oxi hoá khử
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Giúp HS hiểu đựơc các khái niệm về phản ứng oxi hoá khử dựa vào sự thay đổi số Oxi hoá
- Chất khử (bị oxi hoá) là chất nhường e ® SOXH tăng
- Chất oxi hoá (bị khử) là chất nhận e ® SOXH giảm
- Quá trình oxi hoá (sự oxi hoá) là quá trình khử nhường e.
- Quá trình khử (sự khử) là quá trình chất oxi hóa nhận e.
- Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng xảy ra đồng thời quá trình oxi hóa và quá trình khử ® có sự thay đổi SOXH của nguyên tố.
2. Kỹ năng :
- HS hiểu được nguyên tắc chung và các bước cân bằng một phản ứng oxi hoá - khử theo phương pháp thăng bằng e.
- Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hoá học của một số PƯ oxi hoá khử đơn giản.
3. Thái độ : Tích cực hoạt động
B. Phương pháp giảng dạy : Nêu vấn đề, hướng dẫn đàm thoại
C. Chuẩn bị giáo cụ:
- GV: -Máy tính, máy chiếu, giấy trong, các phiếu học tập
- HS: - Ôn tập các khái niệm về chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hóa, sự khử và phản ứng oxi hoá - khử ở THCS.
- Thực hành xác định số OXH của các nguyên tố trong hợp chất theo các qui tắc đã học ở chương 3
D. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số :
Lớp
Sĩ số
Vắng
II. Kiểm tra bài cũ :
III. Nội dung bài mới :
1. Đặt vấn đề :
2. Triển khai bài :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : (10 phút)
I. Kiểm tra bài cũ
GV: Chiếu nội dung đồng thời phát phiếu học tập số 1 cho đại diện các nhóm HS.
HS: Nhận phiếu học tập và chuẩn bị trả lời vào phiếu.
a. Xác định SOXH của Cl và Mn trong các chất sau: Cl2, HCl, HClO, KClO3,KMnO4, K2MnO4,MnCl2, Mn?
a. , H, H, K, K K2, , ,.
b. Xác định SOXH của Fe, Cr, N, S trong các hợp chất sau:
FeO, FeCl3, Fe3O4, Fe2O3, K2Cr2O7, CrCl3, Cr2(SO4)3, HNO3, H2SO4, H2S, Na2SO3?
GV: Chiếu nội dung phiếu học tập số 2 lên màn hình đồng thời phát phiếu cho đại diện các nhóm.
HS: Nhận phiếu học tập và chuẩn bị trả lời vào phiếu
a. Lấy ví dụ minh hoạ cho chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự khử và phản ứng oxi hoá khử đã học ở THCS (lớp 8)
Sự Oxi hoá H2
(chiếm oxi của của CuO)
CuO + H2 -> Cu + H2O
(chất oxi hoá) (chất khử)
sự khử CuO
(tách oxi ra khỏi CuO)
b. Theo định nghĩa đó phản ứng sau đây có phải là phản ứng oxi hoá khử không? Giải thích?
2Na + Cl2 ® 2NaCl
GV nhận xét: Mặc dù không có sự nhường nhận nguyên tử oxi nhưng dây là phản ứng oxi hoá khử. Điều này đựoc giải thích dựa trên định nghĩa mới sau đây về phản ứng oxi hoá khử.
b. Theo định nghĩa ở lớp 8 thì phản ứng này không phải phản ứng oxi hoá khử vì không có sự nhường và nhận oxi.
Hoạt động 2 : (5 phút)
Định nghĩa
1. Chất oxi hoá và chất khử:
GV: GV yêu cầu HS xác định được số oxi hoá của các nguyên tố trong phương trình phản ứng sau:
CuO + H2 ® Cu + H2O
+ ® +
GV: Hãy chỉ ra chất oxi hoá và chất khử?
HS: CuO là chất oxi hoá.
H2 là chất khử
GV: Hãy nhận xét về sự thay đổi số oxi hoá của chất oxi hoá và chất khử ?
HS: Số oxi hoá của Cu giảm từ +2 xuống 0 và của H tăng từ 0 lên +1
GV: Tại sao có sự tăng giảmsố oxi hoá?
HS: Do có sự cho và nhận e
GV: Như vậy có thể dựa vào số oxi hoá để xác định chất oxi hoá và chất khử như thế nào?
