Bài giảng Sinh học Lớp 7 - Bài 49: Đa dạng của lớp thú. Bộ dơi và bộ cá voi (Bản hay)

BỘ DƠI

Dơi xứ lạnh hàng năm bay về phương Nam tránh rét, rồi mùa hè lại quay về quê cũ. Dơi có hiện tượng ngủ đông trong các hang động, gác chuông nhà thờ, khi nhiệt độ môi trường xuống thấp. Lúc này hoạt động của cơ thể Dơi giảm xuống để tiết kiệm năng lượng và Dơi có thể không cần ăn vẫn có thể sống trong thời gian này.

BỘ DƠI

Dơi ăn sâu bọ (dơi ăn sâu bọ) dơi ăn quả (dơi quả). Một số dơi hút máu động vật, người (dơi mặt quỷ)

Dơi kiếm ăn vào ban đêm hoặc sẫm tối

Mắt dơi không tinh nhưng tai Dơi rất thính. Dơi phát ra âm thanh với tần số dao động rất cao (siêu âm). Am thanh phát ra chạm vào chướng ngại vật trên đường bay, dội lại tai Dơi khiến dơi có thể xác định được chính xác và tức thời vị trí của vật thể và con mồi trong không gian.

 

ppt33 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 12/07/2022 | Lượt xem: 288 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 7 - Bài 49: Đa dạng của lớp thú. Bộ dơi và bộ cá voi (Bản hay), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 49: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ ( tt ) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI I. BỘ DƠI Đọc thông tin tr 159 và quan sát hình 49.1 trong SGK . trả lời các câu hỏi sau : BÀI 49: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TT) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI BÀI 49: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TT) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI I . BỘ DƠI Con dơi Trong hang, trong gác chuông nhà thờ , trên cây , BÀI 49: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TT) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI I . BỘ DƠI Dơi sống ở đâu ? Dơi xứ lạnh hàng năm bay về phương Nam tránh rét , rồi mùa hè lại quay về quê cũ . Dơi có hiện tượng ngủ đông trong các hang động , gác chuông nhà thờ , khi nhiệt độ môi trường xuống thấp . Lúc này hoạt động của cơ thể Dơi giảm xuống để tiết kiệm năng lượng và Dơi có thể không cần ăn vẫn có thể sống trong thời gian này . BÀI 49 : ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TT) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI I . BỘ DƠI Thức ăn của dơi là gì ? Dơi kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày ? Dơi ăn sâu bọ ( dơi ăn sâu bọ ) dơi ăn quả ( dơi quả ). Một số dơi hút máu động vật , người ( dơi mặt quỷ ) Dơi kiếm ăn vào ban đêm hoặc sẫm tối BÀI 49: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TT) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI I . BỘ DƠI Mắt dơi không tinh nhưng tai Dơi rất thính . Dơi phát ra âm thanh với tần số dao động rất cao ( siêu âm ). Aâm thanh phát ra chạm vào chướng ngại vật trên đường bay, dội lại tai Dơi khiến dơi có thể xác định được chính xác và tức thời vị trí của vật thể và con mồi trong không gian . BÀI 49 : ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TT) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI I . BỘ DƠI Đặc điểm bộ răng của dơi như thế nào ? BÀI 49: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TT) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI I . BỘ DƠI Bộ răng nhọn dễ dàng phá vỡ vỏ kitin của sâu bọ . BÀI 49: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TT) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI I . BỘ DƠI Đặc điểm cấu tạo chi của Dơi thể hiện sự thich nghi với đời sống bay lượn ra sao ? I . BỘ DƠI Chi trước biến đổi thành cánh da . Cánh da là một màng da rộng phủ lông mao thưa , mềm mại nối liền cánh tay , ông tay , các xương bàn và các xương ngón với mình , chi sau và đuôi . Chi sau nhỏ và yếu . BÀI 49: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TT) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI I . BỘ DƠI Dơi cất cánh bằng cách nào ? Hãy mô tả cách bay của dơi ? Chân dơi yếu , bám chặt vào cành cây . Khi bắt đầu bay dơi chỉ cần rời vật bám , buông mình từ trên cao xuống . Dơi bay thoăn thoắt , thay chiều đổi hướng một cách linh hoạt . I . BỘ DƠI BÀI 49: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TT) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI I . BỘ DƠI ? Tại sao Dơi biết bay như chim nhưng lại được xếp vào lớp thú ? Dơi được xếp vào lớp thú vì dơi đẻ con và nuôi con bằng sữa . Thân dơi có lông mao thưa Kết luận Dơi ăn sâu bọ , trái cây ,.. Dơi có bộ răng