Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1-22 - Kim Ngọc Hoàng

 I/ Mục tiêu:

 1/ Kiến thức:

 - Hiểu được thế giới động vật đa dạng phong phú (về loài, kích thước, về số lượng cá thể và môi trường sống).

 - Xác định được nước ta đã được thiên nhên ưu đãi, nên có một thế giới động vật đa dạng phong phú như thế nào.

 2/ Kĩ năng:

 - Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình

 - Liên hệ đến thự tế

 Kĩ năng sống:

 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK

 - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực

 - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ

 4/ Thái độ:

 Có ý thức bảo vệ động vật và bảo vệ môi trường sống của chúng

 II/ Phương pháp:

 - Động não

 - Vấn đáp – tìm tòi

 - Trực quan

 - Dạy học theo nhóm

 - Giải quyết vấn đề

 III/ Chuẩn bị:

 - Gv: Tranh phóng to hình

 - HS: Xem lại sơ lược kiến thức sinh 6

 IV/ Tiến trình lên lớp:

 1/ Ổn định (1’)

 2/ Kiểm tra bài cũ

 3/ Các hoạt động dạy học

 

doc67 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 178 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1-22 - Kim Ngọc Hoàng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Tiết: 1 - Ngày soạn: 7/8/2012 - Ngày dạy: 15/8/2012 MỞ ĐẦU Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Hiểu được thế giới động vật đa dạng phong phú (về loài, kích thước, về số lượng cá thể và môi trường sống). - Xác định được nước ta đã được thiên nhên ưu đãi, nên có một thế giới động vật đa dạng phong phú như thế nào. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình - Liên hệ đến thự tế Kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ 4/ Thái độ: Có ý thức bảo vệ động vật và bảo vệ môi trường sống của chúng II/ Phương pháp: - Động não - Vấn đáp – tìm tòi - Trực quan - Dạy học theo nhóm - Giải quyết vấn đề III/ Chuẩn bị: - Gv: Tranh phóng to hình - HS: Xem lại sơ lược kiến thức sinh 6 IV/ Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Các hoạt động dạy học a/ Khám phá: Gv nhắc lại kiến thức cơ bản ở chương trình sinh học 6 và giới thiệu sơ lược chương trình sinh học 7. b/ Kết nối: Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú. nước ta ở vùng nhiệt đới, có nhiều tài nguyên rừng và tài nguyên biển được thiên nhiên ưu đại và động vật rất đa dạng và phong phú. T gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 18’ Hoạt động 1: Tim hiểu sự đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể - Gv: Y/c hs đọc thông tin để thấy được phân bố của ĐV trên trái đất - Gv: Cho hs đọc thông tin, quan sát hình 1.1 và thảo luận các câu hỏi sau: - Gv: Phân tích thêm: Vẹt là loài chim đẹp và quý, cả thế giới có tới 316 loài khác nhau (trong đó có 27 loài vẹt có tên trong sách đỏ) Hãy kể tên các loài động vật được thu thập khi: (?) Kéo một mẻ lưới trên biển ? (?) Tát một ao cá ? (?) Đơm đó qua một đêm ở đầm, hồ...? - Gv: Liên hệ thực tế về việc tát ao cá ở địa phương (?) Hãy kể tên các động vật tham gia vào “bản giao hưởng” thường cất lên suốt đêm hè trên cánh đồng quê ta ? - Gv: Liên hệ thêm một số động vật khác có cơ quan phát âm thanh mà chúng ta thường gặp. - Gv: Tiếp tục cho hs xứ lí thông tin ở đoạn 2 và phân tích thêm: Đối với động vật ngoài đa dạng