HS: - Chất làm tăng số oxi hoá là chất khử
- Chất làm giảm số oxi hoá là chất oxi hoá.
GV: Chiếu định nghĩa lên màn hình:
HS: Ghi định nghĩa
- Chất khử là chất nhường e (chất bị oxi hoá) ® SOXH tăng
- Chất oxi hoá là chất nhận e (chất bị khử) ® SOXH giảm.
Hoạt động 3 : (5 phút)
1. Sự oxi hoá và sự khử
GV chiếu định nghĩa lên màn hình :
- Quá trình chất khử nhường electron gọi là quá trình oxi hoá (sự oxi hoá)
HS: Ghi định nghĩa
- Quá trình chất oxi hoá nhận e gọi là quá trình khử (sự khử)
HS: Quá trình oxi hoá:
GV: Hãy biểu diễn quá trình oxi hoá và quá trình khử cho phản ứng trên?
Quá trình khử:
2 x 1e
2Na + Cl2 -> 2
Quá trình oxi hoá:
Quá trình khử:
HS:
(khư)(ûoxi)
GV: Yêu cầu HS phân tích ví dụ 4 trong SGK:
H2 + Cl2 ® 2HCl
Quá trình oxi hoá:
Quá trình khử:
GV: Thực tế trong phản ứng này không có sự cho nhận e mà chỉ có sự chuyển dịch e từ chất khử sang chất oxi hoá vì HCl là hợp chất cộng hoá trị chứ không phải là hợp chất ion như NaCl
Hoạt động 3 : (5 phút)
3. Phản ứng oxi hoá - khử
GV: Chiếu định nghĩa phản ứng oxi hoá khử lên màn hình:
HS: Ghi định nghĩa.
Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học trong đó có sự chuyển e của các chất (nguyên tử, phân tử hoặc ion) phản ứng.
GV: Hãy xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong hai phản ứng sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hoá khử?
HS:
CaCO3 ® CaO + CO2 (1)
///////// (1)
2HgO ® 2Hg + O2 (2)
(2)
GV: Vậy có thể định nghiã phản ứng oxi hoá khử dựa vào số oxi hoá?
Chỉ có phản ứng (2) là có sự thay đổi số oxi hoá (kết quảe của sự chuyển dịch e) ® (2) là phản ứng oxi hoá khử còn (1) không phải là phản ứng oxi hoá khử.
HS: Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.
GV: Có phản ứng oxi hoá khử nào xảy ra mà chỉ có một quá trình oxi hoá hoặc quá trình khử không?
HS: Không có
GV kết luận: Phản ứng oxi hoá khử luôn xảy ra đồng thời quá trình oxi hoá và quá trình khử.
II. Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá - khử
Hoạt động 5 : (2 phút)
1. Nguyên tắc chung.
GV đặt vấn đề: Giả sử trong phản ứng oxi hoá khử, chất khử nhường hẳn e cho chất oxi hoá ta có thể cân bằng phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng elec tron.
GV: Chiếu nguyên tắc bảo toàn electron trong phản ứng oxi hoá khử:
HS ghi nguyên tắc
(Chất khử cho) = (Chất oxi hoá nhận)
Hoạt động 6: (15 phút)
2. Các bước cân bằng
GV chiếu 4 bước cơ bản khi cân bằng oxi hoá - khử lên màn hình và yêu cầu HS cân bằng theo ví dụ 1(SGK)
HS: Cân bằng phản ứng
P + O2 ® P2O5
Bước 1: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất oxi hoá và chất khử.
Bước 1:
Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử:
Bước 2:
Quá trình oxi hóa: Kh1 ® Oxh1 +ne
Quá trình oxi hoá:
//////////
Quá trình khử: O2 + 4e ® 2
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hoá và chất khử dựa trên nguyên tắc BTE:
Kh1 -> Oxh1 +ne x m
Oxh2 + me -> Kh2 x n
m Kh1 + n Oxh2 -> m Oxh1 + n Kh2.
Bước 3:
x4
x5
Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hoá và chất khử (m, n) vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số của các chất khác có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra cân bằng các nguyên tố không thay đổi số oxi hoá (nếu có ) để hoàn tất việc lập phương trình của phản ứng.
