Bài giảng Sinh học Lớp 7 - Bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu - Dương Thị Ngọc Dự

Tiêu hoá.

Hệ tiêu hoá gồm :

ống tiêu hoá:

Tuyến tiêu hoá : Dạ dày tuyến, Tuyến gan,

 tuyến tụy.

Hệ tiêu hoá có cấu tạo hoàn chỉnh hơn Bò sát

 nên tốc độ tiêu hoá cao hơn .

Tuần hoàn.

Tim 4 ngăn, hai vòng tuần hoàn.

Máu đi nuôi cơ thể không bị pha trộn,

 giàu ôxi (màu đỏ tươi ).

 

ppt14 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 176 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 7 - Bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu - Dương Thị Ngọc Dự, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIệT LIệT CHàO MừNG QUý THầY CÔ Và CáC EM HọC SINH Về Dự TIếT HọC Bộ môn : sinh học 7 LớP : 7 Trường thcs Long khanh DƯƠNG THỊ NGỌC DỰ Kiểm tra bài cũ : Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay ? Đặc điểm cấu tạo ngoài ý nghĩa thích nghi - Thân : Hình thoi. - Chi trước : Cánh chim. - Chi sau : 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt. - Lông ống : Có các sợi lông làm thành phiến mỏng. - Lông tơ : Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp. - Mỏ : Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng. - Cổ : Dài, khớp đầu với thân. - Giảm Sức cản không khí khi bay. Quạt gió - động lực của sự bay. Cản không khí khi hạ cánh Giúp chim bám chặt vào cành cây khi hạ cánh. Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng. - Giữ nhiệt, làm nhẹ cơ thể. - Làm đầu chim nhẹ. Phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông. Bài 43 : cấu tạo trong của chim bồ câu I. Các cơ quan dinh dưỡng . Quan sát H42.2 SGK hãy nêu các thành phần trong Hệ tiêu hoá của Chim bồ câu ? 1 . Tiêu hoá. - Hệ tiêu hoá gồm : + ố ng tiêu hoá: + Tuyến tiêu hoá : Dạ dày tuyến , Tuyến gan , tuyến tụy . Miệng Thực quản Diều Dạ dày Ruột Lỗ huyệt . Em hãy cho biết Hệ tiêu hoá của Chim bồ câu hoàn chỉnh hơn Thằn lằn ở những đ iểm nào ? - Hệ tiêu hoá có cấu tạo hoàn chỉnh hơn Bò sát nên tốc độ tiêu hoá cao hơn . Tiết 44 . cấu tạo trong của chim bồ câu Thứ hai ngày 16 tháng 02 năm 2009 I. Các cơ quan dinh dưỡng . 1. Tiêu hoá. - Hệ tiêu hoá gồm : + ố ng tiêu hoá: + Tuyến tiêu hoá : Dạ dày tuyến, Tuyến gan, tuyến tụy. Miệng Thực quản Diều Dạ dày Ruột Lỗ huyệt. - Hệ tiêu hoá có cấu tạo hoàn chỉnh hơn Bò sát nên tốc độ tiêu hoá cao hơn . 2. Tuần hoàn. Hãy tìm hiểu thông tin mục I-2. Quan sát H43.1 và cho biết : Hệ tuần hoàn chim bồ câu có đặc điểm như thế nào ? 3 4 2 1 B A H 43.1. Sơ đồ hệ tuần hoàn A- Phổi với vòng tuần hoàn phổi ; B- Vòng tuần hoàn lớn ; Tâm nhĩ trái ; 2. Tâm thất trái ; 3. Tâm nhĩ phải ; 4. Tâm thất phải . - Tim 4 ngăn, hai vòng tuần hoàn. Tiết 44 . cấu tạo trong của chim bồ câu I. Các cơ quan dinh dưỡng . 