về loài, một số nhóm động vật còn phong phú về số lượng cá thể như châu chấu, bướm trắng. có thể triệu tập đến hàng triệu con - Ngoài ra còn có một số động vật được con người thuần hoá làm vật nuôi, từ đó chúng khác với tổ tiên hoang dại và biến thành nhiều loại, đáp ứng nhu cầu khác nhau của con người š Thí dụ: Tổ tiên là loài gà rừng nhỏ nhắn còn đang sốn ở rừng nhiệt đới. nhưng gà nuôi đã biến đổi rất nhiều về màu lông,về kích thước, về chiều cao... khác xa với tổ tiên của chúng. - Gv: Y/c hs tự rút r kết luận: - HS: Tự thu nhân thông tin I/ Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể - HS: Tự thu nhận thông tin - HS: Liên hệ trả lời - HS: Cá rô, cá lóc, cua, tép, ốc , rắn... - HS: Tự suy trả lời - HS: Âm thanh các động vật tham gia vào bản giao hưởng đêm hè ở trên cánh đồng quê nước ta, chủ yếu là những động vật có cơ quan phát âm thanh như lưỡng cư gồm: Ếch nhái, ễnh ương, nhái bầu... š các sâu bọ có các cơ quan phát âm thanh: Các loài dế, cào cào, châu chấu... âm thanh chúng phát ra coi như một tín hiệu để đực, cái gặp nhau vào thời kì sinh sản. - HS: Tự thu thập thông tin - Thế giới động vật xung quanh chúng ta, vô cùng đa dạng, phong phú - Chúng đa dạng về số loài, kích thước cơ thể, lối sống và môi trường sống. 20’ Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống - Gv: Y/c hs quan sát hình 1.3 – 1.4 về động vật ở vùng Nam cựcvà ở vùng nhiệt đới để thấy ở Nam cực chỉ toàn băng tuyết như chim cánh cụt vẫn rất đông loài, rất đa dạng, phong phú - Gv: Từ hình 1.4 y/c hs dựa vào hình ảnh để ghi tên các động vật để nhận biết các dòng để trống ở phần chú thích. - Gv: Y/c hs thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: (?) Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi được với khí hậu giá lạnh ở vùng cực ? - Gv: Cần nhấn mạnh: ngoài ra chim cánh cụt có tập tính chăm sóc trứng và con rất chu đáo nên chúng thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực để trở thành nhóm đa dạng và phong phú. (?) Nguyên nhân nào khiến động vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn động vật vùng ôn đới và Nam cực ? (?) Động vật nước ta có đa dạng và phong phú không ? Vì sao ? - Gv: Liên hệ về sự đa dạng của vật ở địa phương (giáo dục cho hs thấy được hậu quả khi mất cân bằng hệ sinh thái nói chung trong đó có động vật š biến đổi khí hậu toàn cầu) - Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận: II/ Đa dạng về môi trường sống - HS: Nêu được 3 môi trường + Dưới nước có: Con mực, bạch tuộc, sứa, tôm, cá, cua.. + Trên cạn có: Hươu, nai, chim, báo, sư tử... + Trên không có: chim, ong bướm... - HS: nêu được: + Nhờ có lớp mở dày + Lớp lông dày (lông rậm) - HS: Nguyên nhân khiến động vật nhiệt đới đa dạng và phong phú là: + Nhiệt độ ấm áp + Thức ăn phong phú + Môi trường đa dạng - HS: Động vật nước ta rất đa dạng và phong phú. vì có nhiều kiện thuận lợi như: Thức ăn phong phú, môi trường đa dạng, nhiệt độ ấm áp... - Nhờ sự thích nghi cao với điều kiện sống, động vật phân bố ở khắp môi trường như: Nước mặn, nước ngọt, nước lợ, trên cạn, trên không và ở ngay vùng cực băng giá quanh năm. 5’ Hoạt động 4: Củng cố và tóm tắt bài - Thế giới động vật xung quanh ta đa dạng và phong phú như thế nào ? - Kể