Bước 4:
4P + 5O2 ® 2P2O5
GV: Phát phiếu học tập số 3 yêu cầu cân bằng phản ứng sau theo 4 bước:
HS: Xác định số SOXH và cân bằng:
Cu + HNO3 ® Cu(NO3)2 + NO + H2O
x3
-> x2
3Cu+2HNO3®3Cu(NO3)2+ 2NO+2H2O
GV: Phương trình này chưa cân bằng vì ngoài hai phân tư ûHNO3 là chất oxi hoá thì ở vế trái cần thêm vào 6 phân tử HNO3 làm môi trường (Không thay đổi số oxi hoá) để tạo muối. Hãy hoàn tất việc cân bằng?
HS:
3Cu+8HNO3®3Cu(NO3)2+ 2NO+4H2O
GV nhận xét : Trong 8 phân tử HNO3 thì:
8HNO3 ///
Hoạt động 7
Dặn dò - Bài tập về nhà (3 phút)
- GV củng cố toàn bộ tiết thứ nhất lưu ý HS:
1. Phân biệt các khái niệm về phản ứng oxi hoá- khử:
Chất oxi hoá
Chất khử
+ ne
- ne
SOXH giảm
SOXH tăng
Quá trình khử
Quá trình oxi hoá
Bị khử
Bị oxi hoá
2. Áp dụng thành thạo các bước cân bằng phản ứng oxi hoá khử
- Bài tập về nhà: 1, 2, 3 ,4, 5, 6, 7 (SGK)
Ngày soạn : ...../...../..........
Tiết 32 Phản ứng oxi hoá - khử
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình hoá học của các phản ứng oxi hoá khử.
2. Kỹ năng : Giúp HS hiểu đựơcc ý nghĩa của phản ứng oxi hoá khử trong thực tiễn
3. Thái độ : Tích cực hoạt động
B. Phương pháp giảng dạy : Nêu vấn đề, hướng dẫn đàm thoại
C. Chuẩn bị giáo cụ:
- GV: Máy tính, máy chiếu, một số băng hình về ứng dụng của các phản ứng oxi hoá khử như sự cháy, điện phân, luyện gang, thép ...
- HS: Ôn tập các bước cân bằng phản ứng oxi hoa khử, chuẩn bị bài tập về nhà .ù
D. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số :
Lớp
Sĩ số
Vắng
II. Kiểm tra bài cũ :
III. Nội dung bài mới :
1. Đặt vấn đề :
2. Triển khai bài :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : (25 phút)
Kiểm tra bài cũ - Giải bài tập về nhà:
GV Chiếu đề bài tập 1, 2, 3, 4 lên màn hình
HS: Chuẩn bị 1 phút
® Đáp án A
1. Cho các phản ứng sau:
a. 2HgO 2Hg + O2
b. CaCO3 CaO + CO2
c. 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O.
d. 2NaHCO3 Na2CO3+CO2+H2O
Phản ứng nào là phản ứng oxi hoá khử.
2. Cho các phản ứng sau:
HS: Chuẩn bị 1 phút
a. 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
® Đáp án D
b. 2NH3 + 3Cl2 ® N2 + 6HCl
c. 2NH3+ 3CuO 3Cu + N2+3H2O
d. 2NH3 + H2O2 + MnSO4 ®MnO2 + (NH4)2SO4 Ở phản ứng nào NH3 không đóng vai trò chất khử?
3. Trong số các phản ứng sau:
HS: Chuẩn bị 1 phút
A. HNO3 + NaOH ® NaNO3 + H2O
® Đáp án C.
B. N2O5 + H2O ® 2HNO3
C. 2HNO3 + 3H2S ® 3S + 2NO + 4H2O
Phản ứng nào là phản ứng oxi hoá khử.
4. Trong phản ứng:
HS chuẩn bị 1 phút
3NO2 + H2O ® 2HNO3 + NO
® Đáp án C
NO2 đóng vai trò :
a. Là chất oxi hoá
b. là chất khử
c. Là chất oxi hoá nhưng đồng thời là chất khử .
d. Không là chất oxi hoá và không phải là chất khử.
Chọn đáp án đúng
GV nhận xét bài làm và cho điểm vào sổ
GV chiếu đề bài tập 5 lên màn hình
5. Phân biệt chất oxi hoá và sự oxi hoá, chất khử và sự khử. Lấy thí dụ để minh hoạ
HS: Chuẩn bị 2 phút
- Sự oxi hoá: Chất khử nhường e
- Sự khử: Chất oxi hoá nhận e ® thí dụ
GV chiếu đề bài tập 6 lên màn hình.