nhọn giúp phá vỡ vỏ kitin của sâu bọ . Chi trước của Dơi biến đổi thành cánh da mềm rộng nối liền chi trước , chi sau và đuôi . Cánh da có lông mao thưa . Chi sau yếu , nhỏ . Đuôi ngắn . Dơi không tự cất cánh nhưng chúng bay thoăn thoắt và đổi hướng một cách linh hoạt . Dơi đẻ con và nuôi con bằng sữa . I . BỘ DƠI II BỘ CÁ VOI Đọc thông tin tr 160 và quan sát hình 49.2 trong sgk . trả lời các câu hỏi sau : BÀI 49: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TT) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI II BỘ CÁ VOI BÀI 49: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TT) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI Cá voi sống ở đâu ? Cá voi sống ở biển . HÌNH ẢNH MỘT SỐ LOÀI THÚ SỐNG Ở BIỂN BÒ BIỂN HÌNH ẢNH MỘT SỐ LOÀI THÚ SỐNG Ở BIỂN HẢI CẨU HÌNH ẢNH MỘT SỐ LOÀI THÚ SỐNG Ở BIỂN CÁ HEO HÌNH ẢNH MỘT SỐ LOÀI THÚ SỐNG Ở BIỂN CÁ NHÀ TÁNG II BỘ CÁ VOI BÀI 49: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TT) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá voi thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước như thế nào ? Cơ thể hình thoi , cổ không phân biệt với thân . Lông gần như tiêu biến hoàn toàn . Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng bơi chèo . Chi sau tiêu giảm . II BỘ CÁ VOI BÀI 49: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TT) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI II BỘ CÁ VOI BÀI 49: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TT) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI Tại sao cá voi có cơ thể nặng nề , vây ngực nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển dễ dàng trong nước ? Cá voi có thể di chuyển dễ dàng trong nước vì nó có cấu tạo của xương vây giống chi trước ( có xương cánh tay , xương ống tay , xương bàn và các xương ngón ). Cơ thể hình thoi . Có lớp mỡ dưới da dầy . II BỘ CÁ VOI BÀI 49: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TT) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI Thức ăn của cá voi là gì ? Cấu tạo bộ răng của chúng ra sao ? Cá voi ăn tôm , cá , động vật nhỏ , Cá voi không có răng , trên hàm có nhiều tấm sừng rũ xuống như cái sàng lọc nước . II BỘ CÁ VOI BÀI 49: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TT) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI II BỘ CÁ VOI BÀI 49: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TT) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI Hãy mô tả cách lấy thức ăn của cá voi ? II BỘ CÁ VOI Vì sao cá voi có đặc điểm giống cá nhưng lại được xếp vào lớp thú ? Cá voi được xếp vào lớp thú vì cá voi đẻ con và nuôi con bằng sữa . II BỘ CÁ VOI BÀI 49: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TT) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI Kết luận Cá voi ăn tôm , cá , động vật nhỏ , Cá voi không co răng , lọc mồi bằng tấm sừng . Cơ thể hình thoi , cổ không phân biệt với thân , vây đuôi nằm ngang , bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc . Chi trước biến đổi thành bơi chèo , chi sau tiêu giàm . Cá voi đẻ con và nuôi con bằng sữa . Học sinh thảo luận nhóm hoàn thành bảng so sánh cấu tạo ngoài và tập tính ăn giữa dơi và cá voi tr 161 sgk . Tên động vật Chi trước Chi sau đuôi Cách di chuyển Thức ăn Đặc điểm răng , cách ăn Dơi Cá voi xanh Câu trả lời lựa chọn - Cánh da - Vây bơi - Tiêu biến - Nhỏ yếu - Vây đuôi - Đuôi ngắn -Bay không có đường bay rõ rệt - Bơi uốn mình theo chiều dọc . - Tôm , cá , động vật nhỏ . - Sâu bọ . - Không có răng , lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng . -Răng nhọn sắc , răng phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ . Tên động vật Chi trước Chi sau đuôi Cách di chuyển Thức ăn Đặc điểm răng , cách ăn Dơi Cá voi xanh ĐÁP ÁN Cánh da Nhỏ yếu Đuôi ngắn Bay không có đường bay rõ rệt Sâu bọ . Răng nhọn sắc , răng phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ . Vây bơi Tiêu biến Vây đuôi Bơi uốn mình theo chiều dọc . Tôm , cá , động vật nhỏ . Không có răng , lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng . Nêu đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi thích nghi với đời sống của chúng ? BÀI 49: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TT) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI CHÚC CÁC EM HỌC TỐT

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_7_bai_49_da_dang_cua_lop_thu_bo_doi_v.ppt