tên những động vật thường gặp ở địa phương em ? Chúng có đa dạng và phong phú không ? - Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi được với khí hậu giá lạnh ở vùng cực ? - Nguyên nhân nào khiến động vật nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn động vật vùng ôn đới và Nam cực ? - Môi trường sống của động vật được phân bố như thế nào ? - Động vật nước ta có đa dạng và phong phú không ? - Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng và phong phú ? š Chúng ta phải bảo vệ “ngôi nhà” của chúng ta (tức là môi trường sống của động vật như: Rừng, biển, sông, hồ ao...) 1’ Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1, 2 tr 8 - Xem trước nội dung bài 2, kẽ ảng 1,2 vào vở bài tập. Tuần: 1 Tiết: 2 - Ngày soạn:5/8/2011 - Ngày dạy: 16/8/2011 Bài 2: PHÂN BIỆT THỰC VẬT VỚI ĐỘNG VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Phân biệt động vật với thực vật, thấy chúng có nững đặc điểm chung của sinh vật nhưng chúng cũng khác nhau về một số đặc điểm cơ bản - Nêu được các đặc điểm của động vật và để nhận biết chung trong thiên nhiên. - Phân biệt động vật không xương sống với động vật có xương sống 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình - Liên hệ đến thực tế Kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ 3/ Thái độ: Có ý thức bảo vệ động vật và bảo vệ môi trường sống của chúng II/ Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Động não - Vấn đáp – tìm tòi - Trực quan - Dạy học theo nhóm - Giải quyết vấn đề III/ Chuẩn bị: - Gv: Tranh phóng to hình 2.1, bảng phụ - HS: Xem trước bài IV/ Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ (5’) (?) Thế giới động vật xung quanh chúng ta đa dạng và phong phú như thế nào ?Kể tên những động vật thường gặp ở địa phương em ? Chúng có đa dạng và phong phú không ? (?) Môi trường sống của động vật được phân bố như thế nào ? Nguyên nhân nào khiến động vật nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn động vật vùng ôn đới và Nam cực ? 3/ Các hoạt động dạy học a/ Khám phá: Ở tiết trước chúng ta đã n/c xong sự đa dạng của sinh vật và đã biết sinh vật trên hành tinh chúng ta rất đa dạng – phong phú ... b/ Kết nối: Động vật và thực vật đều xuất hiện rất sớm trên hành tinh của chúng ta. chúng đều xuất phát từ nguồn gốc chung, nhưng trong quá trình tiến hoá đã hình thành nên 2 nhánh sinh vật khác nhau. bài học hôm nay sẽ đề cập những nội dung liên quan đến vấn đề đó. T gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 12’ Hoạt động 1: Tìm hiểu sự giống và khác nhau giữa động với thực vật - Gv: Y/c hs quan sát hình 2.1, hướng dẫn hs, kẽ bảng 1 và thảo luận nhóm (?) Quan sát hình 2.1 thảo luận nhóm và đánh dấu (a) vào các ô thích hợp ở bảng 1 Đ2 cơ thể Đối tượng cấu tạo tế bào Thành xenlu lôzơ Lớn lên và sinh sản Chất hữu cơ nuôi cơ thể Khả năng di chuyển không có không có không có Tự tổng hợp được sử dụng chất hữu cơ có sẳn không có Thực vật a a a a Động vật a a a a - Gv: Hướng dẫn hs dựa vào kết quả điền bảng và trao đổi các câu hỏi tiếp theo (?) Động vật giống với thực vật ở các điểm nào ? (?) Động vật khác với thực vật ở điểm nào ? - Gv: cho hs tự rút ra kết luận: I/ Phân biệt động vật với thực vật - HS: Tự nghiên cứu hình vẽ Hệ thần