HS: Chuẩn bị 2 phút.
6. Thế nào là phản ứng oxi hoá khử? Lấy 3 thí dụ
- Định nghĩa phản ứng oxi hoá khử (theo SGK)
- THí dụ (HS lấy 3 thí dụ)
GV chiếu đề bài tập 7 lên màn hình.
7. Lập phương trình HH của các phản ứng oxi hoá khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron:
HS: Chuẩn bị 5phút.
a. Cho MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl đặc thu được MnCl2, Cl2 và H2O.
a. MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
b. Cho Cu tác dụng với dung dịch axit HNO3 đặc nóng thu được Cu(NO3)2, NO2 và H2O
b. Cu +4HNO3(đặc) Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
c. Cho Mg tác dụng với dung dịch axit H2SO4đặc nóng thu đựoc MgSO4, S và H2O.
c. 3Mg + 4H2SO4 (đặc) 3MgSO4 + S + 4H2O
GV nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 1 : (15 phút)
III. Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá khử trong thựuc tiễn :
GV cho HS đọc SGK và chiếu một số băng hình về các hiện tượng trong tự nhiên và những ứng dụng trong thực tế có liên quan đến phản ứng oxi hoá khử.
HS: đọc SGK
GV yêu cầu HS liệt kê vài ví dụ thường gặp có liên quan đến phản ứng oxi hoá khử.
HS: - Đốt cháy than củi
- Sự cháy của xăng dầu
- Các phản ứng xảy ra trong pin, ăcquy...
Hoạt động 3
Dặn dò - Bài tập về nhà (5 phút)
- GV yêu cầu nắm vững các định nghĩa về phản ứng oxi hoá khử và các bước cân bằng phản ứng oxi hoá khử.
- Bài tập về nhà: 8 (SGK) và có thể yêu cầu HS làm thêm các bài tập sau.
1. Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
a. Zn + H2SO4 ® ZnSO4 + H2S + H2O
b. Zn + H2SO4 ® ZnSO4 + SO2 + H2O
c. Zn + H2SO4 ® ZnSO4 + S + H2O
d. Fe +HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + H2O
e. FeO + HNO3 ® Fe (NO3)3 + NO + H2O
2. Ở những vùng gần các vỉa quặng pirit sắt FeS2, đất thường bị chua do chứa H2SO4 và muối Fe2(SO4)3, chủ yếu do quá trình oxi hoá chậm FeS2 bởi oxi không khí. Để khắc phục người ta bón vôi trước khi canh tác.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hoá khử.
Ngày soạn : ...../...../..........
Tiết 33 Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Giúp HS hiểu đựơc phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ có thể thuộc loại phản ứng oxi hoá khử và cũng có thể không thuộc loại phản ứng oxi hoá khử. Phản ứng thế luôn thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử còn phản ứng trao đổi luôn không thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử.
2. Kỹ năng : - Giúp HS hiểu cách phân loại phản ứng dựa vào SOXH: phản ứng oxi hoá khử và không oxi hoá khử.
3. Thái độ : Tích cực hoạt động
B. Phương pháp giảng dạy : Nêu vấn đề, hướng dẫn đàm thoại
C. Chuẩn bị giáo cụ:
- GV: - máy tính, máy chiếu, bút dạ giấy trong
- HS: Ôn tập các định nghĩa về phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ, phản ứng thế, phản ứng trao đổi đã được học ở THCS.
D. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số :
Lớp
Sĩ số
Vắng
II. Kiểm tra bài cũ :
III. Nội dung bài mới :
1. Đặt vấn đề :
2. Triển khai bài :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Phản ứng có sự thay đổi SOXH và phản ứng không có sự thay đổi SOXH:
Hoạt động 1 : (5 phút)
1. Phản ứng hoá hợp
GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa phản ứng hoá hợp ?
HS: Là phản ứng trong đó một chất mới được tạo thành hai hay nhiều chất ban đầu:
X + Y ® Z
GV: Hướng dẫn HS lấy một số ví dụ về phản ứng hoá hợp, càng nhiều càng tốt.
