Bài giảng Sinh học bài 26: Thực hành nhận biết một vài dạng đột biến
Hãy quan sát, phân tích các hình ảnh sau. Thảo luận nhóm để nêu điểm khác nhau giữa cơ thể bị đột biến với cơ thể bình thường.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sinh học bài 26: Thực hành nhận biết một vài dạng đột biến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 26 Bài 26 : THỰC HÀNH : NHẬN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN Hoạt động 1: Nhận biết một vài dạng đột biến gen Hãy quan sát, phân tích các hình ảnh sau. Thảo luận nhóm để nêu điểm khác nhau giữa cơ thể bị đột biến với cơ thể bình thường. Cây thuốc bỏng Ruộng lúa Cá sấu Chim cú Chim công Nhím Rắn Nòng nọc Vượn Gấu trúc Sóc Bệnh nhân bị bạch tạng Xương chi ngắn Bàn chân nhiều ngón Lúa đột biến Chó 2 chân Vịt 4 chân Lợn con có đầu và chân sau dị dạng Hoàn thành bảng sau (Bảng 1) Xám, nâu 1 đầu Trắng 2 đầu Vàng, đen 5 ngón Bình thường Đen, xanh Trắng 6 ngón Rất ngắn Mống mắt hồng nhạt, đồng tử đỏ 1) Màu xanh lục 2)Bình thường 1) Màu trắng 2) Thân cứng, nhiều bông Xám, nâu Trắng Nâu Trắng toát Xám, nâu Trắng toát 2 chân 4 chân 4 chân 2 chân Bình thường Đầu và chân sau dị dạng Hoạt động 2: Nhận biết một vài dạng đột biến nhiễm sắc thể Hãy quan sát các hình ảnh sau. Thảo luận nhóm để nêu điểm khác nhau giữa cơ thể bị đột biến với cơ thể bình thường. Đột biến ở cà độc dược Bệnh nhân đao Bàn chân mất ngón và dính ngón Bàn tay mất một số ngón Tật 6 ngón tay Tật hở môi hàm Hoàn thành bảng sau (Bảng 2) Má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra ngoài, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau Bình thường Bình thường Là nữ, lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, vô sinh Bình thường -Thân cao to - Quả to hoặc nhỏ, gai dài hoặc ngắn, cuống dài -Môi hở - Bàn tay mất một số ngón - Bàn tay 6 ngón Hoạt động 3 : Quan sát bộ nhiễm sắc thể của người bình thường với bộ nhiễm sắc thể của người bị đột biến NST bệnh nhân Đao NST của nam giới bình thường Bộ NST nữ giới bình thường Bộ NST của bệnh nhân Tơcnơ Hoàn thành bảng sau (Bảng 3) Đặc điểm khác nhau giữa bộ NST của người bị đột biến với bộ NST người bình thường : NST số 21 có 2 chiếc (một cặp) NST số 21 có 3 chiếc NST giới tính có 2 chiếc ( X X) NST giới tính có 1 chiếc ( X) Bài tập : Hãy chọn câu trả lời đúng nhất Bài 1: Đột biến gen gây ra các bệnh, tật di truyền nào ở người? a) Xương chi ngắn, bàn chân nhiều ngón, bạch tạng b) Bàn chân nhiều ngón, bàn tay nhiều ngón, bàn tay mất một số ngón c) Hở môi hàm, bạch tạng, bàn chân dính ngón d) Bệnh Đao, bệnh Tớcnơ, bạch tạng. Bài 2: Đột biến NST gây ra các bệnh, tật di truyền nào ở người? a) Hở môi hàm, bạch tạng, bàn chân nhiều ngón. b) Bệnh Đao, bệnh Tớcnơ, bạch tạng c) Bệnh Đao, bệnh Tớcnơ, bàn tay nhiều ngón. d) Cả a, b , c Bài tập : Hãy chọn câu trả lời đúng nhất Bài 3: Bệnh Đao có đặc điểm: a) Lùn, mắt hơi sâu và một mí, môi hở b) Má phệ, miệng hơi há, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển. c) Chân 6 ngón, toàn thân trắng toát, má phệ d) Má phệ, miệng hơi há, mắt hơi sâu và một mí, lưỡi hơi thè ra ngoài. Hướng dẫn tự học: 1) Bài vừa học : -Ôn lại kiến thức về đột biến gen, đột biến NST. Phân biệt các dạng đột biến Hoàn thành các bảng 1, 2,3 2) Bài sắp học : Chuẩn bị bài : “Thường biến” -Thường biến là gì? Phân biệt thường biến với đột biến? Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Mức phản ứng là gì? Mỗi nhóm mang đến lớp một cây bèo lục bình sống ở môi trường nước và một cây bèo lục bình sống ở môi trường cạn vào tiết học sau.
File đính kèm:
- Tiết 26 -TH Đột Biến.ppt