kinh và giác quan không có a a - HS: Nêu được: + Cùng cấu tạo từ bào + có khả năng sinh sản và phát triển HS: Nêu được: + ĐV không có thành xenlulozơ + Chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẳn + Có cơ quan di chuyển và hệ thần kinh, giác quan - ĐV phân biệt với thực vật ở các đặc điểm chủ yếu sau: Dị dưỡng, có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan 5’ Hoạt động 2: Tìm hiểu đặ điểm chung của động vật - Gv: Y/c hs đặc điểm chung của động vật: (?) Hãy xem xét các đặc điểm dự kiến sau đây để phân biệt động vật với thực vật 1/ Có khả năng di chuyển 2/ Tự dưỡng tổng hợp các chất hữu cơ từ nước và CO2 3/ Có hệ thần kinh và giác quan 4/ Dị dưỡng (Khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẳn) 5/ Không có năng tồ tại nếu thiếu ánh sáng mặt trời - Gv: Liên hệ thực tế vày/c hs rút ra kết luận: II/ Đặc điểm chung của động vật - HS: có 3 đặc điểm quan trọng nhất của ĐV giúp phân biệt với thực vật là: Đặc điểm 1, 3 và 4 - Đặc điểm chung của động vật: + Có khả năng di chuyển + Có hệ thần kinh và giác quan + Dị dưỡng 10’ Hoạt động 3: Tìm hiểu sơ lược phân chia giới động vật - Gv: Y/c hs đọc thông tin để nắm được sự phân chia giới động vật - Gv: Cần nhấn mạnh: Chương trình sinh học 7 đề cập đến 8 ngành chủ yếu và được sắp xếp như sau: + Ngành ĐV nguyên sinh + Ngành RK + Các ngành giun + Ngành thân mềm + Ngành chân khớp - Ngành ĐV có xương sống gồm các lớp: Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú III/ Sơ lược phân chia giới động vật - HS: Tự thu thập thông tin - Động vật được phân chia thành động vật không xương sống và động vật có xương sống 6’ Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của ĐV - Gv: Y/c hs đọc thông tin, liên hệ thực tế, thảo luận và hoàn thành bảng 2 STT Các mặt lợi, hại Tên ĐV đại diện 1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho con người - Thực Phẩm - Tôm, cá , chim, lợn, bò - Lông - Vịt, chồn, cừu - Da - Bò, trâu, rắn, cá sấu... 2 Động vật dùng làm thí nghiệm cho: - Giun đất, cá cảnh, thỏ, ếch... - Học tập n/c Kh - Thỏ, ếch, cá cảnh, giun đất... - Thử nghiệm thuốc - Chuột bạch, khỉ... 3 ĐV hỗ trợ cho con người - Trâu, bò, voi... - Lao động - Trâu, bò, voi... - Giải trí - Cá heo, các đv làm xiếc khác - Thể thao - Ngựa, trâu chọi, gà chọi - Bảo vệ an ninh - Chó nghiệp vụ, chim đưa thư 4 ĐV truyền bệnh sang người - Ruồi, muỗi, bọ chó, rận, rệp... - Từ bảng trên cho hs tự rút ra kết luận: IV/ Vai trò của động vật - HS: Kết luận phần ghi nhớ 5’ Hoạt động 4: Củng cố và tóm tắt bài Động vật khác với thực vật ở các đặc điểm nào ? Động vật giống thực vật ở những đặc điểm nào ? Nêu đặc điểm chung của động vật ? Hãy sơ lược phân chia giới động vật ? Nêu vai trò của động vật đối với đời sống con người ? 1’ Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi 1,2,3, tr 12 - Xem trước nội dung bài 3, hướng dẫn thu thập mậu vật (trùng giày, trùng roi) Tuần: 2 Tiết: 3 - Ngày soạn:12/8/2012 - Ngày dạy: 22/8/2012 Chương I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Bài 3: THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Trình bày được khái niệm động vật nguyên sinh - Nhận biết được nơi sống của động vật nguyên sinh - Quan sát và nhận biết trùng roi, trùng dày ua hình vẽ (tiêu bản), thấy được cấu tạo và cách di chuyển của chúng. 