HS có thể đưa ra các phản ứng sau:
2H2 + O2 ® 2H2O (1)
CaO + CO2 ® CaCO3 (2)
2NO + O2 ® 2NO2 (3)
4Al + 3O2 ® 2Al2O3 (4)
SO3 + H2O ® H2SO4 (5)
H2 + Cl2 ® 2HCl (6)
CaO + H2O ® Ca(OH)2 (7)
Li2O + CO2 ® Li2 CO3 (8)
N2 + 3H2 ® 2NH3 (9)
PCl3 + Cl2 ® PCl5 (10)
GV gợi ý HS tính số SOXH của các nguyên tố trong các phản ứng trên từ đó suy ra phản ứng nào có sự thay đổi SOXH (phản ứng oxi hoá - khử) và phản ứng nào không có sự thay đổi số oxi hoá (phản ứng không oxi hoá khử)
HS: Tính số OXH và kết luận :
- (1, 3, 4, 6, 9, 10) có sự thay đổi số oxi hoá ® phản ứng oxi hoá khử.
- (2, 5, 7, 8) không có sự thay đổi số oxi hoá ® phản ứng không oxi hoá khử
GV chiếu nhận xét trên màn hình:
Phản ứng hoá hợp có thể là phản ứng oxi hoá khử hoặc không phải là phản ứng oxi hoá - khử.
HS: Ghi nhận xét
Hoạt động 2 : (5 phút)
2. Phản ứng phân huỷ
GV: Yêu câøu HS nhắc lại định nghĩa phản ứng phân huỷ (phân tích) ?
HS: Phản ứng phân huỷ là phản ứng từ một chất ban đầu bị phân tích thành hai hay nhiều chất mới.
Z ® X + Y
GV: Hãy so sánh phản ứng phân huỷ và phản ứng hoá hợp.
HS: Ngược nhau
GV: Phản ứng phân huỷ xảy ra do hấp thụ nhiệt được gọi là phản ứng nhiệt phân.
GV hướng dẫn HS đưa ra một số ví dụ về phản ứng phân huỷ
HS có thể đưa ra các ví dụ sau:
CaCO3 CaO + CO2 (1)
2KClO3 2KCl +3O2 (2)
2HgO 2Hg + O2 (3)
Cu(OH)2 CuO + H2O (4)
2H2O 2H2 + O2 (5)
2NaCl 2Na + Cl2 (6)
GV gợi ý HS tính số OXH của các nguyên tố trong các phản ứng trên, từ đó kết luận nào là oxi hoá khử và không oxi hoá khử
HS tính số OXH và kết luận :
- (2,3,5,6) là phản ứng oxi hoá khử
- (1,4) không phải là phản ứng oxi hoá - khử
GV chiếu nhận xét lên màn hình:
Phản ứng phân huỷ có thể là phản ứng oxi hoá khử hoặc không phải là phản ứng oxi hoá khư.û
HS: Ghi nhận xét
Hoạt động 3 : (5 phút)
3. Phản ứng thếû
GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa phản ứng thế đã được học?
HS: Phản ứng thế xảy ra theo sơ đồ: A A + XY ® AY +X
GV: So sánh phản ứng thế với các phản ứng hoá hợp và phân huỷ?
HS: Phản ứng thế có số lượng chất tham gia phản ứng bằng số lượng chất tạo thành sau phản ứng.
GV: hướng dẫn HS viết PTPƯcủa một số phản ứng thế
HS có thể đưa ra các ví dụ sau:
Na + H2O ® NaOH + (1)
Cu + 2 AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2Ag (2)
Zn +2HCl ® ZnCl2 + H2 (3)
CuO + H2 Cu + H2O (4)
GV gợi ý HS tính số oxi hoá của các nguyên tố trong các phản ứng đã nêu và rút ra nhận xét.
HS tính số OXÕH và nhận xét.
Các phản ứng 1, 2, 3, 4 đều là phản ứng oxi hoá khử.
GV chiếu nhận xét lên màn hình:
HS ghi nhận xét
Trong hoá học vô cơ, phản ứng thế bao giờ cũng là phản ứng oxi hoá khử
Hoạt động 4 : (20 phút)
3. Phản ứng trao đổiû
GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa phản ứng trao đổi đã được học ?
HS: Phản ứng trao đổi xảy ra theo sơ đồ sau: û
AB + XY ® AY + XB
GV hướng dẫn HS viết PTPƯ của một số phản ứng trao đổi?
HS có thể đưa ra các phản ứng sau:
NaOH + HCl ® NaCl + H2O (1)
2NaOH + CuCl2 ® Cu(OH)2¯ + 2NaCl (2)
AgNO3 +NaCl ® AgCl¯ + NaNO3 (3)
CaCO3 + 2HNO3 ® Ca(NO3)2 +CO2 + H2O (4)
.........
