Bài giảng Số học Lớp 6 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Trường THCS Ngọc Lâm

 Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.

Viết các số sau thành 1 tổng 2 số hạng trong đó có 1 số hạng chia hết cho 9: 10, 100, 1000.

Giải:

 10 = 9 + 1

 100 = 99 + 1

1000 = 999 + 1

Ví dụ: Viết số 378, 253 thành 1 tổng trong đó có 1 số hạng chia hết cho 9

Nhắc lại tính chất 1 tính chất chia hết của một tổng.

Ví dụ 1: Áp dụng nhận xét mở đầu cùng tính chất chia hết của 1 tổng xét xem số 378 có chia hết cho 9 không?

2. Dấu hiệu chia hết cho 9:

TQ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

+ KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

+ KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.

 

ppt18 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 429 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Số học Lớp 6 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Trường THCS Ngọc Lâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS NGỌC LÂMMÔN SỐ HỌC Chào mừng quý thầy cô về dự tiết học hôm nay!Giáo viên dạy:Trong các số: 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010.20022004200620082010KIỂM TRA BÀI CŨ: Số nào chia hết cho cả 2 và 5? - Số nào chia hết cho 2? Số nào chia hết cho 5? Số chia hết cho cả 2 và 5: - Số chia hết cho 2: Số chia hết cho 5: 2002,2004,2006,2008,201020052005,20102010201020102010Nhờ kiến thức nào em tìm được các số chia hết cho 2, cho 5?Dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3có gì khác dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: Viết các số sau thành 1 tổng 2 số hạng trong đó có 1 số hạng chia hết cho 9: 10, 100, 1000.Giải: 10 = 9 + 1 100 = 99 + 11000 = 999 + 1 Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: Viết các số sau thành 1 tổng 2 số hạng trong đó có 1 số hạng chia hết cho 9: 10, 100, 1000.Giải: 10 = 9 + 1 100 = 99 + 11000 = 999 + 1378 = 3.100 + 7.10 + 8= 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 = (3 + 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9)Tổng các chữ số Số chia hết cho 9+Ví dụ: Viết số 378, 253 thành 1 tổng trong đó có 1 số hạng chia hết cho 9 Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: 378 = 3.100 + 7.10 + 8= 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 = (3 + 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9)Tổng các chữ số Số chia hết cho 9+Ví dụ: Viết số 378, 253 thành 1 tổng trong đó có 1 số hạng chia hết cho 9253 = 2.100 + 5.10 + 3= 2.(99 + 1) + 5.(9 + 1) + 3= 2.99 + 2 + 5.9 + 5 + 3 = (2 + 5 + 3) + (2.11.9 + 5.9)Tổng các chữ số Số chia hết cho 9+ Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: Nhắc lại tính chất 1 tính chất chia hết của một tổng. Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ 1: Áp dụng nhận xét mở đầu cùng tính chất chia hết của 1 tổng xét xem số 378 có chia hết cho 9 không? Theo nhận xét mở đầu:378 = (3 + 7 + 8) + (Số chia hết cho 9) 378 9 = 18 + (Số chia hết cho 9)(Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9) + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.Số có điều kiện gì thì chia hết cho 9? Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Nhắc lại tính chất 2 tính chất chia hết của một tổng.1. Nhận xét mở đầu: Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: 253 = (2 + 5 + 3) + (Số chia hết cho 9) 253 9 = 10 + (Số chia hết cho 9)Theo nhận xét mở đầu:(Vì có một số hạng chia hết cho 9, số hạng còn lại không chia hết cho 9) + KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.Ví dụ 1: Áp dụng nhận xét mở đầu cùng tính chất chia hết của 1 tổng xét xem số 378 có chia hết cho 9 không? Số có điều kiện gì thì không chia hết cho 9? Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: + KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.+ KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.Từ KL1 và KL2, em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 một cách tổng quát hơn.TQ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? 621; 1205; 1327; 6354 Đáp án:Số chia hết cho 9 là: 621; 6354 Số không chia hết cho 9 là: 1205; 1327 ?1 Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: TQ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3:Điều kiện để 1 số chia hết cho 3 là gì?6Áp dụng nhận xét mở đầu, hãy xét xem số 2031 có chia hết cho 3 không? Số 3415 có chia hết cho 3 không? Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: TQ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3:* Theo nhận xét mở đầu, ta có:2031 = (2+0 +3+1) + (Số chia hết cho 9) = 6 + (Số chia hết cho 3) = 6 + (Số chia hết cho 9)(Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3) * Theo nhận xét mở đầu, ta có:3415 = (3+4+1+5) + (Số chia hết cho 9) = 13 + (Số chia hết cho 3) = 13 + (Số chia hết cho 9)(Vì có một số hạng chia hết cho 3, số hạng còn lại không chia hết cho 3) Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: TQ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3:Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.Từ KL1 và KL2, em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 một cách tổng quát hơn.TQ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ? Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: TQ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3:TQ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.?2Điền chữ số vào dấu * để đựơc số 157* chi hết cho 3.Giải: Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: TQ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3:TQ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.BT 101/41 - SGK: làm việc theo nhómTrong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?187; 1347; 2515; 6534; 93 258. Số chia hết cho 3: 1347; 6534; 93 258. Số chia hết cho 9: 6534; 93 258.Giải: Bài tập: Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: TQ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3:TQ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.Bài tập:Hai bạn Hoà và Bình đi mua 9 gói bánh và 6 gói kẹo để chuẩn bị liên hoan cho lớp. Hoà đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng và được trả lại 18000 đồng. Bình liền nói: “Cô ơi, cô tính sai rồi ?”. Em hãy cho biết Bình nói đúng hay sai? Giải thích tại sao?ĐỐ VUI: Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: TQ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3:TQ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.Bài tập:BT 121/41-SGK:Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248. Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên. Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên. Dùng kí hiệu  để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B.A = {3564; 6531; 6570; 1248}B = {3564; 6570} B  AGiải: Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: TQ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3:TQ: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.Bài tập:ĐÁP ÁN: Vì số 9 và 6 đều chia hết cho 3 nên tổng số tiền mua 9 gói bánh và 6 gói kẹo phải là số chia hết cho 3. Vì Hoà đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng và được trả lại 18 000 đồng nên số tiền mua 9 gói bánh và 6 gói kẹo là: 100 000 - 18000 = 82000 (đồng) Vì số 82000 không chia hết cho 3 nên Bình nói “Cô tính sai rồi” là đúng.Học kĩ bài đã học nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.BTVN: 103; 104; 105 trang 41, 42 SGK.Soạn chuẩn bị bài : “Luyện tập”. Dặn dò:

File đính kèm:

  • pptbai_giang_so_hoc_lop_6_bai_12_dau_hieu_chia_het_cho_3_cho_9.ppt
Giáo án liên quan