1. Tiêu hoá. - Hệ tiêu hoá gồm : + ố ng tiêu hoá: + Tuyến tiêu hoá : Dạ dày tuyến, Tuyến gan, tuyến tụy. Miệng Thực quản Diều Dạ dày Ruột Lỗ huyệt. - Hệ tiêu hoá có cấu tạo hoàn chỉnh hơn Bò sát nên tốc độ tiêu hoá cao hơn . 2. Tuần hoàn. Tim 4 ngăn có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể ? 3 4 2 1 B A H 43.1. Sơ đồ hệ tuần hoàn A- Phổi với vòng tuần hoàn phổi ; B- Vòng tuần hoàn lớn ; Tâm nhĩ trái ; 2. Tâm thất trái ; 3. Tâm nhĩ phải ; 4. Tâm thất phải . - Tim 4 ngăn, hai vòng tuần hoàn. - Máu đi nuôi cơ thể không bị pha trộn, giàu ôxi (màu đỏ tươi ). 3 4 2 1 H 43.1. Sơ đồ hệ tuần hoàn A- Phổi với vòng tuần hoàn phổi ; B- Vòng tuần hoàn lớn ; Tâm nhĩ trái ; 2. Tâm thất trái ; 3. Tâm nhĩ phải ; 4. Tâm thất phải . Hình 39.3. Sơ đồ hệ tuần hoàn ở thằn lằn. Tim ba ngăn(a) với vách hụt ở tâm thất(b) Tâm nhĩ phải(c) ; Tâm nhĩ trái(d) ; 2. Các mao mạch phổi ; 3. Các mao mạch ở cơ quan. b a 2 3 d c Tim của chim bồ câu có gì khác so với thằn lằn ? Tiết 44 . cấu tạo trong của chim bồ câu I. Các cơ quan dinh dưỡng . 1. Tiêu hoá. - Hệ tiêu hoá gồm : + ố ng tiêu hoá: + Tuyến tiêu hoá : Dạ dày tuyến, Tuyến gan, tuyến tụy. Miệng Thực quản Diều Dạ dày Ruột Lỗ huyệt. - Hệ tiêu hoá có cấu tạo hoàn chỉnh hơn Bò sát nên tốc độ tiêu hoá cao hơn . 2. Tuần hoàn. - Tim 4 ngăn, hai vòng tuần hoàn. - Máu đi nuôi cơ thể không bị pha trộn, giàu ôxi (màu đỏ tươi ). 3. Hô hấp. Tìm hiểu thông tin SGK mục I-3. Quan sát H43.2 .Em hãy cho biết : Chim bồ câu hô hấp như thế nào ? Hình 43.2. Sơ đồ hệ hấp 1.Khí quản ; 2.Phổi ; 3.Các túi khí bụng ; 4.Các túi khí ngực. Hãy so sánh Hệ hô hấp của Chim bồ câu và Thằn lằn ? Chim bồ câu hô hấp bằng phổi và các túi khí nên bề mặt trao đổi khí rộng. Trao đổi khí : + Khi bay : Do túi khí. + Khi đậu : Do sự thay đổi thể tích lồng ngực. Tiết 44 . cấu tạo trong của chim bồ câu Thứ hai ngày 16 tháng 02 năm 2009 I. Các cơ quan dinh dưỡng . 1. Tiêu hoá. - Hệ tiêu hoá gồm : + ố ng tiêu hoá: + Tuyến tiêu hoá : Dạ dày tuyến, Tuyến gan, tuyến tụy. Miệng Thực quản Diều Dạ dày Ruột Lỗ huyệt. - Hệ tiêu hoá có cấu tạo hoàn chỉnh hơn Bò sát nên tốc độ tiêu hoá cao hơn . 2. Tuần hoàn. - Tim 4 ngăn, hai vòng tuần hoàn. - Máu đi nuôi cơ thể không bị pha trộn, giàu ôxi (màu đỏ tươi ). 3. Hô hấp. Chim bồ câu hô hấp bằng phổi và các túi khí nên bề mặt trao đổi khí rộng. Trao đổi khí : + Khi bay : Do túi khí. + Khi đậu : Do sự thay đổi thể tích lồng ngực. 4. Bài tiết và sinh dục. Tìm hiểu thông tin mục I- 4 quan sát kĩ hình 43.3 hãy nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ sinh dục của Chim ? Hệ niệu sinh dục chim trống Hệ niệu sinh dục chim mái Tiết 44 . cấu tạo trong của chim bồ câu I. Các cơ quan dinh dưỡng . 