2/ Kĩ năng: - Quan sát - thực hành Kĩ năng sống: - Kĩ năng hợp tác chia sẻ thông tin trong hoạt động nhóm - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi quan sát tranh hình để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ngoài của động vật nguyên sinh - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời khi thực hành. 3/ Thái độ: Tính cẩn thận trong quá trình thực hành – quan sát các loài ĐVNS II/ Phương pháp: - Thực hành – quan sát - Dạy học nhóm - Vấn đáp – tìm tòi III/ Chuẩn bị: - Gv: Tranh phóng to hình 3.1 š 3.3 SGK (kính hiển vi, vật mẫu trùng giày, trùng roi) - HS: Xem trước bài (sưu tầm mẫu vật nếu có điều kiện) IV/ Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ (5’) (?) Hãy phân biệt những đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật với thực vật ? (?) Nêu đặc điểm chung của động vật? Chương trình sinh học lớp 7 đề cặp đến các ngành chủ yếu nào ? 3/ Các hoạt động dạy học a/ Khám phá: Chúng ta đã biết ở chương trình SH 7 đề cặp đến 8 ngành chủ yếu sau: (có thể cho hs nhắc lại) b/ Kết nối: Hôm nay chúng ta sẽ n/g cứu chương đầu tiên đó là ngành ĐVNS và tiết đầu của chương 1 này các em sẽ làm quen một số đại diện của ngành ĐVNS... T gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10’ Hoạt động 1: Quan sát trùng giày - Gv: Giới thiệu môi trường sống của trùng giày (nếu hs không thu thập được vật mẫu) - Gv: Y/c quan sát trùng giày qua hình vẽ (hoặc mẫu vật) (?) Hãy đánh dấu (a) vào ô trống tương ứng với ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau: 1/ Trùng giày có hình dạng: a/ Đối xứng £ b/ Dẹp như chiếc đế giày £ c/ Không đối xứng £ d/ Có hình khối như chiếc giày £ - Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận: - Gv: Hướng dẫn hs quan sát cách di chuyển của trùng giày (?) Trùng giày di chuyển như thế nào ? - Gv: Y/c hs phân biệt được một số bào quan (?) Quan sát hình 3.1 cho biết cấu tạo của trùng giày ? - Gv: Hướng dẫn hs quan sát để thấy rõ các bào quan của trùng giày - Gv” Cho hs tự rút ra kết luận: I/ Quan sát trùng giày 1/ Hình dạng - HS: Tự quan sát - HS: Câu c, d đúng - Cơ thể hình khối, không đối xứng giống chiếc giày 2/ Di chuyển - Trùng giày di chuyển vừa tiến vừa xoay 3/ Cấu tạo - Nhân, miệng, hầu, không bào tiêu hoá, lỗ thoát, không bào co bóp 10’ Hoạt động 2: Quan sát trùng roi - Gv: Y/c hs quan sát trùng roi qua hình vẽ (hoặc tiêu bản nếu có) để thấy được sự di chuyển và màu sắc cơ thể của trùng roi - Gv: Giới thiệu môi trường sống - Gv: Y/c hs đọc thông tin và thành bài tập sau: (?) Hãy đánh dấu (a) vào ô tương ứng với ý trả lời đúng cho các câ trả lời sau: 1/ Trùng roi di chuyển như thế nào ? a/Đầu đi trước £ b/ Đuôi đi trước £ c/ Vừa tiến vườ xoay £ d/ Thẳng tiến £ 2/ Trùng roi có màu xanh lá cây là nhờ: a/ Sắc tố ở màng cơ thể £ b/ Màu sắc của các hạt diệp lục £ c/ Màu sắc của điểm mắt £ d/ Sự trong suốt của màng cơ thể £ - Gv: Phân tích thêm: Ở nơi có ánh sánh trùng roi dinh dưỡng như thực vật ( hình thức tự dưỡng và hình thức dị dưỡng, sẽ n/c ở bài 4) II/ Quan sát trùng roi - HS: Quan sát - HS: Thự thu thập thông tin - HS: Câu c đúng - HS: Câu b và d đúng - Cơ thể hình dài, đầu tù đuôi nhọn - Di chuyển vừa tiến vừa xoay - Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ màu sắc của hạt diệp lục và sự trong suốt của màng cơ thể. 13’ Hoạt động 3: Thu hoạch - Vẽ hình dạng trùng giày và trùng roi mà em quan sát được vào vở bài tập và chú thích. 