Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 4, Bài 4: Mô - Nguyễn Đình Yên

 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được định nghĩa mô

- Kể được các loại mô chính và chức năng của chúng.

2. Kĩ năng:

- Quan sát mô so sánh, kĩ năng khái quát hóa

- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm

- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm

- Kĩ năng xử lí và thu thập thông tin khi đọc SGK, quan sát hình để tìm hiểu đặc điểm, cấu tạo và chức năng của mô

- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ

3.Thái độ:

Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

Tranh phóng to hình 4.1 – 4.4 SGK

2. Học sinh:

Xem trước nội dung bài

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số 8A1: ./ . . 8A2: / .

 8A3: ./ . . 8A4: / .

 8A5: ./ . .

2. Kiểm tra bài cũ

(?) Hãy trình bày một cấu tạo một tế bào điền hình? Nêu chức năng của các bộ phận trong tế bào?

3. Hoạt động dạy học :

Gv: Chúng ta đã biết và chứng minh được tế bào là đơn vị cấu tạo và cũng là đơn vị chức năng của cơ thể. Vậy trong cơ thể chúng ta mô là gì, gồm các loại mô chính nào, chức năng của từng loại mô ra sao? Bài học hôm nay chúng ta sẽ n/c.

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 201 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 4, Bài 4: Mô - Nguyễn Đình Yên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 02 Ngày soạn: 28/ 08/ 2013 Tiết 04 Ngày giảng: 30/ 08/ 2013 Bài 4: MÔ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được định nghĩa mô - Kể được các loại mô chính và chức năng của chúng. 2. Kĩ năng: - Quan sát mô so sánh, kĩ năng khái quát hóa - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm - Kĩ năng xử lí và thu thập thông tin khi đọc SGK, quan sát hình để tìm hiểu đặc điểm, cấu tạo và chức năng của mô - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: Tranh phóng to hình 4.1 – 4.4 SGK 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số 8A1: ../. . 8A2: /.. 8A3: ../. . 8A4: /.. 8A5: ../. . 2. Kiểm tra bài cũ (?) Hãy trình bày một cấu tạo một tế bào điền hình? Nêu chức năng của các bộ phận trong tế bào? 3. Hoạt động dạy học : Gv: Chúng ta đã biết và chứng minh được tế bào là đơn vị cấu tạo và cũng là đơn vị chức năng của cơ thể. Vậy trong cơ thể chúng ta mô là gì, gồm các loại mô chính nào, chức năng của từng loại mô ra sao? Bài học hôm nay chúng ta sẽ n/c. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm mô Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gv: Y/c hs đọc thông tin và trả lời các câu hỏi sau: (?) Hãy kể tên những tế bào có hình khác nhau mà em biết? (?) Thử giải thích tại sao tế bào có hình dạng khác nhau? (?) Qua các nội dung trên cho biết mô là gì? - Gv: Lấy thí dụ về mô - Gv: Hoàn thành khái niệm mô cho hs và liên hệ trên cơ thể người và thực vật - Gv: Có thể mở rộng thêm: Trong mô, ngoài các tế bào còn có yếu tố không có cấu tạo tế bào gọi là phi bào (mô gồm tế bào và phi bào), phi bào gồm: Nước trong máu, canxi trong xương ( gọi là phi bào) - Thí dụ: Mô ở thực vật như: mô biểu bì, mô che chở, mô nâng đỡ... I/ Khái niệm mô - HS: Tự thu nhận thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi theo y/c của gv - HS: Tế bào hình cầu, hình đĩa, hình sao, trụ, sợi... - HS: Do thực hiện chức năng khác nhau - Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định. Tiểu kết 1: Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định. Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại mô chính Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (?) Kể các loại mô chính trong cơ thể? - Gv: Y/c hs đọc thông tin, quan sát hình 4.1 và trả lời câu hỏi (?) Cho biết vị trí của mô biểu bì? (?) Em hãy nhận xét về sắp xếp các tế bào ở mô biểu bì? (?) Chức năng của mô biểu bì? -Gv: Y/c hs rút ra kết luận: - Gv: Y/c hs quan sát hình, đọc thông tin (?) Mô liên kết tập hợp các loại loại mô nào? (?) Máu (gồm huyết tương và các tế bào máu) thuộc loại mô gì? Vì sao máu thuộc loại mô đó? (?) Cho biết vị trí của mô sụn và mô xương? (?) Chức năng của mô liên kết? - Gv: mô liên kết có tb nằm rải rác trong chất nền, chất nền có thể tạo nên các sợi đàn hồi có vai trò neo giữ các tổ chức khác nhau của cơ thể ( neo giữ da với cơ,...) chất nền cũng có thể đặc như mô sụn, mô xương. Ở mô xương chất nền còn có canxi làm xương vững chắc... - Gv: Y/c hs quan sát hình, đọc thông tin (?) Mô cơ gôm các loại mô nào? (?) Cho biết vị trí của các loại mô trên? (?) Tại sao khi ta muốn tim dừng lại nhưng không được, nó vẫn đạp bình thường ? - Gv: Chốt lại: Liên hệ cho hs hiểu được sự hoạt động của các loại mô cơ. + Mô cơ vân tập hợp thành bó và gắn vào xương giúp cơ thể vận động + Mô cơ tim cấu tạo nên thành tim giúp tim co bóp thường xuyên, liên tục + Mô cơ trơn tạo nên thành của các nội quan có hình ống như: Ruột, dạ dày (?) Chức năng của mô cơ? - Gv: Y/c hs quan sát hình 4.4, đọc thông tin (?) Vị trí của mô thần kinh? Cấu tạo? Cấu tạo - Gv: Mô thần kinh gồm 2 loại tế bào + Tế bào thần kinh (gọi là nơron) + Tế bào thần kinh đệm →Nơron là loại tế bào chuyên hóa cao (không có khả năng sinh sản) (?) Chức năng của mô thần kinh? II/ Các loại mô - HS: Có 4 loại mô chính là mô biểu bì, mô cơ, liên kết và mô thần kinh 1/ Mô biểu bì - HS: Tự thu thập thong tin trong SGK - HS: Phủ ngoài cơ thể, lót trong cơ quan ống tiêu hóa, dạ con - HS: Gồm nhiều tế bào xếp sít nhau - HS: Hấp thụ , tiết, bảo vệ, tiếp nhận kích thích 2/ Mô liên kết - HS: Từ thu nhận thông tin - HS: mô sợi, mô sụn, mô xương, mô mỡ - HS: Máu thuộc loại mô liên kết lỏng. vì huyết tương của máu là một chất cơ bản là chất lỏng phù hợp với chức năng v/c chất dinh dưỡng và chất thải. - HS: Mô sụn ở đầu xương, mô xương cũng ở đầu xương nhưng dưới mô sụn 3/ Mô cơ - HS: Từ thu nhận thông tin - HS: gồm mô cơ vân, mô cơ tim và mô cơ trơn - HS: Cơ vân gắn với xương, cơ trơn tạo nên thành nội quan, cơ tim tạo nên thành tim - HS: Vì tim có cấu tạo giống như cơ vân nhưng hđ như cơ trơn 4/ Mô thần kinh - HS: Từ thu nhận thông tin trong SGK - HS: Nằm ở não, tủy sống, tận cùng của các cơ quan. Tiểu kết 2: - Mô bểu bì + Đặc điểm:Gồm các tế bào xếp sít nhau thành lớp dày phủ mặt ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng. +Chức năng: Bảo vệ, hấp thụ và tiết. + Ví dụ: Tập hợp tế bào dẹt tạo nên bề mặt da. - Mô liên kết + Đặc điểm: gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền. + Chức năng: Nâng đỡ, liên kết các cơ quan. + Ví dụ: máu - Mô cơ + Đặc điểm: Gồm nhiều tế bào hình trụ, hình thoi trong tế bào có nhiều tơ cơ. + Chức năng: co, dãn. + Ví dụ: Tập hợp tế bào tạo nên thành tim. - Mô thần kinh + Đặc điểm: Gồm các tế bào thần kinh và tế bào đệm. + Chức năng: Tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin, điều khiển hoạt động của cơ thể. IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ 1. Củng cố - Mô là gì? Hãy kể các loại mô chính trong cơ thể? - Mô cơ gồm các loại mô nào? Vị trí? Chức năng của mô cơ? - Vị trí, cấu tạo và chức của mô thần kinh? 2.Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi 3 SGK /16 - Xem nội dung bài phản xạ.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_4_bai_4_mo_nguyen_dinh_yen.doc