GV gợi ý HS tính số OXH của các nguyên tố trong các phản ứng đã nêu và rút ra nhận xét:
HS tính số OXH và rút ra nhận xét:
Các phản ứng (1, 2, 3, 4 đều không có sự thay đổi số OXH của các nguyên tố ® không phải là phản ứng oxi hoá khử
GV chiếu nhận xét lên màn hình :
Phản ứng trao đổi luôn không phải là phản ứng oxi hoá - khư. Û
Hoạt động 5 : (5 phút)
II. Kết luận
GV gợi ý Hs thảo luận
HS kết luận:
- Dựa vào sự thay đổi số OXH có thể chia phản ứng vô cơ thành mấy loại
Dựa vào sự thay đổi số Oxi hoá có thể chia phản ứng HH vô cơ thành hai loại:
- Mỗi loại bao gồm những phản ứng nào?
- Phản ứng HH có sự thay đổi số OXH là phản ứng oxi hoá - khử. Bao gồm các phản ứng thế, một số phản ứng hoá hợp và một số phản ứng phân huỷ.
- PƯHH không có sự thay đổi số OXH không phải là phản ứng oxi hoá khử. Bao gồm các phản ứng trao đổi một số phản ứng hoá hợp và một số phản ứng phân huỷ.
GV bổ sung : Dựa trên cơ sở sự thay đổi số OXH thì việc phân loại phản ứng vừa tổng quát vừa bản chất hơn so với việc phân loại dựa trên số lượng các chất trước và sau phản ứng. Tuy nhiên để thuận lợi có thể sử dụng cả hai cách phân loại.
Hoạt động 6
Củng cố bài - Luyện tậpø (5 phút)
- GV hướng dẫn HS trả lời các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 (SGK)
Bài tập về nhà: 9 (SGK)
Ngày soạn : ...../...../..........
Tiết 34 Luyện tập: Phản ứng oxi hoá - khử
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Củng cố kiến thức về phản ứng oxi hoá khử, chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự khử và phân loại phản ứng hoá học.
2. Kỹ năng : - Lập phương trình phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron.
3. Thái độ : Tích cực hoạt động
B. Phương pháp giảng dạy : Nêu vấn đề, hướng dẫn đàm thoại
C. Chuẩn bị giáo cụ:
- GV: - Máy tính, máy chiếu, hệ thống câu hỏi và bài tập theo SGK.
- HS: - Ôn tập kiến thức và chuẩn bị bài tập theo SGK.
D. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số :
Lớp
Sĩ số
Vắng
II. Kiểm tra bài cũ :
III. Nội dung bài mới :
1. Đặt vấn đề :
2. Triển khai bài :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : (10 phút)
A. Kiến thức cần nắm vững
GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận và ôn tập theo hệ thống câu hỏi sau:
HS tự thảo luận theo từng nhóm, sau đó cử đại diện trình bày
- Thế nào là phản ứng oxi hoá khử, chất oxi hoá, chất khử, sự khử, sự oxi hoá. Cho ví dụ ?
- Các bước tiến hành lập phương trình phản ứng oxi hoá khử? Cho ví dụ.
- Có thể phân chia các phản ứng hoá học thành mấy loại dựa vào sự thay đổi số Oxi hoá ? Cho ví dụ?
Hoạt động 2 : (14 phút)
B. Bài tập
GV lần lượt chiếu các bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK) lên màn hình và hướng dẫn HS trả lời:
1. Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn không là phản ứng oxi hoá khử?
HS: Chuẩn bị 1 phút
® Đáp án D
A. Phản ứng hoá hợp
B. Phản ứng phân huỷ
C. Phản ứng thế trong hoá vô cơ
D. Phản ứng trao đổi
2. Loại phản ứng nào sau đây luôn là phản ứng oxi hoá khử?
HS: Chuẩn bị 1 phút.
® Đáp án C
A. Phản ứng hoá hợp
B. Phản ứng phân huỷ
C. Phản ứng thế trong hoá vô cơ
D. Phản ứng trao đổi
3. Cho phản ứng:
HS chuẩn bị 2 phút.
M2Ox + HNO3 ® M(NO3)3 + ...