5’ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Gv: Đánh giá hoạt động trong tiết thực hành: + Kết quả quan sát + Kết quả thu hoạch bằng cách đánh dấu câu hỏi và chú thích hình câm + Tinh thần thái độ của từng nhóm + Đánh giá cho điểm những nhóm hoạt động tích cực, nhắc nhở các nhóm chưa hoàn thành nhiệm vụ ( nếu có) 1’ Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Hoàn thành bài thu hoạch - Học thuộc bài, xem trước nội dung bài 4 Tuần: 2 Tiết: 4 - Ngày soạn:15/8/2012 - Ngày dạy: 25/8/2012 Bài 4: TRÙNG ROI I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Mô tả được hình dạng cấu tạo của trùng roi - Trên cơ sở cấu tạo, nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản - Tìm hiểu sơ lược tạp đoàn trùng roi và quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào với động vật đa bào. 2/ Kĩ năng: - Quan sát và phân tích kênh hình - Hoạt động nhóm Kĩ năng sống: - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp 3/ Thái độ: Củng cố niềm tin vào khoa học II/ Phương pháp: - Động não - Dạy học nhóm - Vấn đáp – tìm tòi - Trực quan III/ Chuẩn bị: - Gv: Tranh phóng to hình 4.1 š 4.3 SGK - HS: Xem trước bài IV/ Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ (5’) 3/ Các hoạt động dạy học a/ Khám phá: Sơ lược những nội dung đã nghiên cứu ở tiết trước b/ Kết nối: Giới thiệu các vấn đề cần nghiên cứu trong tiết này ( trùng roi là 1 sinh vật có đặc điểm vừa của động và vừa của thực vật. đây cũng là 1 bằng chứng thống nhất về nguồn gốc của giới động vật và giới thực vật T gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 23’ Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản ở trùng roi - Gv: Giới thệu môi trường sống của trùng roi xanh. - Gv: Y/c hs đọc thông tin, quan sát hình 4.1 và trả lời các câu hỏi sau: (?) Nêu hình dạng và kích thước của trùng roi xanh ? (?) Cho biết cấu tạo cơ thể của trùng roi xanh? (?) Trùng roi di chuyển nhờ bộ phận nào của cơ thể ? - Gv: Y/c hs kết luận: (?) Trùng roi xanh là động vật đơn bào hay đa bào ? - Gv: Cần nhấn mạnh: Trong chất NS có chứa các hạt diệp lục ( khoảng 20 hạt), các hạt dự trữ nhỏ hơn và điểm mắt ở cạnh gốc roi, dưới điểm mắt có không bào co bóp. điểm mắt giúp trùng roi nhận biết ánh sáng. - Gv: Y/c hs đọc thông tin và trả lời các câ hỏi sau: (?) Trùng roi xanh dinh dưỡng theo các hình thức nào ? - Gv: Cần phân tích thêm + Ở nơi có ánh sáng trùng roi dinh dưỡng như thực vật (tự tổng hợp chất hữu cơ, nhờ cơ thể có các diệp lục) + Còn sống ở nơi không có ánh sáng trùng roi lấy chất hữu có sẳn từ các sinh vật khác (dị dưỡng) (?) Trùng roi xanh hô hấp như thế nào ? - Gv: Cho hs tự rút ra kết luận: - Gv: Y/c hs đọc thông tin, quan sát hình 4.2 và thảo luận: (?) Hãy dựa vào hình 4.2, diễn đạt bằng lời 6 bước sin sản phân đôi của trùng roi xanh ? - Gv: Cho hs tự rút ra kết luận: - Gv: Y/c hs đọc thông tin, thảo luận và hoàn thành bài tập theo nội dung sau: (?) Dựa vào cấu tạo của trùng roi hãy