1. Tiêu hoá. - Hệ tiêu hoá gồm : + ố ng tiêu hoá: + Tuyến tiêu hoá : Dạ dày tuyến, Tuyến gan, tuyến tụy. Miệng Thực quản Diều Dạ dày Ruột Lỗ huyệt. - Hệ tiêu hoá có cấu tạo hoàn chỉnh hơn Bò sát nên tốc độ tiêu hoá cao hơn . 2. Tuần hoàn. - Tim 4 ngăn, hai vòng tuần hoàn. - Máu đi nuôi cơ thể không bị pha trộn, giàu ôxi (màu đỏ tươi ). 3. Hô hấp. Chim bồ câu hô hấp bằng phổi và các túi khí nên bề mặt trao đổi khí rộng. Trao đổi khí : + Khi bay : Do túi khí. + Khi đậu : Do sự thay đổi thể tích lồng ngực. 4. Bài tiết và sinh dục. - Bài tiết : Thận sau, không có bóng đái. Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân. - Sinh dục : Thụ tinh trong + Con đực : Có một đôi tinh hoàn + Con cái : Buồng trứng trái phát triển Tiết 44 . cấu tạo trong của chim bồ câu I. Các cơ quan dinh dưỡng . 1. Tiêu hoá. 2. Tuần hoàn. 3. Hô hấp. 4. Bài tiết và sinh dục. II. Thần kinh và giác quan. Tìm hiểu thông tin SGK, quan sát H43.4.Hãy nêu các bộ phận của não chim ? Hình 43.4 – Sơ đ ồ cấu tạo bộ não chim bồ câu Tiết 44 . cấu tạo trong của chim bồ câu I. Các cơ quan dinh dưỡng . 1. Tiêu hoá. 2. Tuần hoàn. 3. Hô hấp. 4. Bài tiết và sinh dục. II. Thần kinh và giác quan. Em có nhận xét gì về bộ não của chim bồ câu so với thằn lằn ? Bộ não phát triển hơn bò sát : + Não trước lớn + Não giữa là hai thuỳ thị giác + Não sau(tiểu não) có nhiều nếp nhăn Tiết 44 . cấu tạo trong của chim bồ câu I. Các cơ quan dinh dưỡng . 1. Tiêu hoá. 2. Tuần hoàn. 3. Hô hấp. 4. Bài tiết và sinh dục. II. Thần kinh và giác quan. Hãy so sánh giác quan của Chim bồ câu với Thằn lằn ? Bộ não phát triển hơn bò sát : + Não trước lớn + Não giữa là hai thuỳ thị giác + Não sau(tiểu não) có nhiều nếp nhăn Giác quan phát triển hơn Bò sát : + Mắt tinh, có mí thứ ba mỏng. + Tai có ống tai ngoài . Bài tập củng cố : Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất : Câu 1. Ruột Chim thích nghi theo hướng giảm khối lượng cơ thể, nên so với ruột Bò sát thì : Dài hơn. b. Ngắn hơn. c. Bằng nhau. d. To hơn. Câu 2. Máu đi nuôi cơ thể Chim hoàn toàn là máu đỏ tươi vì : Có vách ngăn tâm thất hoàn toàn, chia tim thành hai nửa. Nửa phải chứa máu đỏ thẫm ,nửa trái chứa máu đỏ tươi. Tim có nhịp đập 200-300 lần/phút nên máu giàu oxi, có màu đỏ tươi. c. Do hệ tuần hoàn có 2 vòng tuần hoàn : Lớn – Nhỏ d. Cả hai câu b, c đúng. Bài học kết thỳc Xin chõn thành cảm ơn quớ thầy , cụ giỏo và cỏc em học sinh !

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_7_bai_43_cau_tap_trong_cua_chim_bo_ca.ppt