® Đáp án D
Khi x có giá trị bao nhiêu thì phản ứng trên không thuộc loại phản ứng oxi hoa - khử
A. x =1 B. x = 2
C. x= 1 hoặc 2 D. x = 3
4. Câu nào đúng câu nào sai trong các câu sau đây:
HS: Chuẩn bị 2 phút
® Câu đúng: a, c
a. Sự oxi hoá một nguyên tố là sự lấy bớt electron của nguyên tố đó làm cho số OXH của nó tăng lên.
Câu sai : b, d
b. Chất oxi hoá là chất thu electron, là chất chứa nguyên tố mà số OXH của nó tăng sau phản ứng.
c. Sự khử của một nguyên tố là sự thu thêm e của nguyên tố đó, làm cho số OXH của nguyên tố đó giảm xuống.
d. Chất khử là chất thu e, là chất chứa nguyên tố mà số OXH của nó giảm sau phản ứng.
GV nhận xét, cho điểm
Hoạt động 3 : (20 phút)
GV lần lượt chiếu các bài tập 5, 6, 7, 8, 9 lên màn hình để các Hs chuẩn bị.
5. Hãy xác định số Oxi hoá của các nguyên tố:
HS: Chuẩn bị 3 phút
- Nitơ trong NO, NO2, HNO3, HNO2 NH3, NH4Cl.
-, , H, H,
, .
- Clo trong HCl, HClO, HClO2, HClO4, CaOCl2.
- H, H, H, H, CaO.
- Mangan trong MnO2, KMnO4, K2MnO4, MnSO4.
- , K, K2,
- Crôm trong K2Cr2O7, Cr2(SO4)3, Cr2O3
- K2, , .
- Lưu huỳnh trong H2S, SO2, H2SO3, H2SO4, FeS, FeS2
- H2, , H2, H2, Fe ,
Fe .
HS: chuẩn bị hai phút.
6. Cho biết đã xảy ra sự Oxi hoá và sự khử những chất nào trong những phản ứng thế sau:
a. Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2Ag.
a. Sự Oxi hoá Cu và sự khử (trong AgNO3)
b. Fe + CuSO4 ® FeSùO4 + Cu
b. Sự oxi hoá Fe và sự khử ( trong CuSO4)
c. 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2
c. Sự Oxi hoá Na và sự khử (trong H2O)
7. Dựa vào sự thay đổi số Oxi hoá, tìm chất oxi hoá và chất khử trong những phản ứng sau:
Hs chuẩn bị 2 phút.
a. 2H2 + O2 2H2O
a. Chấùt oxi hoá là O2, chất khử là H+
b. 2KNO3 2KNO2 + O2
b. Chất Oxi hoá là , chất khử là ( đều trong phân tử KNO3)
c. NH4NO2 N2 + 2H2O
c. Chất oxi hoá là , chất khử là (đều trong phân tử NH4NO2).
d. Fe2O3 + 2Al 2Fe + Al2O3
d. Chất oxi hoá là (trong Fe2O3) và chất khử là Al.
8. Dựa vào sự thay đổi số OXH, chỉ rõ chất oxi hoá, chất khử trong các phản ứng oxi hoá khử sau:
HS: Chuẩn bị.
a. Cl2 + 2HBr ® 2HCl + Br2
a. Cl2 là chất oxi hoá, trong HBr là chất khử.
b. Cu + 2H2SO4 ® CuSO4 + SO2 + 2H2O
b. Cu là chất khử, trong H2SO4 là chất oxi hoá.
c. 2HNO3 3H2S ® 3S + 2NO + 4H2O
c. trong HNO3 là chất oxi hoá, trong H2S là chất khử.
d. 2FeCl2 + Cl2 ® 2FeCl3
d. trong FeCl2 là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá.
9. Cân bằng phương trình oxi hoá khử sau bằng phương pháp thăng bằng e avà cho biết chất khử, chất oxi hoá ở mỗi phản ứng:
HS chuẩn bị 5 phút:
a. Al + Fe3O4 Al2O3 + Fe
b. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
c. FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
d. KClO3 KCl + O2
e. Cl2 + KOH KCl + KClO3 + H2O.
a.
(khử) (oxi hoá)
8Al + 3Fe3O4 -> 4Al2O3 + 9Fe.
b.
2 5
2
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4
-> 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O.
c.
4
11
4FeS2 +11O2 -> 2Fe2O3 + 8SO2
d.
là
File đính kèm:
- giao an hoa hoc 10 HKIIban co ban.doc