giải thích hiện tượng xảy ra cảu thí nghiệm, hoàn thành ô trống cho các câu sau: 1/ Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng nhờ: a/ Diệp lục £ b/ Roi và điểm mắ £ 2/ Trùng roi xanh giống tế bào thực vật ở chổ: a/ Có diệp lục £ b/ Có thành xenlulozơ £ c/ Có roi £ d/ Có điểm mắt £ I/ Trùng roi xanh - HS: Chú ý lắng nghe 1/ Cấu tạo và di chuyển ( không dạy) - HS: Tự thu thập thông tin - HS: Nêu được: + Cơ thể hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù có một roi dài + Kích thước hiển vi (≈ 0,05 mm) - HS: Nhân, Chất nguyên sinh có chứa hạt diệp lục, điểm mắt, không bào co bóp - HS: Nhờ roi, roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyển - Trùng roi xanh là một cơ thể động vật đơn bào - Cơ thể hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù, có roi - Di chuyển nhờ roi - Có nhân chất, nguyên sinh chứa hạt diệp lục, không bào co bóp. 2/ Dinh dưỡng - HS: Tự thu thập thông tin - HS: Nêu được: + Tự dưỡng như ở thực vật + Dị dưỡng như động vật - HS: Hô hấp nhờ sự trao đổi khí ua màng tế bào - Vừa tự dưỡng vùa dị dưỡng - Hô hấp qua màng cơ thể - Bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu nhờ không bào co bóp. 3/ Sinh sản - HS: Tự thu thập thông tin - HS: Tự diễn đạt - Sinh sản vô tính theo cách phân đôi 4/ Tính hướng sáng (không dạy) - HS: Tự thu nhân thông tin - HS: Câu 1: b; 2: a, b 10’ Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn của trùng roi - Gv: Y/c hs đọc thông tin, quan sát hình 4.3, thảo luận và hoàn thành thành bài tập: (?) Bằng các cụm từ: Tế bào, trùng roi, đơn bào, đa bào, em hãy điền vào câu nhận xét sau đây về tập đoàn trùng roi: Tập đoàn................(1) dù có nhiều.................(2) nhưng chỉ là một nhóm động vật.......................(3)vì mổi tế bào vận động và dinh dưỡng độc lập. Tập đoàn trùng roi được coi là hình ảnh của mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật........................(4) - Gv: Từ những nội dung trên cho hs tự rút ra kết luận: I/ Tập đoàn trùng roi - HS: Tự thu thập thông tin - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi, liên kết lại với nhau tạo thành - Chúng gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào. 5’ Hoạt động 3: Củng cố và tóm tắt bài - Có thể gặp trùng roi ở đâu ? - Nêu hình dạng, di chuyển và cấu tạo của trùng roi xanh ? - Cho biết cách dinh dưỡng và hình thức sinh sản của trùng roi ? - Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào ? - Nêu hình thức sống thành tập đoàn của trùng roi xanh ? 1’ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi tr 19 cuối bài - Xem trước nội dung bài 5 Tuần: 3 Tiết: 5 - Ngày soạn:22/8/2012 - Ngày dạy: 29/8/2012 Bài 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Mô tả được hình dạng cấu tạo và lối sống của trùng biến hình và trùng giày - Tim hiểu sơ lược cách di chuyển, dinh dưỡng và cách sinh sản 2/ Kĩ năng: - Quan sát và phân tích kênh hình - Phân tích, so sánh - Hoạt động nhóm Kĩ năng sống: - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp 3/ Thái độ: Củng cố niềm tin vào khoa học II/ Phương pháp/Kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Động não - Dạy học nhóm - Vấn đáp – tìm tòi - Trực quan III/ Chuẩn bị: - Gv: Tranh phóng to hình 5.1 š 5.3 SGK - HS: Xem trước bài IV/ Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ (5’) (?) Nêu hình dạng, di chuyển và cấu tạo của trùng roi xanh ? (?) Cho biết cách dinh dưỡng và hình thức sinh sản của trùng roi xanh ? Trùng roi giống thực vật ở các đặc điểm nào ? (có cấu tạo từ tế bào: Cùng có nhân., chất nguyên sinh, có khả năng tự dưỡng) 3/ Các hoạt động dạy học a/ Khám phá: Sơ lược những nội dung đã nghiên cứu ở tiết trước b/ Kết nối: Trùng biến hình là dại diện có cấu tạo và lối sống đơn giản nhất trong động vật nguyên sinh nói riêng và giới động vật nói chung. trong khi đó trùng giày được coi là một trong những ĐVNS có cấu tạo và lối sống phức tạp hơn cả, nhưng dễ quan sát và dễ gặp ở thiên nhiên. T gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 18’ Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản ở trùng biến hình - Gv: Giới thiệu môi trường sống, kích thước của trùng biến hình (đại diện cho trùng chân giả) š Trùng biến hình sống ở mặt bùn, hay các hồ nước lặng, kích thước chúng thay đổi từ 0,01mm – 0,05 mm - Gv: Y/c hs đọc thông tin, quan sát hình 5.1 và trả lời các câu hỏi sau: (?) Trùng biến hình có cấu tạo như thế nào ? (?) Trùng biến hình di chuyển như thế nào ? (?) Trùng biến hình bắt mồi nhờ bộ phận nào của cơ thể (?) Chân giả của trùng biến hình được hình thành như thế nào ? - Gv: Cần nhấn mạnh: Trùng biến hình được coi như là một cơ thể đơn bào, cơ thể chúng gồm một khối chất nguyên sinh lỏng, di chuyển nhờ dong nguyên dồn về một phía tạo thành chân giả. vì thế cơ thể chúng luôn biến đổi hình dạng - Gv: Y/c tự rút ra kết luận: - Gv: Cho hs quan sát hình 5.2 và thảo luận theo các y/c sau: (?) Quan sát hình 5.2 và đọc kĩ 4 giai đoạn trùng biến hình bắt mồi và tiêu hoá mồi tương ứng với 4 hình vẽ trong hình 5.2 và ghi số thứ tự đúng vào các ô trống với hoạt động bắt mồi của trùng biến hình ? a/ Lập tức hình thành chân giả thứ 2 vây lấy mồi (2) b/ Khi một chân giả tiếp cần mồi (tạo, vi khuẩn, vụn hữu cơ...) (1) c/Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh (3) d/ Không bào tiêu hoá tạo thành bao lấy mồi, tiêu hoá mồi nhờ dịch tiêu hoá. (4) - Gv: Y/c đọc thông tin của đoạn còn lại để hs nắm được thức ăn được tiêu hoá trong tế bào gọi là tiêu hoá nội bào. - Gv: Cho hs tự rút ra kết luận: I/ Trùng biến hình - HS: Chú ý lắng nghe 1/ Cấu tạo và di chuyển - HS: Tự thu thập thông tin - HS: Nêu được: + Cơ thể đơn bào + Gồm một khối chất nguyên sinh lỏng + Có nhân - HS: Di chuyển nhờ chân giả - HS: Nhờ chân giả - HS: Nhờ dòng chất nguyên sinh dồn về một phía tạo thành chân giả - Trùng biến hình là động vật đơn bào, có cấu tạo rất đơn giản - Di chuyển và bắt mồi bằng chân giả 2/ Dinh dưỡng - HS: a š 2, b š 1, c š 3, d š 4 - Dinh dưỡng nhờ không bào tiêu hoá 3/ Sinh sản - Trùng biến hình sinh sản vô tính theo hình thức phân đôi 15’ Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng giày - Gv: Y/c hs đọc thông tin - Gv: Tiếp tục cho đọc thông tin và quan sát hình 5.3 - Trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình (?) Vậy cho biết cấu tạo phức tạp đó được thể hiện ở các bộ phận nào của cơ thể ? - Gv

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_1_22_kim_ngoc_hoang.doc